Thông tư 09/2020/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Bộ luật Lao động về lao động chưa thành niên
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 09/2020/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 09/2020/TT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đào Ngọc Dung |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 12/11/2020 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT VĂN BẢN
13 công việc nhẹ người dưới 15 tuổi được làm
Ngày 12/11/2020, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư 09/2020/TT-BLĐTBXH về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động chưa thành niên.
Theo đó, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành Danh mục gồm 13 công việc nhẹ mà người từ đủ 13 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi được làm. Cụ thể bao gồm: Biểu diễn nghệ thuật; Vận động viên thể thao; Lập trình phần mềm; Các nghề truyền thống như chấm men gốm, cưa vỏ trai, làm giấy dó, làm nón lá, chấm nón… (không bao gồm các giai đoạn sử dụng hóa chất độc hại); Chăn thả gia súc tại nông trại; Cắt chỉ, đơm nút, thùa khuyết, đóng gói vào hộp các sản phẩm dệt thủ công…
Bên cạnh đó, Bộ cũng ban hành Danh mục 69 công việc gây tổn hại đến sự phát triển thể lực, trí lực, nhân cách của người chưa thành niên. Bao gồm các công việc sau đây: Trực tiếp luyện quặng kim loại màu (đồng, chì, thiếc, thuỷ ngân, kẽm, bạc); Đốt và ra lò luyện cốc; Đốt lò đầu máy hơi nước; Thu gom bã thải sản xuất cồn công nghiệp; Nhuộm, hấp, vải sợi; Khai thác đá, đập đá thủ công, cậy bẩy đá trên núi…
Thông tư có hiệu lực từ ngày 15/3/2021.
Xem chi tiết Thông tư 09/2020/TT-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư 09/2020/TT-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động
về lao động chưa thành niên
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động và Cục trưởng Cục Trẻ em;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động chưa thành niên.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản sau đây của Bộ luật Lao động về lao động chưa thành niên:
SỬ DỤNG NGƯỜI CHƯA ĐỦ 15 TUỔI LÀM VIỆC
Người sử dụng lao động phải tuân thủ Điều 145 của Bộ luật Lao động khi sử dụng người chưa đủ 15 tuổi làm việc, với các quy định cụ thể sau:
Khi tuyển dụng, sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc theo quy định tại khoản 3 Điều 145 của Bộ luật Lao động, người sử dụng lao động phải có sự đồng ý của cơ quan sau:
Hồ sơ đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc gồm có:
Trường hợp không đồng ý việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do, gửi người sử dụng lao động.
DANH MỤC NGHỀ, CÔNG VIỆC, NƠI LÀM VIỆC ÁP DỤNG ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG CHƯA THÀNH NIÊN
Ban hành kèm theo Thông tư này Phụ lục II - Danh mục công việc nhẹ người từ đủ 13 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi được làm.
Ban hành kèm theo Thông tư này Phụ lục V - Danh mục nghề, công việc người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi có thể được làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: - Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội, - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Cơ quan Trung ương các đoàn thể và các Hội; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương - Công báo; - Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng thông tin điện tử Bộ LĐTBXH; - Lưu: Văn thư, Cục TE, Cục ATLĐ (30 bản). |
BỘ TRƯỞNG
Đào Ngọc Dung |
Phụ lục I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
_______________
Mẫu số 01 |
Văn bản đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc |
Mẫu số 02 |
Bản cam kết chưa từng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi xâm hại trẻ em |
Mẫu số 03 |
Phiếu đồng ý của người đại diện theo pháp luật của người chưa đủ 13 tuổi làm việc |
Mẫu số 04 |
Văn bản đồng ý việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc |
Mẫu số 05 |
Báo cáo tình hình đồng ý sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc |
Mẫu số 06 |
Sổ theo dõi tình hình sử dụng lao động chưa thành niên |
Mẫu số 01. Văn bản đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc
____________________________________
(Tên doanh nghiệp/ Cơ quan/tổ chức/hợp tác xã/hộ gia đình/cá nhân) _______ Số: …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________ ..., ngày...tháng...năm... |
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ VIỆC SỬ DỤNG NGƯỜI CHƯA ĐỦ 13 TUỔI LÀM VIỆC
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố....
