Quyết định 3078/QĐ-BVHTTDL 2025 về kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính sản xuất kinh doanh

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 3078/QĐ-BVHTTDL

Quyết định 3078/QĐ-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Kế hoạch thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2025
Cơ quan ban hành: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:3078/QĐ-BVHTTDLNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Tạ Quang Đông
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
22/08/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính, Văn hóa-Thể thao-Du lịch

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 3078/QĐ-BVHTTDL

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 3078/QĐ-BVHTTDL PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 3078/QĐ-BVHTTDL DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO DU LỊCH

___________

 

Số: 3078/QĐ-BVHTTDL

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Hà Nội, ngày 22 tháng 8 năm 2025

 

                                                                

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Kế hoạch thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa
thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2025

____________

BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

 

Căn cứ Nghị định số 43/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 2 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Căn cứ Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026;

Căn cứ Quyết định số 1616/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2025;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2025 (gọi tắt là Phương án).

Điều 2. Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với Cục Điện ảnh; Cục Nghệ thuật biểu diễn; Cục Bản quyền tác giả; Cục Văn hóa cơ sở, Gia đình và Thư viện; Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam; Cục Xuất bản, In và Phát hành; Cục Phát thanh truyền hình và Thông tin điện tử; Cục Thể dục thể thao Việt Nam và các cơ quan, đơn vị liên quan để thực thi các nội dung cụ thể của Phương án theo Kế hoạch ban hành kèm Quyết định này, áp dụng hình thức một văn bản sửa đổi nhiều văn bản theo trình tự, thủ tục rút gọn theo quy định pháp luật về xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

Điều 3. Cục Báo chí; Cục Xuất bản, In và Phát hành; Cục Di sản văn hóa; Cục Văn hóa cơ sở, Gia đình và Thư viện; Cục Bản quyền tác giả; Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật để thực hiện các nội dung cụ thể của Phương án, theo Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 4. Giao Văn phòng Bộ theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện Quyết định này; tổng hợp vướng mắc để kịp thời báo cáo Lãnh đạo Bộ tháo gỡ trong quá trình thực hiện.

Điều 5. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước hàng năm của Bộ và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Cục trưởng các Cục có tên tại Điều 2 và Điều 3, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 6;

- Bộ trưởng (để báo cáo);

- Văn phòng Chính phủ;

- Các Thứ trưởng;

- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;

- Lưu: VT, VP (HC), QA.40.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

Tạ Quang Đông

 

 

 
 
 

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO DU LỊCH

___________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

 

 

KẾ HOẠCH

Thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính
liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2025

(Kèm theo Quyết định số 3078/QĐ-BVHTTDL ngày 22 tháng 08 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

_______________

 

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Thực hiện đúng nội dung và thời hạn quy định tại phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2025 được phê duyệt tại Quyết định số 1616/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ (gọi tắt là Phương án).

2. Yêu cầu

- Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn, sản phẩm dự kiến hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan.

- Các cơ quan, đơn vị cần bám sát tiến độ công việc theo đúng lộ trình; xác định cụ thể nội dung sửa đổi, bổ sung, thời hạn, sản phẩm dự kiến hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan; bảo đảm chất lượng, hiệu quả, đúng quy định của pháp luật; kịp thời báo cáo Lãnh đạo Bộ những khó khăn, vướng mắc, vượt thẩm quyền giải quyết để đảm bảo triển khai thực thi Phương án.

II. NHIỆM VỤ

(Nhiệm vụ tại Phụ lục 01 kèm theo)

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan để thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch, áp dụng hình thức một văn bản sửa đổi nhiều văn bản theo trình tự, thủ tục rút gọn theo quy định pháp luật về xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

2. Cục Báo chí; Cục Xuất bản, In và Phát hành; Cục Di sản văn hóa; Cục Văn hóa cơ sở, Gia đình và Thư viện; Cục Bản quyền tác giả chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng, trình cấp có thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật để thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch.

3. Cục Điện ảnh; Cục Nghệ thuật biểu diễn; Cục Bản quyền tác giả; Cục Văn hóa cơ sở, Gia đình và Thư viện; Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam; Cục Xuất bản, In và Phát hành; Cục Phát thanh truyền hình và Thông tin điện tử; Cục Thể dục thể thao Việt Nam phối hợp với Vụ Pháp chế xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật để triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch.

