- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Công văn 1994/LĐTBXH-TL của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc đơn giá tiền lương năm 2003 đối với Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam
| Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 1994/LĐTBXH-TL | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Lê Duy Đồng |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
24/06/2003 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT CÔNG VĂN 1994/LĐTBXH-TL
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
| BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số 1994/LĐTBXH-TL | Hà Nội, ngày 24 tháng 06 năm 2003 |
Kính gửi: Hội đồng quản trị Tổng Công ty Bưu chính Viễn Thông Việt Nam
Trả lời công văn số 86/TCCB-LĐ/HĐQT ngày 5/5/2003 của Tổng Công ty Bưu chính Viễn Thông Việt Nam về việc ghi tại trích yếu, sau khi có ý kiến của Bộ Tài chính tại công văn số 6269 TC/TCDN ngày 18/6/2003, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội thoả thuận như sau:
1. Đơn giá tiền lương năm 2003 đối với Tổng Công ty Bưu chính Viễn Thông Việt Nam, cụ thể:
a. Đơn giá tiền lương theo doanh thu đối với 70 đơn vị hạch toán phụ thuộc của Tổng Công ty là: 110,61 đồng/1.000 doanh thu, tương ứng với chi tiêu kế hoạch năm 2003:
- Tổng doanh thu: 17.670.000 triệu đồng;
- Nộp ngân sách nhà nước: Theo đúng qui định của Nhà nước;
- Lợi nhuận: 5.713.000 triệu đồng.
b. Đơn giá tiền lương theo doanh thu đối với 5 đơn vị hạch toán độc lập của Tổng Công ty là: 33,44 đồng/1.000 đồng doanh thu, tương ứng với chỉ tiêu kế hoạch năm 2003:
- Tổng doanh thu: 3.357.000 triệu đồng;
- Nộp ngân sách nhà nước: Theo đúng quy định của Nhà nước;
- Lợi nhuận: 898.080 triệu đồng.
c. Đơn giá tiền lương theo đơn vị sản phẩm quy đổi đối với Nhà máy Vật liệu Bưu điện của Tổng Công ty là: 225.197,41 đồng/1Km cáp CCP-AP-SS (0,5 x 6P), tương ứng với chỉ tiêu sản phẩm kế hoạch năm 2003:
- Tổng sản phẩm quy đổi bằng hiện vật: 36.099 Km;
- Nộp ngân sách nhà nước: Theo đúng quy định của Nhà nước;
- Lợi nhuận: 6.500 triệu đồng.
d. Đơn giá tiền lương theo đơn vị sản phẩm quy đổi đối với Công ty In tem Bưu điện của Tổng Công ty là: 1.528.987,6 đồng/ 1triệu trang in ấn phẩm 13x19, tương ứng với chỉ tiêu sản phẩm kế hoạch năm 2003:
- Tổng sản phẩm quy đổi bằng hiện vật: 2.289,11 triệu trang in;
- Nộp ngân sách nhà nước: Theo đúng quy định của Nhà nước;
- Lợi nhuận: 2.200 triệu đồng.
2. Thực hiện điều chỉnh đơn giá tiền lương khi doanh thu thực hiện cao hơn kế hoạch như sau:
- Doanh thu thực tế thực hiện đạt dưới 110% so với kế hoạch thì đơn giá tiền lương bằng 100% đơn giá gốc.
- Doanh thu thực tế thực hiện cao hơn kế hoạch đạt từ 110% đến 120% thì phần vượt, đơn giá tiền lương bằng 30% đơn giá gốc.
- Doanh thu thực tế hiện đạt từ 120% trở lên so với kế hoạch thì phần vượt, đơn giá tiền lương bằng 20% đơn giá gốc.
3. Đối với đơn giá tiền lương của một số sản phẩm, dịch vụ khác còn lại của Tổng Công ty, Hội đồng quản trị có trách nhiệm chỉ đạo Tổng Công ty xây dựng đơn giá tiền lương và quyết định đơn giá tiền lương cho các đơn vị trên cơ sở định mức lao động, năng suất lao động, hiệu quả và mức tiền lương bình quân theo đơn giá của sản phẩm, dịch vụ đó không được cao hơn lương bình quân theo đơn giá do Nhà nước giao và báo cáo về Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội.
4. Chủ tịch h Tổng Công ty Tổng Công ty Bưu chính Viễn Thông Việt Nam ra quyết định theo thẩm quyền giao đơn giá tiền lương năm 2003 đối với các đơn vị thành viên theo thoả thuận này, bảo đảm tiền lương, thu nhập hợp lý, gắn với năng suất, chất lượng, hiệu quả thực sự của Tổng Công ty và gửi quyết định về Liên Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Tài chính để tiện theo dõi và kiểm tra việc thực hiện./.
|
| KT/ BỘ TRƯỞNG |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!