Căn cứ Bộ luật Lao động năm 2019;
Căn cứ Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động chưa thành niên;
(Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã; hộ gia đình, cá nhân sử dụng lao động) ... đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố.... về việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc, với các nội dung sau:
Phần I. Thông tin về doanh nghiệp/ hộ gia đình, cá nhân
1. Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân (ghi bằng chữ in hoa): …………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã/ Địa chỉ thường trú/tạm trú của hộ gia đình, cá nhân: ………………..
3. Điện thoại: ..... Fax:...................................... Email:..........................
4. Người đại diện theo pháp luật ký hợp đồng lao động:
Họ và tên:..........................................................................................................................
Chức vụ/Chức danh: .........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: .......................................................... Giới tính: .............................
Quốc tịch:..........................................................................................................................
Số chứng minh thư nhân dân (CMND)/Hộ chiếu/căn cước công dân (CCCD): .... ; cấp ngày: ..... tại:
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ........................................................................................
Điện thoại:.................................................................. Email:.............................................
Phần II. Tóm tắt thông tin về người chưa đủ 13 tuổi làm việc và nội dung cơ bản của Hợp đồng lao động với người chưa đủ 13 tuổi
1. Người chưa đủ 13 tuổi
Họ và tên:......................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.......................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.........................................................................................
Địa chỉ nơi cư trú:...............................................................................................................
Tình trạng đi học (nếu có): Là học sinh lớp.... Trường..........................................................
Điện thoại (nếu có):............................................................................................................
Số định danh cá nhân/Số hộ chiếu (nếu có): ................. Cấp ngày ..... tại.......
2. Người đại diện của người chưa đủ 13 tuổi
Họ và tên:.............................................................................................................
Mối quan hệ với người chưa đủ 13 tuổi: ..............................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ........................................................................................
Địa chỉ nơi cư trú: ..............................................................................................................
Điện thoại: ..................................................................... Email (nếu có)...........................
Số CMND/ Số hộ chiếu/CCCD: ................................................ Cấp ngày ..... tại......
3. Nội dung cơ bản của Hợp đồng lao động với người chưa đủ 13 tuổi (Ghi cụ thể: Công việc; nơi làm việc; thời hạn của Hợp đồng lao động; mức lương; thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; trang bị bảo hộ lao động cho người chưa đủ 13 tuổi; chỗ ở cho người chưa đủ 13 tuổi làm việc xa gia đình; việc đảm bảo điều kiện học tập):
Phần III. Hồ sơ kèm theo
1. .....................................................................................................................................
2. .....................................................................................................................................
3. .....................................................................................................................................
Nơi nhận: - Như trên; - ..... |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP/CƠ QUAN/ TỔ CHỨC/HỢP TÁC XÃ/ HỘ GIA ĐÌNH/CÁ NHÂN (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có)) |
Mẫu số 02. Bản cam kết chưa từng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi xâm hại trẻ em
_________________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
…, ngày tháng năm
CAM KẾT CHƯA TỪNG BỊ TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ, XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ HÀNH VI XÂM HẠI TRẺ EM
(Dành cho người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động)
Tên tôi là:..........................................................................................................................
Giới tính: ...........................................................................................................................
Quốc tịch................................................................. Sinh... ngày:.......................................
Số CMND/Hộ chiếu/CCCD............................................................ Cấp... ngày .... tại...........
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ........................................................................................
Địa chỉ nơi cư trú:...............................................................................................................
Điện thoại: .................................................................. E-mail: ..........................................
Chức vụ/Chức danh: .........................................................................................................
Tôi cam kết chưa từng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi xâm hại trẻ em./.
|
NGƯỜI CAM KẾT
|
Mẫu số 03. Phiếu đồng ý của người đại diện theo pháp luật của người chưa đủ 13 tuổi làm việc
________________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________
PHIẾU ĐỒNG Ý CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI CHƯA ĐỦ 13 TUỔI LÀM VIỆC
Họ và tên:..........................................................................................................................
Mối quan hệ với người chưa đủ 13 tuổi: ..............................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ........................................................................................
Địa chỉ nơi cư trú: ..............................................................................................................