4. Văn phòng Bộ có trách nhiệm đôn đốc, phối hợp, hướng dẫn, theo dõi các đơn vị chủ trì xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thực thi Phương án, đảm bảo đúng lộ trình đã được phê duyệt; thực hiện báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Lãnh đạo Bộ và Văn phòng Chính phủ; đề xuất Lãnh đạo Bộ các biện pháp cần thiết để bảo đảm Kế hoạch được triển khai thực hiện hiệu quả và đồng bộ.

5. Trong quá trình triển khai Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, vượt thẩm quyền, các cơ quan, đơn vị chủ động báo cáo Lãnh đạo Bộ (qua Văn phòng Bộ) để kịp thời giải quyết, tháo gỡ./.

 
 
 

Phụ lục 01

Nhiệm vụ của các đơn vị thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất,
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2025

(Kèm theo Quyết định số 3078/QĐ-BVHTTDL ngày 22 tháng 08 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

________________

 

STT

Nhiệm vụ

Nội dung triển khai

Sản phẩm

Thời gian hoàn thành

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

1.

Trình dự án Luật Báo chí (sửa đổi)

Trình Quốc hội xem xét thông qua vào kỳ họp tháng 10/2025

Hồ sơ trình; Luật

Tháng

10/2025

Cục Báo chí

Các cơ quan, đơn vị liên quan

2.

Sửa đổi, bổ sung Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2009

Tham gia trực tiếp vào việc soạn thảo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2009; nghiên cứu đề xuất các nội dung để thực thi phương án

Hồ sơ trình; Luật

Tháng

10/2025

Cục Bản quyền tác giả

Các cơ quan, đơn vị liên quan

3.

Trình dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao, Luật Du lịch, Luật Điện ảnh

Đề xuất xây dựng Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao, Luật Du lịch, Luật Điện ảnh

Đã hoàn thành

Hiện nay đang được Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội đề xuất Chương trình lập pháp năm 2026 tại Tờ trình số 667/TTr-CP ngày 01/8/2025

Năm 2025

Vụ Pháp chế

Cục Thể dục thể thao Việt Nam; Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam; Cục Điện ảnh

Ban hành kế hoạch xây dựng Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao, Luật Du lịch, Luật Điện ảnh

Quyết định, Kế hoạch

Năm 2025

Triển khai xây dựng luật:

- Soạn thảo đề cương, các thành phần hồ sơ luật;

- Đăng tải, lấy ý kiến, tiếp thu giải trình các ý kiến;

- Gửi Bộ Tư pháp thẩm định, tiếp thu giải trình ý kiến thẩm định, trình Quốc hội, thẩm tra, hoàn thiện

- Dự thảo Luật;

- Các văn bản, báo cáo tiếp thu, giải trình

Năm 2025­

2026

Trình Quốc hội thông qua

Hồ sơ trình; Luật

Tháng

10/2026

4.

Trình dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất bản

Đề xuất xây dựng Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất bản

Đã hoàn thành

Năm 2025

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Các cơ quan, đơn vị liên quan

Ban hành kế hoạch xây dựng Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất bản

Đã hoàn thành

Quyết định ban hành Kế hoạch xây dựng dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất bản (Quyết định số 2688/QĐ-BVHTTDL ngày 31/7/2025).

Năm 2025

Triển khai xây dựng luật:

- Soạn thảo đề cương, các thành phần hồ sơ luật;

- Đăng tải, lấy ý kiến, tiếp thu giải trình các ý kiến;

- Gửi Bộ Tư pháp thẩm định, tiếp thu giải trình ý kiến thẩm định, trình Quốc hội, thẩm tra, hoàn thiện

- Dự thảo Luật;

- Các văn bản, báo cáo tiếp thu, giải trình

Năm 2025­

2026

Trình Quốc hội thông qua

Luật

Tháng

10/2026

5.

Phối hợp sửa đổi, bổ sung Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật có liên quan đến quy hoạch năm 2018

Tham gia trực tiếp vào việc soạn thảo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật có liên quan đến quy hoạch năm 2018; nghiên cứu đề xuất các nội dung để thực thi phương án

Luật

Năm 2026 -

2027

Cục Xuất bản, In và Phát hành; Cục Phát thanh truyền hình và Thông tin điện tử

Các cơ quan, đơn vị liên quan

6.

Xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định:

- Nghị định số 131/2022/NĐ-CP;

- Nghị định số 144/2020/NĐ-CP;

- Nghị định số 17/2023/NĐ-CP;

- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP;

- Nghị định số 76/2023/NĐ-CP;

- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP;

- Nghị định số 72/2022/NĐ-CP;

- Nghị định số 06/2016/NĐ-CP;

- Nghị định số 147/2024/NĐ-CP;

- Nghị định số 138/2025/NĐ-CP;

- Nghị định số 137/2025/NĐ-CP;

- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP.

Lấy ý kiến của Bộ Tư pháp về hồ sơ xin xây dựng Nghị định theo trình tự, thủ tục rút gọn

Công văn

Tháng

8/2025

Vụ Pháp chế

Cục Điện ảnh; Cục Nghệ thuật biểu diễn; Cục Bản quyền tác giả; Cục Văn hóa cơ sở, Gia đình và Thư viện;

Cục Xuất bản, In, Phát hành; Cục

Phát thanh truyền hình và Thông tin điện tử; Cục Thể dục thể thao Việt Nam; Cục Di sản văn hóa

Đề xuất xây dựng Nghị định theo trình tự, thủ tục rút gọn

Công văn

Tháng

9/2025

Ban hành Kế hoạch xây dựng Nghị định

Quyết định, Kế hoạch

Tháng

9/2025

Triển khai xây dựng Nghị định:

- Soạn thảo đề cương, các thành phần hồ sơ luật;

- Đăng tải, lấy ý kiến, tiếp thu giải trình các ý kiến;

- Gửi Bộ Tư pháp thẩm định, tiếp thu giải trình ý kiến thẩm định

- Dự thảo Nghị định;

- Các văn bản, báo cáo tiếp thu, giải trình

Tháng

12/2025

Trình Chính phủ ban hành Nghị định

Hồ sơ trình; Nghị định

Tháng

12/2025

7.

Trình Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một số điều và hướng dẫn thi hành Luật

Quảng cáo

Gửi Bộ Tư pháp thẩm định

Các văn bản, báo cáo tiếp thu, giải trình

Tháng

10/2025

Cục Văn hóa cơ sở, Gia đình và Thư viện

Các cơ quan, đơn vị liên quan

Trình Chính phủ ban hành Nghị định

Hồ sơ trình; Nghị định

Tháng 10/2025

8.

Trình ban hành Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Di sản văn hóa (thay thế Nghị định số 98/2010/NĐ-CP; Nghị định số 61/2016/NĐ-CP)

Trình Chính phủ ban hành Nghị định (Đã trình Chính phủ tại Tờ trình số 138/TTr-BVHTTDL ngày 28/4/2025; Báo cáo số 173/BC-BVHTTDL ngày 23/5/2025 Về việc hoàn thiện Hồ sơ trình Dự thảo Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Di sản văn hóa)

Nghị định

Tháng

10/2025

Cục Di sản văn hóa

Các cơ quan, đơn vị liên quan

9.

Xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 195/2013/NĐ-CP; Nghị định số 150/2018/NĐ-CP; Nghị định số 138/2025/NĐ-CP

Kế hoạch xây dựng Nghị định

Quyết định, Kế hoạch

Năm 2026

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Các cơ quan, đơn vị liên quan

Triển khai xây dựng Nghị định:

- Soạn thảo đề cương, các thành phần hồ sơ luật;

- Đăng tải, lấy ý kiến, tiếp thu giải trình các ý kiến;

- Gửi Bộ Tư pháp thẩm định, tiếp thu giải trình ý kiến thẩm định

- Dự thảo Nghị định;

- Các văn bản, báo cáo tiếp thu, giải trình

Tháng

03/2027

Trình Chính phủ ban hành Nghị định

Hồ sơ trình; Nghị định

Tháng

03/2027

10.

