Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Công văn 10283/SNV-LĐTLBHXH TP.HCM 2025 thực hiện pháp luật lao động cho thuê lại lao động

Cơ quan ban hành: Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 10283/SNV-LĐTLBHXH Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Lượng Thị Tới
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/12/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Doanh nghiệp, Lao động-Tiền lương

TÓM TẮT CÔNG VĂN 10283/SNV-LĐTLBHXH

Thực hiện pháp luật lao động về hoạt động cho thuê lại lao động tại TP HCM

Ngày 01/12/2025, Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh đã ban hành Công văn 10283/SNV-LĐTLBHXH về việc thực hiện pháp luật lao động liên quan đến hoạt động cho thuê lại lao động. Công văn này không nêu rõ ngày có hiệu lực.

Công văn này áp dụng cho các doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, yêu cầu các doanh nghiệp tự kiểm tra và đánh giá việc thực hiện các quy định pháp luật trong hoạt động cho thuê lại lao động.

- Rà soát và kiểm tra hoạt động cho thuê lại lao động

Các doanh nghiệp cần thường xuyên rà soát và kiểm tra hoạt động cho thuê lại lao động để đảm bảo tuân thủ các quy định tại Bộ luật Lao động và Nghị định số 145/2020/NĐ-CP.

Điều này bao gồm việc đảm bảo quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan, ký kết hợp đồng cho thuê lại lao động bằng văn bản, và đảm bảo các điều kiện làm việc cho người lao động thuê lại.

- Gia hạn và cấp lại giấy phép

Doanh nghiệp cần thực hiện gia hạn giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động ít nhất 60 ngày trước khi giấy phép hết hiệu lực. Nếu có thay đổi thông tin trên giấy phép hoặc giấy phép bị mất, hư hỏng, doanh nghiệp phải đề nghị cấp lại giấy phép theo quy định.

- Niêm yết và báo cáo hoạt động

Doanh nghiệp phải niêm yết công khai bản chính giấy phép tại trụ sở chính và bản sao tại các chi nhánh. Đồng thời, thực hiện báo cáo định kỳ 06 tháng và hàng năm về tình hình hoạt động cho thuê lại lao động theo mẫu quy định, gửi đến các cơ quan chức năng.

- Lưu ý về hợp đồng lao động và bảo hiểm

Hợp đồng lao động phải đảm bảo đầy đủ nội dung theo quy định pháp luật. Doanh nghiệp cần tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, và bảo hiểm y tế cho người lao động theo đúng quy định.

- Quy định về tiền ký quỹ và chế độ báo cáo

Việc ký quỹ và sử dụng tiền ký quỹ phải tuân thủ quy định tại Nghị định số 145/2020/NĐ-CP. Doanh nghiệp cần nộp bổ sung tiền ký quỹ trong thời hạn 30 ngày nếu có rút tiền ký quỹ để thanh toán.

- Xử lý vi phạm hành chính

Các hành vi vi phạm quy định về cho thuê lại lao động sẽ bị xử phạt hành chính theo Nghị định số 12/2022/NĐ-CP. Các vi phạm bao gồm không lập hồ sơ lao động, không báo cáo tình hình cho thuê lại, và không niêm yết giấy phép công khai.

Xem chi tiết Công văn 10283/SNV-LĐTLBHXH có hiệu lực kể từ ngày 01/12/2025

Tải Công văn 10283/SNV-LĐTLBHXH

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 10283/SNV-LĐTLBHXH PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 10283/SNV-LĐTLBHXH DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PH HỒ CHÍ MINH
SỞ NỘI VỤ

___________

Số: 10283/SNV-LĐTLBHXH
V/v thực hiện pháp luật lao động v hoạt động cho thuê lại lao động

CỘNG HÒA XÃ HỘI CH NGHiA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc

______________________

Thành ph H Chí Minh, ngày 01 tháng 12 năm 2025

 

 

Kính gi: Các Doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động trên địa bàn Thành phồ Hồ Chí Minh

 

Thực hiện quy định Bộ luật Lao động năm 2012 và Nghị định số 14572020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;

Nhằm đảm bảo thực hiện các quy định pháp luật lao động về hoạt động cho thuê lại lao động. Sở Nội vụ đề nghị các doanh nghiệp có hoạt động cho thuê lại lao động trên địa bàn Thành phố tự kiểm tra, đánh giá việc thực hiện quy định pháp luật trong hoạt động cho thuê lại lao động, nội dung cụ thể như sau:

1. Thường xuyên rà soát, kiểm tra hoạt động cho thuê lại lao động của doanh nghiệp phù hợp với nguyên tc hoạt động theo quy định tại Điều 53 Bộ luật Lao động: đảm bo quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của doanh nghiệp cho thuê lại lao động theo quy định tại Điều 56 Bộ luật Lao động. Điều 31 Nghị định số 145/2020/NĐ-CP; đảm bảo quyền và nghĩa vụ của bên thuê lại lao động theo quy định tại Điều 57 Bộ luật Lao động; đảm bảo quyền và nghĩa vụ của người lao động thuê lại theo quy định tại Điều 58 Bộ luật Lao động, cụ thể:

- Loại công việc cho thuê lại lao động theo Danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động tại Phụ lục II kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ; thời hạn cho thuê lại lao động đối với người lao động tối đa 12 tháng theo quy định tại khoản 1 Điều 53 Bộ luật Lao động.

- Doanh nghiệp cho th lại lao động và bên thuê lại lao động phải ký kết hợp đồng cho thuê lại lao động bng văn bn đúng tên gọi và hp đồng cho thuê lại lao động gồm các nội dung chủ yếu theo quy định tại Điều 55 Bộ luật Lao động, cụ thể: (i) Địa điểm làm việc, vị trí việc làm cn s dụng lao động thuê lại, nội dung cụ th của công việc, yêu cầu cụ th đối với người lao động thuê lại; (ii) Thời hạn thuê lại lao động; thời gian bt đầu làm việc của người lao động thuê li. (iii) Thi gi làm việc, thời gi ngh ngơi, điu kiện an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc; (iv) Trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động, bệnh ngh nghiệp; (V) Nghĩa vụ ca mi bên đối với người lao động.

- Hợp đồng cho thuê lại lao động không được có nhng thỏa thuận về quyền, li ích của người lao động thp hơn so với hợp đồng lao động doanh nghiệp cho thuê lại lao động đã ký với người lao động.

- Bo đảm đưa người lao động có trình độ phù hợp với yêu cầu của bên thuê lại lao động và nội dung của hợp đồng lao động đã ký với người lao động; thông báo cho người lao động biết nội dung của hợp đng cho thuê lại lao động; thông báo cho bên thuê lại lao động biết sơ yếu lý lịch ca người lao động, yêu cầu của người lao động; bo đảm tr lương cho người lao động thuê lại không thp hơn tiền lương của người lao động của bên thuê lại lao động có cùng trình độ, làm cùng công việc hoặc công việc có giá trị như nhau; lập h sơ ghi rõ s lao động đã cho thuê lại, bên thuê lại lao động định kỳ báo cáo cơ quan chuyên môn về lao động thuộc y ban nhân dân cp tỉnh.

2. Doanh nghiệp thực hiện gia hạn giấy phép theo quy định tại Điều 26 Nghi định s 145/2020/NĐ-CP và gi h đ nghị gia hạn giấy phép đến S Nội vụ trước ngày hết hiệu lực của giy phép ít nht 60 ngày làm việc.

3. Doanh nghiệp đảm bo thông tin hoạt động cho thuê lại lao động phù hp với thông tin nội dung của giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động đã được cấp (tên doanh nghiệp, địa ch trụ sở chính, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp....). Trường hp có thay đổi một trong những nội dung của giy phép đã được cp hoặc giấy phép bị mất; giấy phép bi hư hng không còn đầy đủ thông tin trên giy phép thì doanh nghiệp có trách nhiệm đề nghị cấp lại giy phép theo quy đnh tại Điu 27 Ngh đnh số 145/2020/NĐ-CP.

4. Niêm yết công khai bn chính giy phép tại trụ s chính và bn sao được chứng thực từ bn chính giấy phép tại các chi nhánh, văn phòng đi diện (nếu có) của doanh nghip cho thuê lại. Trường hp sang địa bàn cấp tnh khác hoạt động, doanh nghiệp cho thuê lại gi bn sao chứng thực giấy phép đến Sở Nội vụ tnh đó đ theo dõi, qun lý theo quy định tại khon 1 Điều 31 Nghị định s 145/2020/NĐ-CP.