Điện thoại: ............................................ Email (nếu có)......................................................
Số CMND/ Số hộ chiếu/CCCD: ............................................ cấp ngày.............. tại..............
Đồng ý cho: ……… (ghi rõ họ và tên của người chưa đủ 13 tuổi làm việc) ký hợp đồng lao động với:
Ông/bà ........................................................................................................ (ghi... rõ họ và tên), chức vụ/chức danh:.............................................................................. , đại diện cho: ………..
Địa chỉ đăng ký kinh doanh: ...............................................................................................
Với các nội dung dự thảo của hợp đồng lao động với người chưa đủ 13 tuổi.
- …..
- …..
- …..
|
Người đại diện theo pháp luật (Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 04. Văn bản đồng ý việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc
____________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/ THÀNH PHỐ SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI _________ Số: ... V/v Sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ …, ngày...tháng...năm...
|
Kính gửi:.........(1)..........
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động chưa thành niên;
Xét đề nghị của................................... (1) ….. tại văn bản ngày................... ,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố....................................... đồng ý việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc, với các nội dung sau:
1. Người chưa đủ 13 tuổi
Họ và tên:.................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.......................................................................................................
Địa chỉ đăng ký hộ khẩu: ....................................................................................................
Địa chỉ nơi cư trú:...............................................................................................................
Tình trạng đi học (nếu có): Là học sinh lớp.... Trường..........................................................
Điện thoại (nếu có): ...........................................................................................................
Số định danh cá nhân/Số hộ chiếu (nếu có): ......... Cấp ngày .....tại .....
2. Người đại diện của người chưa đủ 13 tuổi
Họ và tên: ...................................................................................................... . . . . . . . .
Mối quan hệ với người chưa đủ 13 tuổi: ..............................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ........................................................................................
Địa chỉ nơi cư trú: ..............................................................................................................
Điện thoại: ....................................................... Email (nếu có).........................................
Số CMND/ Số hộ chiếu/CCCD: ...................................... Cấp ngày .............. tại..............
3. Thông tin về người sử dụng lao động
a) Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân (ghi bằng chữ in hoa): ……………………….
b) Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã/ Địa chỉ thường trú/tạm trú của hộ gia đình, cá nhân:
c) Điện thoại:....................................... Fax:............................. Email:................................
d) Người đại diện theo pháp luật ký hợp đồng lao động:
Họ và tên:..........................................................................................................................
Chức vụ/Chức danh: .........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ............................................... Giới tính: .....................................
Quốc tịch:..........................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu/CCCD:............................... ; cấp ngày:.................. tại:..........................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ........................................................................................
Điện thoại:................................................ Email:...............................................................
4. Nội dung cơ bản của hợp đồng lao động với người chưa đủ 13 tuổi như sau (Ghi cụ thể: Công việc; nơi làm việc; thời hạn của Hợp đồng lao động; mức lương; thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; trang bị bảo hộ lao động cho người chưa đủ 13 tuổi; chỗ ở cho người chưa đủ 13 tuổi làm việc xa gia đình; việc đảm bảo điều kiện học tập):
- …..
- …..
Nơi nhận: - Như trên; - ....
|
GIÁM ĐỐC (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
Ghi chú:
(1) Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân
Mẫu số 05. Báo cáo tình hình đồng ý sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc
_______________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/ THÀNH PHỐ SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI _________ Số: ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ …, ngày...tháng...năm... |
BÁO CÁO
Tình hình đồng ý sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc
(Thời gian: Từ ngày.................. tháng......... năm......... đến ngày.......... tháng........ năm....)
Kính gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
STT |
Người sử dụng lao động |
Tổng số người chưa đủ 13 tuổi |
Loại hợp đồng lao động |
Ghi chú |
|||
Nam |
Nữ |
Không xác định thời hạn |
Xác định thời hạn |
|
|||
Dưới 01 tháng |
Trên 01 tháng |
||||||
1 |
Doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
2 |
Cơ quan, tổ chức |
|
|
|
|
|
|
3 |
Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
5 |
Hộ gia đình, cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM ĐỐC (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 06. Sổ theo dõi tình hình sử dụng lao động chưa thành niên
__________________
Tên doanh nghiệp/ cơ quan/ tổ chức/ hợp tác xã/ hộ gia đình/ cá nhân sử dụng lao động
Địa chỉ:...........................................