Trình ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư:

- Thông tư số 08/2023/TT-BVHTTDL;

- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL;

- Thông số 36/2016/TT-BTTTT;

- Thông số 24/2016/TT-BTTTT;

- Thông tư số 10/2017/TT-BVHTTDL;

- Thông tư số 12/2016/TT-BVHTTDL;

- Thông tư số 09/2018/TT-BVHTTDL;

- Thông tư số 11/2018/TT-BVHTTDL;

- Thông tư số 13/2018/TT-BVHTTDL;

- Thông tư số 20/2018/TT-BVHTTDL;

- Thông tư số 29/2018/TT-BVHTTDL;

- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL;

- Thông tư số 13/2021/TT-BVHTTDL

Ban hành Kế hoạch xây dựng

Thông tư

Quyết định, Kế hoạch

Tháng

9/2025

Vụ Pháp chế

Cục Bản quyền tác giả; Cục Văn hóa cơ sở, Gia đình và Thư viện; Cục Phát thanh truyền hình và Thông tin điện tử; Cục Thể dục thể thao Việt Nam; Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam

Triển khai xây dựng Thông tư:

- Soạn thảo đề cương, các thành phần hồ sơ;

- Đăng tải, lấy ý kiến, tiếp thu giải trình các ý kiến; thẩm định, tiếp thu giải trình ý kiến thẩm định

- Dự thảo Thông tư;

- Các văn bản, báo cáo tiếp thu, giải trình

Tháng

11/2025

Trình Bộ trưởng ban hành

Thông tư

Tháng

12/2025

11.

Phối hợp với Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư:

- Thông số 289/2016/TT-BTC;

- Thông số 288/2016/TT-BTC;

- Thông tư số 01/2021/TT-BTC;

- Thông tư số 33/2018/TT-BTC;

- Thông số 34/2018/TT-BTC;

- Thông số 307/2016/TT-BTC.

Xây dựng văn bản gửi Bộ Tài chính phối hợp ban hành Thông tư để thực thi nội dung liên quan đến phí, lệ phí tại phương án

Công văn

Tháng

8/2025

Vụ Pháp chế

Cục Điện ảnh; Cục nghệ thuật biểu diễn; Cục Văn hóa cơ sở, Gia đình và Thư viện; Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam

12.

Phối hợp, đôn đốc Bộ Tài chính để ban hành Thông tư đảm bảo theo lộ trình đã được phê duyệt

- Công văn;

- Thông tư.

Tháng

8/2025

13.

Trình ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 41/2020/TT-BTTTT

Đảm bảo khi ban hành Thông tư có cùng hiệu lực với thời gian có hiệu lực của Luật Báo chí (sửa đổi)

Thông tư

Quý I/2026

Cục Báo chí

Các cơ quan, đơn vị liên quan

14.

Trình ban hành Thông tư sửa đổi bổ sung một số điều của các Thông tư:

- Thông số 23/2023/TT-BTTTT;

- Thông tư số 09/2025/TT-BVHTTDL;

- Thông số 01/2020/TT-BTTTT

Ban hành Kế hoạch xây dựng

Thông tư

Quyết định, Kế hoạch

Năm 2026

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Các cơ quan, đơn vị liên quan

Triển khai xây dựng Thông tư:

- Soạn thảo đề cương, các thành phần hồ sơ;

- Đăng tải, lấy ý kiến, tiếp thu giải trình các ý kiến; thẩm định, tiếp thu giải trình ý kiến thẩm định

- Dự thảo Thông tư;

- Các văn bản, báo cáo tiếp thu, giải trình

Năm 2026

 

 

Trình Bộ trưởng ban hành

Thông tư

Năm 2026

 

 

 

 

Phụ lục 02

Nội dung thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2025

(Kèm theo Quyết định số 3078/QĐ-BVHTTDL ngày 22 tháng 08 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

___________________

 

A. LUẬT

Stt

Điều, khoản, điểm SĐ, BS, BB

Tthc/đkkd

Nội dung đơn giản hóa

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

I

LUẬT ĐIỆN ẢNH

 

 

1

Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 4 Điều 13

Thủ tục hành chính cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ quay phim sử dụng bối cảnh tại Việt Nam

Cắt giảm thời gian thực hiện: từ 20 ngày xuống 15 ngày

Vụ Pháp chế

Cục Điện ảnh

2

Bãi bỏ điểm a khoản 1 Điều 22

Điều kiện phổ biến phim tại địa điểm chiếu phim công cộng

Bãi bỏ yêu cầu: “Bảo đảm điều kiện về an ninh, trật tự, an toàn xã hội, y tế, phòng chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường và các điều kiện khác có liên quan theo quy định của pháp luật”