5. Những lưu ý đối với hợp đồng lao động ký kết với người lao động cho thuê lại, quy chế dân ch cơ sở, chế độ bo him xã hội:

- Hợp đồng lao động cn đảm bo đầy đủ các nội dung theo quy định tại Điều 21 B luật Lao động. Điều 3 Thông tư số 10/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ Lạo động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dn thi hành một số điu của Bộ luật Lao động v nội dung ca hp đồng lao động. Hội đồng thương lưng tập th và nghề, công việc có nh hưng xấu tới chức năng sinh sn, nuôi con.

- Xây dựng, ban hành quy chế dân chủ ở cơ s tại nơi làm việc theo quy định ti Điều 48 Nghị định số 145/2020/NĐ-CP của Chính ph; Thường xuyên rà soát, cập nhật, điều chnh nội quy lao động phù hợp quy định pháp luật lao động hiện hành; Tham gia bo hiểm xã hội, bo hiểm tht nghiệp, bo him y tế theo đúng quy đnh của pháp luật. Trường hp người lao động giao kết hợp đồng lao động vi nhiều người s dụng lao động thì người s dụng lao động phi đóng bo hiểm tai nạn lao động, bệnh ngh nghiệp theo từng hp đồng lao động đã giao kết nếu người lao động thuộc đi tượng phi tham gia bo him xã hội bt buộc theo quy định tại khon 2 Điều 43 Luật An toàn, vệ sinh lao động.

6. Những lưu ý v tiền ký quỹ, chế độ báo cáo hoạt động cho thuê lại lao động:

- Việc ký qu sdụng tin quỹ thực hiện theo quy định Điều 15 Ngh định số 145/2020/NĐ-CP Trường hợp rút tiền ký qu; trích tiền ký quỹ khi doanh nghiệp cho thuê lại lao động không thực hiện nghĩa vụ đi với người lao động thuê lại được thực hiện theo quy định Điu 18, Điu 19, Nghị định số 145/2020/NĐ-CP.

Lưu ý về nộp b sung tiền ký quỹ: Trong thi hạn 30 ngày k từ ngày rút tiền ký qu đ thanh toán đối với trường hợp quy định tại các đim a và đim b khon 1 Điều 18 và Điều 19 Nghị định số 145/2020/NĐ-CP, doanh nghip cho thuê lại phi nộp b sung tiền ký qu bo đảm quy định tại khon 2 Điu 21 Nghị định này (duy trì mức ký qu hai tỷ đồng).

- Thực hiện báo cáo định kỳ 6 tháng, hàng năm nh hình hoạt động cho thuê lại lao động theo Mu s 09/PLIII Phụ lục III ban hành kem theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP gi Ch tịch y ban nhân dân cấp tnh, S Nội vụ nơi doanh nghiệp đặt trụ s chính; đồng thời báo cáo S Nội vụ nơi doanh nghiệp đến hoạt động cho thuê lại lao động về tình hình hoạt động cho thuê lại lao động trên địa bàn đó (đối với trường hp doanh nghiệp cho thuê lại sang địa bàn cp tnh khác hoạt động). Báo cáo 6 tháng gi trước ngày 20 tháng 6 và báo cáo năm gi trước ngày 20 tháng 12 theo đúng thời gian quy định.

7. Lưu ý quy định x lý Vi phạm hành chính đối vi vi phạm quy định v cho thuê lại lao động:

Các hành vi vi phạm quy đnh về cho thuê lại lao động thì bị x phạt vi phạm hành chính (phạt tiền, hình thức xử phạt b sung và biện pháp khắc phục hậu qu) theo quy đnh ti Điều 13 Nghị định số 12/2022/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2022 của Chính ph quy định xư phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bo him xã hội, người lao động Việt Nam đi làm việc nước ngoài theo hp đng như:

- Không lp hồ ghi rõ số lao động đã cho thuê lại, bên thuê li lao động.

- Không báo cáo tình hình cho thuê lại lao động theo quy đnh của pháp luật.

- Không niêm yết công khai bn chính giấy phép tại trụ s chính và bn sao được chng thực từ bn chính giấy phép tại các chi nhánh, văn phòng đại din (nếu có) của doanh nghip cho thuê lại.