SỔ THEO DÕI TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG CHƯA THÀNH NIÊN
Trang 1,......... ,n
STT |
Người chưa thành niên |
Người đại diện theo pháp luật |
|||||||||||||
Họ và tên |
Giới tính |
Ngày tháng năm sinh |
Quốc tịch |
Địa chỉ thường trú/tạm trú |
Số thẻ căn cước công dân hoặc CMTND hoặc số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu (nếu có) |
Tình trạng đi học1 |
Hình thức Hợp đồng lao động2 |
Công việc đang làm |
Kết quả kiểm tra sức khỏe định kỳ3 |
Họ và tên |
Quốc tịch |
Địa chỉ thường trú hoặc tạm trú |
Nghề nghiệp |
Số điện thoại (nếu có) |
|
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
________________________
Ghi chú :
(1) Nếu đang đi học: ghi là học lớp mấy; nếu không còn đi học ghi: Thôi học (trình độ văn hóa cao nhất), ví dụ: Thôi học (Lớp 3).
(2) Ghi theo quy định tại Điều 14 Bộ luật Lao động.
(3) Về kết quả khám sức khỏe định kỳ: Ghi kết quả phân loại sức khỏe; tóm tắt tình trạng bệnh tật (nếu có).
Phụ lục II
DANH MỤC CÔNG VIỆC NHẸ NGƯỜI TỪ ĐỦ 13 TUỔI ĐẾN CHƯA ĐỦ 15 TUỔI ĐƯỢC LÀM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
1. Biểu diễn nghệ thuật.
2. Vận động viên thể thao.
3. Lập trình phần mềm.
4. Các nghề truyền thống: chấm men gốm; cưa vỏ trai; làm giấy dó; làm nón lá; chấm nón; dệt chiếu; làm trống; dệt thổ cẩm; thêu thổ cẩm; làm bún gạo; làm miến; làm giá đỗ; làm bánh đa; dệt tơ tằm; se sợi hoa sen; vẽ tranh sơn mài, se nhang, làm vàng mã (trừ các công đoạn có sử dụng hóa chất độc hại như sơn ta, hóa chất tẩy rửa, hóa chất dùng để ướp màu, hóa chất tạo mùi, tạo tàn nhang cong...).
5. Các nghề thủ công mỹ nghệ: thêu ren; mộc mỹ nghệ; làm lược sừng; làm tranh dân gian (tranh Đông Hồ, tranh Hàng Trống….); nặn tò he; làm tranh khắc gỗ, biểu tranh lụa; nhặt vỏ sò, điệp để gắn trên tranh mỹ nghệ; mài đánh bóng tranh mỹ nghệ; xâu chuỗi tràng hạt kết cườm, đánh bóng trang sức mỹ nghệ; làm rối búp bê; làm thiếp mừng các sản phẩm từ giấy nghệ thuật trang trí trên thiếp mừng; làm khung tranh mô hình giấy, hộp giấy, túi giấy.
6. Đan lát, làm các đồ gia dụng, đồ thủ công mỹ nghệ từ nguyên liệu tự nhiên như: mây, tre, nứa, dừa, chuối, bèo lục bình, đay, cói, quế, guột, đót, lá nón.
7. Gói nem, gói kẹo, gói bánh (trừ việc vận hành hoặc sử dụng các máy, thiết bị, dụng cụ đóng gói).
8. Nuôi tằm.
9. Làm cỏ vườn rau sạch; thu hoạch rau, củ, quả sạch theo mùa.
10. Chăn thả gia súc tại nông trại.
11. Phụ gỡ lưới cá, đan lưới cá, phơi khô thủy sản.
12. Cắt chỉ, đơm nút, thùa khuyết, đóng gói vào hộp các sản phẩm dệt thủ công.
Phụ lục III
DANH MỤC CÔNG VIỆC GÂY TỔN HẠI ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN THỂ LỰC, TRÍ LỰC, NHÂN CÁCH CỦA NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN THEO QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM H KHOẢN 1 ĐIỀU 147 CỦA BỘ LUẬT LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
1. Trực tiếp luyện quặng kim loại màu (đồng, chì, thiếc, thuỷ ngân, kẽm, bạc).
2. Đốt và ra lò luyện cốc.
