Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 2333/LĐTBXH-TL của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc đơn giá tiền lương năm 2003
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 2333/LĐTBXH-TL
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2333/LĐTBXH-TL | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Lê Duy Đồng |
Ngày ban hành: | 17/07/2003 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
tải Công văn 2333/LĐTBXH-TL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2333/LĐTBXH-TL | Hà Nội, ngày 17 tháng 7 năm 2003 |
Kính gửi: Hội đồng quản trị Tổng công ty lương thực Miền Nam
Trả lời công văn số 60/HĐQT-CV ngày 15/5/2003 của Tổng Công ty Lương thực miền Nam về việc ghi tại trích yếu, sau khi có ý kiến của Bộ Tài chính tại công văn số 6937/TC/TCDN ngày 7/7/2003 Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội thông báo đơn giá tiền lương năm 2003 như sau:
1/ Đơn giá tiền lương năm 2003 đối với Tổng Công ty Lương thực miền Nam, cụ thể:
a) Đơn giá tiền lương theo doanh thu (bao gồm cả bốc xếp, thuê mướn lao động thời vụ trong dây truyền sản xuất) của Tổng Công ty là: 12,84 đồng/1000 đồng doanh thu, tương ứng với 8.224.958 triệu đồng doanh thu kế hoạch năm 2003.
b) Đơn giá tiền lương theo đơn vị sản phẩm đối với sản phẩm quy đổi của Tổng công ty là 113.323 đồng/tấn sản phẩm quy đổi tương ứng với 956.367 tấn sản phẩm quy đổi kế hoạch năm 2003.
c) Đơn giá thành tiền lương tại điểm a,b nêu trên tương ứng với chỉ tiêu kế hoạch năm 2001 toàn Tổng Công ty là:
Nộp ngân sách: 150.237 triệu đồng;
Lợi nhuận: 84.337 triệu đồng;
2/ Thực hiện điều chỉnh đơn giá thành tiền lương khi doanh thu hoặc sản lượng sản phẩm quy đổi thực hiện cao hơn kế hoạch như sau:
- Doanh thu hoặc sản lượng sản phẩm quy đổi thực hiện đạt dưới 110% so với kế hoạch thì đơn giá tiền lương bằng 100% đơn giá gốc.
- Doanh thu hoặc sản lượng sản phẩm qui đổi thực hiện đạt từ 120% đến dưới 120% so với kế hoạch thì phần vượt, đơn giá tiền lương tính bằng 30% đơn giá gốc.
- Doanh thu hoặc sản lượng sản phẩm qui đổi thực hiện đạt từ 120% trở lên so với kế hoạch thì phần vượt, đơn giá tiền lương tính bằng 20% đơn giá gốc.
3/ Đơn giá tiền lương của một số sản phẩm, dịch vụ khác còn lại của Tổng Công ty, Hội đồng quản trị có trách nhiệm chỉ đạo Tổng Công ty xây dựng đơn giá thành tiền lương và Quyết định đơn giá thành tiền lương cho các sản phẩm. Công việc, dịch vụ đó trên cơ sở định mức lao động, năng suất lao động, hiệu quả. Mức tiền lương bình quân theo đơn giá của sản phẩm, dịch vụ đó không được cao hơn tiền lương bình quân theo đơn giá tiền lương do Nhà nước giao và báo cáo về Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội để theo dõi.
4/ Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng Công ty Lương thực miền Nam ra Quyết định theo thẩm quyền giao đơn giá tiền lương năm 2003 đối với các đơn vị thành viên trong khuôn khổ đơn giá tiền lương theo thoả thuận này, bảo đảm tiền lương, thu nhập hợp lý gắn với năng suất, chất lượng, hiệu quả thực sự của các đơn vị thành viên./.
| KT/ BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THỨ TRƯỞNG |