Vụ Pháp chế

Cục Điện ảnh

3

Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 4 Điều 27

Thủ tục cấp Giấy phép phân loại phim (cấp Bộ)

Giảm thời gian giải quyết: từ 15 ngày xuống 10 ngày

Vụ Pháp chế

Cục Điện ảnh

Thủ tục cấp Giấy phép phân loại phim (cấp tỉnh)

Giảm thời gian giải quyết: từ 15 ngày xuống 10 ngày

Vụ Pháp chế

Cục Điện ảnh

II

LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ NĂM 2009

 

 

1

Sửa đổi, bổ sung khoản 26 Điều 1

Thủ tục cấp bản kết quả đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ giám định

Bãi bỏ yêu cầu “Có phẩm chất đạo đức tốt”.

Cục Bản quyền, tác giả

Các quan, đơn vị liên quan

Thủ tục cấp Thẻ giám định viên quyền tác giả, quyền liên quan

Bãi bỏ yêu cầu “Có phẩm chất đạo đức tốt”.

Cục Bản quyền, tác giả

Các cơ quan, đơn vị liên quan

III

LUẬT BÁO CHÍ

1

 

- Thủ tục cấp, cấp lại giấy phép hoạt động tạp chí in;

- Thủ tục cấp, cấp lại giấy phép hoạt động báo in;

- Thủ tục cấp, cấp lại giấy phép hoạt động báo điện tử;

- Thủ tục cấp, cấp lại giấy phép hoạt động tạp chí điện tử;

- Thủ tục cấp, cấp lại giấy phép hoạt động báo in và báo điện tử;

- Thủ tục cấp, cấp lại giấy phép hoạt động tạp chí in và tạp chí điện tử.

Gộp 06 thủ tục hành chính này thành 01 thủ tục hành chính Cấp giấy phép hoạt động báo in, tạp chí in, giấy phép hoạt động báo điện tử, tạp chí điện tử.

Cục Báo chí

Các quan, đơn vị liên quan

2

Sửa đổi, bổ sung điểm d, điểm g, khoản 3, Điều 51

 

Thủ tục cấp giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền

- Bỏ một phần điều kiện: “văn bản chứng minh vốn điều lệ hoặc văn bản giá trị tương đương đáp ứng yêu cầu triển khai cung cấp dịch vụ theo dự toán”.

- Bỏ một phần điều kiện: “kèm theo các văn bản chấp thuận của đơn vị cung cấp nội dung”.

Cục Phát thanh truyền hình

Thông tin điện tử

Các quan, đơn vị liên quan

IV

LUẬT DU LỊCH

 

 

 

 

1.

Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 32

Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa

Bỏ yêu cầu công chứng, chứng thực đối với Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Vụ Pháp chế

Cục Du lịch

Quốc gia Việt Nam

2.

Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 32

Bỏ yêu cầu công chứng, chứng thực đối với Bản sao quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành

Vụ Pháp chế

Cục Du lịch

Quốc gia Việt Nam

3.

Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 1 Điều 32

Bỏ yêu cầu công chứng, chứng thực đối với Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành

Vụ Pháp chế

Cục Du lịch

Quốc gia Việt Nam

4.

Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 32

Bổ sung cách thức, quy định về thực hiện thủ tục hành chính: Nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến

Vụ Pháp chế

Cục Du lịch

Quốc gia Việt Nam

5.

Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 32

Giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ 10 ngày xuống còn 05 ngày làm việc

Vụ Pháp chế

Cục Du lịch

Quốc gia Việt Nam

6.

Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 33

Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế

Bỏ yêu cầu công chứng, chứng thực đối với Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp

Vụ Pháp chế

Cục Du lịch

Quốc gia Việt Nam

7.

Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 33

 

Bỏ yêu cầu công chứng, chứng thực đối với Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành

Vụ Pháp chế

Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam

8.

Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 1 Điều 33

 

Bỏ yêu cầu công chứng, chứng thực đối với Bản sao quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành

Vụ Pháp chế

Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam

9.

Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 33

 

Bổ sung cách thức, quy định về thực hiện thủ tục hành chính: Nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến

Vụ Pháp chế

Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam

10.

Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 33

 

Giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ 10 ngày xuống còn 5 ngày làm việc

Vụ Pháp chế

Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam

11.

Bãi bỏ Điều 34

- Thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế

- Thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa

Bãi bỏ thủ tục hành chính

Vụ Pháp chế

Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam

12.