3. Đốt lò đầu máy hơi nước.
4. Vận hành nồi hơi đốt nhiên liệu (than đá, bã mía, củi, mùn cưa, trấu) và nồi hơi sử dụng nhiên liệu lỏng và có khí áp suất làm việc từ 4,0 bar trở lên, công suất trên 0,5 T/h).
5. Vận hành hệ thống điều chế và nạp axetylen, oxy, hydro, clo và các khí hoá lỏng, các trạm khí nén có áp suất 8,0 bar.
6. Vận hành hệ thống lạnh (làm nước đá, đông lạnh).
7. Lắp đặt khuôn máy rèn, dập, ép, cắt kim loại (không phân biệt máy hơi nước, khí nén, điện hoặc cơ).
8. Thu gom bã thải sản xuất cồn công nghiệp.
9. Vận hành máy hồ vải sợi.
10. Nhuộm, hấp, vải sợi.
11. Chủ nhiệm kho, thủ kho, phụ kho kho hóa chất, thuốc nhuộm.
12. Khai thác đá, đập đá thủ công, cậy bẩy đá trên núi.
13. Trực tiếp đưa vật liệu vào máy nghiền đá và làm việc với máy nghiền đá.
14. Tuyển quặng chì.
15. Sử dụng các loại máy cầm tay chạy bằng hơi ép có sức ép từ 4 atmotphe trở lên (như máy khoan, máy búa và các máy tương tự gây những chấn động không bình thường cho thân thể người).
16. Đãi, tuyển vàng, quặng, đá đỏ.
17. Trực tiếp đào gốc cây có đường kính lớn hơn 40cm bằng phương pháp thủ công.
18. Cưa xẻ gỗ 2 người kéo bằng phương pháp thủ công.
19. Đốn hạ những cây có đường kính từ 35cm trở lên, cưa cắt cành, tỉa cành trên cao bằng phương pháp thủ công.
20. Vận xuất gỗ lớn, xeo bắn, bốc xếp gỗ có đường kính từ 35cm trở lên bằng thủ công, bằng máng gỗ, bằng cầu trượt gỗ.
21. Mò vớt gỗ chìm, cánh kéo gỗ trong âu, triền đưa gỗ lên bờ.
22. Xuôi bè mảng trên sông có nhiều ghềnh thác.
23. Lái máy kéo nông nghiệp.
24. Các công việc khai thác phân dơi; khai thác tổ yến tự nhiên ngoài đảo.
25. Xẻ gỗ bằng máy cưa đĩa và máy cưa vòng.
26. Vận hành các máy bào trong nghề gỗ (trừ máy cầm tay).
27. Trực tiếp nuôi, huấn luyện thú dữ hoặc động vật có nọc độc.
28. Sơ chế tre, nứa, mây và cói, nếu có sử dụng hóa chất độc hại.
29. Đốt lò nung gạch chịu lửa, lò vôi, tôi vôi bằng phương pháp thủ công.
30. Công việc phải làm một mình trên đường sắt, hoặc ở nơi tầm nhìn của người công nhân không vượt quá 400m.
31. Công việc di chuyển, nối hoặc tách toa xe trong xưởng máy, trên đường sắt.
32. Điều khiển các phương tiện giao thông vận tải có động cơ có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên.
33. Móc buộc tải trọng cho cầu trục, cần trục, cổng trục, palăng điện.
34. Khảo sát đường sông.
35. Các công việc trên tàu đi biển, trừ trường hợp đủ 16 tuổi trở lên.
36. Lắp đặt giàn khoan.
37. Làm việc ở giàn khoan trên biển.
38. Công việc gác tàu, trông tàu trong âu, triền đà.
39. Khoan thăm dò giếng dầu và khí.
40. Khoan thăm dò, khoan nổ mìn, bắn mìn.
41. Cán ép tấm da lớn, cứng.
42. Tráng paraphin trong bể rượu.
43. Lưu hoá, hình thành, bốc dỡ sản phẩm cao su cỡ lớn như: thùng, két nhiên liệu, lốp ô tô.
44. Công việc tiếp xúc với xăng, dầu trong hang, hầm: giao nhận, bảo quản, vận hành máy bơm và đo xăng, dầu.
45. Đốt lò sinh khí nấu thuỷ tinh, thổi thuỷ tinh bằng miệng.