- Không gi bn sao chứng thực giấy phép đến S Nội vụ nơi doanh nghip đến hoạt động trong trường hp doanh nghip sang địa bàn cấp tnh khác hoạt động.

- Không phối hp với bên thuê lại lao động trong việc điu tra tai nạn lao động làm bị thương nặng một người lao động thuê lại theo quy định của pháp luật.

- Không thông báo cho người lao động thuê lại các nội dung và đm bo an toàn, vệ sinh lao động trong hợp đng cho thuê lại lao động.

- Không c người thường xuyên giám sát, phi hợp hoặc kim tra việc đảm bo an toàn, vệ sinh lao động cho người lao động th lại của n thuê lại lao động.

- Phạt tiền đối với doanh nghiệp cho thuê lại lao động có một trong các hành vi: trơng cho người lao động th lại thấp hơn tiền lương của người lao động có cùng trình độ, làm cùng công vic hoặc công việc có giá tr như nhau của bên th lại lao động; không thực hin đúng các chế độ với người lao động bị tai nạn lao động, bnh ngh nghip theo quy định của pháp luật; không thông báo hoặc thông báo sai sự thật cho người lao động biết nội dung của hợp đồng cho thuê lại lao động (hành vi x phạt theo số người lao động b vi phạm).

- Cho doanh nghiệp, tổ chc, cá nhân khác s dụng Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động đ hoạt động cho th lại lao động.

- Cho thuê lại lao động để thực hiện công việc không thuộc danh mục các công việc được thực hiện cho thuê lại lao động.

- Cho thuê lại lao động đối với người lao động vượt quá 12 tháng.

- Sa cha, làm sai lệch văn bn, tài liệu trong hồ sơ đề nghị cp; gia hạn; cấp lại Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.

- Sa cha, làm sai lệch nội dung Giy phép hot động cho thuê lại lao động đã được cp nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.

- Gi mạo Giấy phép hot động cho th lại lao động nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình s.

- Giả mạo văn bn, tài liệu trong hồ đ nghị cp; gia hạn; cấp lại Giấy phép hoạt động cho th lại lao động nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhim hình sự.

S Nội vụ đề ngh Quý doanh nghiệp hoạt động cho thuê li lao động quan tâm thực hin những nội dung trên. Quá trình thực hiện gặp vướng mc, doanh nghip phn ánh, báo cáo kip thời v S Nội vụ (thông qua Phòng Lao động - Tiền lương – Bo him xã hi) đ dược hướng dn, gii quyết.

- Khu vực Thành ph Hồ Chí Minh (cũ): điện thoi số (028)38.295.900 (241) địa ch: số 159 Pasteur, phường Xuân Hòa, Thành ph Hồ Chí Minh;

- Khu vực tỉnh Bình Dương (cũ): điện thoại số 0937.618.686, địa chỉ: Tầng 6, tháp A, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Bình Dương, Thành phố Hồ Chí Minh;

- Khu vực tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (cũ): điện thoại số (0254)3.727.330, địa ch: Trung tâm Hành chính chính trị, số đường 01 Phạm Văn Đồng, phường Bà Rịa, Thành phố Hồ Chí Minh)./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Nội vụ (đ báo cáo);
- UBND Thành phố (đ báo cáo);
- Giám đc S;
- Liên đoàn Lao động Thành ph;
- Bo him xã hội Thành ph;
- BQL các Khu Chế xuất và Công nghiệp;
- BQL Khu Công nghệ cao;
- UBND xã, phường, đặc khu Côn Đảo;
 - Lưu: VT, P. LĐTLBHXH (ĐT).

KT. GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

 

 

 

Lượng Thị Tới

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Công văn 10283/SNV-LĐTLBHXH của Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh về việc thực hiện pháp luật lao động về hoạt động cho thuê lại lao động

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Công văn 10283/SNV-LĐTLBHXH

01

Luật An toàn, vệ sinh lao động của Quốc hội, số 84/2015/QH13

02

Bộ luật Lao động của Quốc hội, số 45/2019/QH14

03

Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về nội dung của hợp đồng lao động, Hội đồng thương lượng tập thể và nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản, nuôi con

04

Nghị định 145/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động

05

Nghị định 12/2022/NĐ-CP của Chính phủ về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×