Bãi bỏ Điều 35

- Thủ tục cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế

- Thủ tục cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa

Bãi bỏ thủ tục hành chính

Vụ Pháp chế

Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam

13.

Sửa đổi Điều 36

- Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế trong trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành

- Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế trong trường hợp doanh nghiệp giải thể

- Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế trong trường hợp doanh nghiệp phá sản

Gộp 3 thủ tục hành chính thành 01 thủ tục hành chính “Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa”

Vụ Pháp chế

Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam

- Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế trong trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành

- Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế trong trường hợp doanh nghiệp giải thể

- Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế trong trường hợp doanh nghiệp phá sản

Gộp 3 thủ tục hành chính thành 01 thủ tục hành chính “Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế”

Vụ Pháp chế

Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam

14.

Sửa đổi Điều 44

Thủ tục cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài

- Giảm thời gian thực hiện: từ 07 ngày làm việc trong trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện phù hợp với cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên xuống còn 05 ngày làm việc.

- Giảm thời gian thực hiện: từ 13 ngày làm việc trong trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên xuống còn 10 ngày làm việc.

Vụ Pháp chế

Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam

15.

Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 4 Điều 50

- Thủ tục công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 4 sao, 5 sao đối với khách sạn, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch

- Thủ tục công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1 sao, 2 sao, 3 sao đối với khách sạn, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch

Bỏ thành phần hồ sơ: “Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ và giấy chứng nhận thời gian làm việc trong lĩnh vực du lịch của người quản lý, trưởng bộ phận trong cơ sở lưu trú du lịch”.

Vụ Pháp chế

Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam

16.

Sửa đổi, bổ sung điểm a, khoản 5 Điều 50

 

Bổ sung cách thức, quy định về thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến

Vụ Pháp chế

Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam

17.

Sửa đổi, bổ sung điểm b, khoản 5 Điều 50

Giảm thời gian thực hiện: từ 30 ngày còn 21 ngày

Vụ Pháp chế

Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam

18.

Bãi bỏ điểm b khoản 1 Điều 60

- Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa

- Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế

Bãi bỏ thành phần hồ sơ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú

Vụ Pháp chế

Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam

19.

Bãi bỏ điểm d khoản 1 Điều 60

Bãi bỏ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ

Vụ Pháp chế

Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam

20.

Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 60

Bỏ yêu cầu công chứng, chứng thực đối với Bản sao bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa

Vụ Pháp chế

Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam

21.

Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 60

 

Giảm thời gian thực hiện: từ 15 ngày xuống còn 10 ngày

Vụ Pháp chế

Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam

22.

Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 61

Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm

Bãi bỏ thành phần hồ sơ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú

Vụ Pháp chế

Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam

23.

 

 

Bãi bỏ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ

Vụ Pháp chế

Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam

24.

Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 62

Thủ tục cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa

Bãi bỏ thành phần hồ sơ: Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú

Vụ Pháp chế

Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam

 

 

 

Bãi bỏ thành phần hồ sơ: Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ

Vụ Pháp chế

Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam

 

 

 

Bỏ yêu cầu công chứng, chứng thực đối với Bản sao giấy chứng nhận đã qua khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch do Sở Du lịch/ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp

Vụ Pháp chế

Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam

25.

Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 Điều 62

 

Bổ sung cách thức, quy định về thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến

Vụ Pháp chế

Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam

26.

Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 Điều 62

Giảm thời gian thực hiện: từ 10 ngày xuống 05 ngày làm việc

Vụ Pháp chế

Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam

27.

Bãi bỏ điểm b khoản 2 Điều 69

Thủ tục thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của cơ quan du lịch nước ngoài, tổ chức du lịch quốc tế và khu vực

Bãi bỏ thành phần hồ sơ: “Quyết định thành lập cơ quan du lịch nước ngoài, tổ chức du lịch quốc tế và khu vực”

Vụ Pháp chế

Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam

28.

Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 69

Giảm thời gian thực hiện: từ 35 ngày xuống 25 ngày làm việc

Vụ Pháp chế

Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam

V

LUẬT XUẤT BẢN

 

 

 

 

1.

Sửa đổi Điều 8

- Thủ tục Cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của Nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài

- Thủ tục Gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của Nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài - Điều chỉnh, bổ sung thông tin trong giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài”

Gộp 3 thủ tục hành chính này thành 1 thủ tục hành chính

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Các quan, đơn vị liên quan

2.