46. Châm lửa cho máy đốt dầu tiêu thụ từ 400 1/h.
47. Các công việc đóng mới và sửa chữa phương tiện thủy phải mang vác, gá đặt vật gia công có trọng lượng từ 20kg trở lên.
48. Vận hành lò đốt rác và xử lý nước thải.
49. Nấu, tẩy rửa bột giấy bằng clo.
50. Lắp đặt sửa chữa đường dây điện trong cống ngầm hoặc trên cột ngoài trời, đường dây điện cao thế, lắp dựng cột điện cao thế.
51. Lắp đặt, sửa chữa cáp ngầm, cáp treo của đường dây điện thông tin.
52. Vận hành, trực các trạm điện hạ áp, trung áp và cao áp.
53. Kiểm tra, sửa chữa và xử lý các mạch điện có điện thế 700 V trong trường hợp dòng điện một chiều; trên 220V trong trường hợp dòng điện xoay chiều và các vật duy trì mạch điện đó.
54. Công việc ở đài phát thanh, phát sóng tần số rađiô như đài phát thanh, phát hình và trạm rađa, trạm vệ tinh viễn thông... bị ảnh hưởng bởi điện từ trường vượt quá tiêu chuẩn cho phép.
55. Sửa chữa lò, thùng, tháp kín, đường ống trong sản xuất hoá chất.
56. Các công việc tiếp xúc dung môi hữu cơ như: ngâm tẩm tà vẹt, trải nhũ tương giấy ảnh, in hoa trên màng mỏng, in nhãn trên giấy láng mỏng, cán ép nhựa phenon, vận hành nồi đa tụ keo phenon.
57. Trực tiếp tiếp xúc với hoá chất gây biến đổi gien:
57.1. Hóa chất: 5 Flioro- uracil;
57.2. Hóa chất: Benzen.
58. Trực tiếp tiếp xúc với các hoá chất, hợp chất gây tác hại sinh sản lâu dài (như gây thiểu năng tinh hoàn, thiểu năng buồng trứng):
58.1. Estrogen;
58.2. Axít cis-retinoic;
58.3. Cacbaryl;
58.4. Dibromuaclo propan(DBCP);
58.5. Toluendiamin và dinitrotoluen;
58.6. Polyclorin biphenyl (PCBs);
58.7. Polybromua biphenyl (PBBs).
59. Trực tiếp tiếp xúc (bao gồm các khâu: sản xuất, đóng gói, pha chế, phun thuốc, khử trùng kho) với các hoá chất trừ sâu, trừ cỏ, diệt mối mọt, diệt chuột, trừ muỗi có chứa Clo hữu cơ và một số hoá chất có khả năng gây ung thư sau đây:
59.1. Hóa chất: 1,4 butanediol, dimetansunfonat;
59.2. Hóa chất: 4 aminnobiphenyl;
59.3. Amiăng loại amosit, amiăng loại crysotil, amiăng loại crosidolit;
59.4. Asen (hay thạch tín), canxi asenat;
59.5. Dioxin;
59.6. Diclorometyl-ete;
59.7. Các loại muối cromat không tan;
59.8. Nhựa than đá, phần bay hơi nhựa than đá;
59.9. Xyclophotphamit;
59.10. Dietylstilboestol;
59.11. Hóa chất: 2, Naphtylamin;
59.12. Hóa chất: N, N - di (Cloroetyl). 2. Naphtylamin;
59.13. Thori dioxyt;
59.14. Theosufan;
59.15. Vinyl clorua, vinyl clorid;
59.16. Hóa chất: 4- amino, 10- metyl flolic axít;
59.17. Thuỷ ngân, hợp chất metyl thủy ngân, metyl thủy ngân clorua;
59.18. Nitơ pentoxyt;
59.19. Hóa chất: 2,3,7,8 tetracloro dibenzen furan;
59.20. Hóa chất: 2- alphaphenyl-beta axetyletyl;
59.21. Axety salixylic axít;
59.22. Asparagin;
59.23. Benomyl;
59.24. Boric axít;
59.25. Cafein;
59.26. Dimetyl sunfoxid;
59.27. Direct blue-1;
59.28. Focmamid;
59.29. Hydrocortison, Hydrocortission axetat;
59.30. Iod (kim loại);
59.31. Chì, chì axetat, chì nitrat (tiếp xúc với xăng sơn, mực in có chứa chì, sản xuất ắc quy, hàn chì);
59.32. Mercapto, purin;
59.33. Kali bromua, kali iodua;
59.34. Propyl- thio- uracil;
59.35. Ribavirin;
59.36. Natri asenat, natri asenit, natri iodua, natri salixylat;
59.37. Tetrametyl thiuram disunfua;
59.38. Trameinnolon axetonid;
59.39. Triton WR-1339;
59.40. Trypan blue;
59.41. Valproic axít;
59.42. Vincristin sunfat;
59.43. Khí dụng Vinazol.
60. Tiếp xúc thường xuyên với các hoá chất sau đây
60.1. Oxyt cacbon (CO): trong vận hành lò tạo khí than, thải xỉ;
60.2. Các loại thuốc nhuộm có gốc anilin, xylizin, toluzin, auramin;
60.3. Các hợp chất có gốc xianua (-CN-);
60.4. Phốt pho và các hợp chất P2O5, P2S5, PCl3, H3P;
60.5. Trinitro toluen (TNT);
60.6. Mangan dioxyt (MnO2);
60.7. Photgein (COCl2);
60.8. Disunfua cacbon(CS2);
60.9. Oxit nitơ và axít nitric;
60.10. Anhydrit sunfuaric và axít sunfuaric;
60.11. Đất đèn (CaC2) như vận hành lò đất đèn dạng hở, thải xỉ.
61. Làm việc trong thùng chìm.
62. Nạo vét cống ngầm, công việc phải ngâm mình thường xuyên dưới nước bẩn hôi thối.
63. Sản xuất photpho vàng.
64. Mổ tử thi, liệm mai táng người chết, bốc mồ mả, các công việc trong nhà xác.
65. Nhặt hoặc phân loại rác thải, chất thải, các chất thải hoặc phế liệu.
66. Công việc tiếp xúc với hơi thuốc gây mê hàng ngày, làm việc ở khoa hồi sức cấp cứu, khoa chống nhiễm khuẩn, kiểm soát nhiễm khuẩn ở khoa lây của các cơ sở y tế, các trung tâm truyền máu, các cơ sở sản xuất vắcxin phòng bệnh, tham gia dập tắt các ổ dịch, làm việc ở khu điều trị bằng sóng ngắn, siêu âm.
67. Lắp dựng, tháo dỡ hoặc thay đổi giàn giáo.
68. Công việc phải mang, vác, nâng các vật nặng vượt quá thể trạng lao động chưa thành niên:
Tuổi của lao động chưa thành niên |
Công việc không thường xuyên (kg) |
Công việc thường xuyên (kg) |
||
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
|
Từ 15 tuổi (180 tháng) đến dưới 16 tuổi (192 tháng) |
≥ 15 |
≥ 12 |
≥ 10 |
≥ 8 |
Từ 16 tuổi (192 tháng) đến dưới 18 tuổi (216 tháng) |
≥ 30 |
≥ 25 |
≥ 20 |
≥15 |
69. Phân loại, tái chế các sản phẩm có chứa than chì.
Phụ lục IV
DANH MỤC NƠI LÀM VIỆC GÂY TỔN HẠI ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN THỂ LỰC, TRÍ LỰC, NHÂN CÁCH CỦA NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN THEO QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM Đ KHOẢN 2 ĐIỀU 147 CỦA BỘ LUẬT LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
1. Tiếp xúc với các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại có trong môi trường lao động nằm ngoài giới hạn cho phép theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vệ sinh lao động, bao gồm: điện từ trường, rung, ồn, nhiệt độ, bụi silic, bụi không chứa silic, bụi bông, bụi amiăng, bụi than, bụi tale; các loại chất, tia phóng xạ; bức xạ bởi tia X, các chất độc hại và các tia có hại khác.
2. Tiếp xúc với các vi sinh vật gây bệnh.
3. Thời gian làm việc trên 04 giờ/ngày trong không gian làm việc gò bó, chật hẹp, công việc có khi phải quỳ gối, nằm, cúi khom.
4. Trên giá cao hay dây treo cao hơn 2 m so với mặt sàn làm việc; địa hình đồi núi dốc trên 300.
5. Các công việc ở trong hố sâu hơn 5m.
6. Làm việc trong nhà tù hoặc trong bệnh viện tâm thần.
Phụ lục V
DANH MỤC NGHỀ, CÔNG VIỆC NGƯỜI TỪ ĐỦ 15 TUỔI ĐẾN CHƯA ĐỦ 18 TUỔI CÓ THỂ ĐƯỢC LÀM THÊM GIỜ, LÀM VIỆC VÀO BAN ĐÊM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
I. Nghề, công việc người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi có thể được làm thêm giờ
1. Biểu diễn nghệ thuật.
2. Vận động viên thể thao.
3. Viết văn, viết báo.
4. Lập trình phần mềm.
5. Các nghề truyền thống: chấm men gốm; làm giấy dó; làm nón lá; se nhang; chấm nón; dệt chiếu; làm trống; dệt thổ cẩm; thêu thổ cẩm; làm bún gạo; làm miến; làm giá đỗ; làm bánh đa; dệt tơ tằm; se sợi hoa sen.
6. Các nghề thủ công mỹ nghệ: thêu ren; mộc mỹ nghệ; làm lược sừng; làm tranh dân gian (tranh Đông Hồ, tranh Hàng Trống...); nặn tò he; làm tranh khắc gỗ, biểu tranh lụa; nhặt vỏ sò, điệp... để gắn trên tranh mỹ nghệ; xâu chuỗi tràng hạt kết cườm; làm rối búp bê; làm thiếp mừng các sản phẩm từ giấy nghệ thuật trang trí trên thiếp mừng; làm khung tranh mô hình giấy, hộp giấy, túi giấy.
7. Đan lát, làm các đồ gia dụng, đồ thủ công mỹ nghệ từ nguyên liệu tự nhiên như: mây, tre, nứa, dừa, chuối, bèo lục bình, đay, cói, quế, guột, đót, lá nón.
8. Gói nem, gói kẹo, gói bánh (trừ trường hợp vận hành hoặc sử dụng các máy, thiết bị, dụng cụ đóng gói).
9. Cắt chỉ, đơm nút, thùa khuyết, đóng gói vào hộp các sản phẩm dệt thủ công.
10. Đưa tin, thư bưu phẩm, bưu kiện; đóng gói bưu phẩm.
11. Bán hàng tận nhà; bán hàng qua điện thoại; bán hàng trực tuyến.
12. Đánh giày; chế biến, bán hàng thực phẩm trên hè phố.
13. Gia sư; quét dọn, giúp việc trong các gia đình; phụ giúp vệ sinh nhà cửa.
14. Bảo vệ, trông xe các cơ quan, doanh nghiệp, nhà hàng.
15. Thu tiền từ máy bán hàng tự động, ghi số từ các đồng hồ; thu ngân, bán hàng trong siêu thị.
16. Công việc trong nhà hàng, quán ăn, quán cà phê: lễ tân, pha chế đồ uống, phụ bàn, phụ bếp, đầu bếp, tạp vụ.
17. Công việc văn phòng: photo, đánh máy, trực điện thoại.
18. Dịch vụ bán hàng: quần áo, giày dép, sách báo, tạp hóa.
19. Sơ chế nông sản: phân loại, gọt vỏ, bóc vỏ, tách nhân, đóng gói.
20. Làm cỏ vườn rau sạch; thu hoạch rau, củ, quả sạch theo mùa.
21. Nuôi gia súc, gia cầm, nuôi giun, dế, côn trùng không độc hại, nguy hiểm.
II. Nghề, công việc người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi có thể được làm ban đêm
1. Biểu diễn nghệ thuật.
2. Vận động viên thể thao./.