Sửa đổi Điều 13

Thủ tục cấp giấy phép thành lập nhà xuất bản

Bãi bỏ 04 điều kiện kinh doanh:

+ Có ít nhất 05 (năm) tỷ đồng để bảo đảm hoạt động xuất bản.

+ Có đủ trang thiết bị để tổ chức sản xuất.

+ Trong quá trình hoạt động, cơ quan chủ quản nhà xuất bản có trách nhiệm duy trì các điều kiện a, b, c nêu trên.

+ Phù hợp với chiến lược, kế hoạch và chính sách của Nhà nước về phát triển hoạt động xuất bản.

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Các quan, đơn vị liên quan

3.

Sửa đổi khoản 1 Điều 14

Đơn giản hóa thành phần hồ sơ: Bỏ mục 5, 6, 10 trong đề án thành lập nhà xuất bản và các giấy tờ chứng minh có đủ điều kiện thành lập nhà xuất bản theo quy định

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Các quan, đơn vị liên quan

4.

Sửa đổi khoản 2 Điều 14

Giảm thời gian giải quyết: từ 30 ngày xuống còn 15 ngày

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Các quan, đơn vị liên quan

5.

Bãi bỏ điểm b khoản 2 Điều 15

Thủ tục cấp đổi giấy phép thành lập nhà xuất bản

Bỏ thành phần hồ sơ: Giấy phép thành lập nhà xuất bản đã được cấp

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Các quan, đơn vị liên quan

6.

Sửa đổi khoản 3 Điều 14

Giảm thời gian giải quyết: từ 15 ngày xuống còn 07 ngày

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Các quan, đơn vị liên quan

7.

Sửa đổi Điều 17

Thủ tục Chấp thuận bổ nhiệm tổng giám đốc (giám đốc), tổng biên tập nhà xuất bản

Đơn giản hóa điều kiện: “Có ít nhất 03 năm làm một trong các công việc biên tập, quản lý xuất bản hoặc báo chí”, quản lý tại cơ quan chủ quản nhà xuất bản” xuống còn “Có ít nhất 02 năm làm một trong các công việc biên tập, quản lý xuất bản hoặc báo chí”, quản lý tại cơ quan chủ quản nhà xuất bản”

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Các quan, đơn vị liên quan

8.

Sửa đổi Điều 20

Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề biên tập

Đơn giản thành phần hồ sơ: bỏ yêu cầu chứng thực Đối với văn bằng, chứng chỉ

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Các quan, đơn vị liên quan

Bãi bỏ thành phần hồ sơ: Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa bồi dưỡng kiến thức pháp luật xuất bản, nghiệp vụ biên tập do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp.

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Các quan, đơn vị liên quan

Giảm thời gian giải quyết: 15 ngày xuống còn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Các quan, đơn vị liên quan

9.

Sửa đổi Khoản 2, Điều 22

Thủ tục Cấp giấy xác nhận đăng ký xuất bản

Giảm thời gian giải quyết TTHC từ 07 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Các quan, đơn vị liên quan

10.

Sửa đổi Điều 32

- Cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm (Cấp Trung ương)

- Cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm (Cấp địa phương)

- Giảm thời gian giải quyết: từ 15 ngày xuống còn 10 ngày làm việc.

- Bãi bỏ 03 điều kiện kinh doanh: (1) Bảo đảm các điều kiện về an ninh, trật tự; (2) Bảo đảm điều kiện về vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật; (3) Giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hoạt động in xuất bản phẩm do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Các quan, đơn vị liên quan

11.

Sửa đổi Điều 32

- Thủ tục Cấp đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm (Cấp Trung ương)

- Thủ tục Cấp đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm (Cấp địa phương)

Bãi bỏ thủ tục hành chính, bổ sung nội dung quản lý của thủ tục này vào thủ tục cấp lại giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm để đảm bảo hoạt động in xuất bản phẩm khi có các thông tin thay đổi về tên gọi, địa chi... vẫn được cấp lại giấy phép hoạt động in

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Các quan, đơn vị liên quan

12.

Sửa đổi Điều 34

- Thủ tục Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài (Cấp Trung ương)

- Thủ tục Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài (Cấp địa phương)

Đơn giản hóa thành phần hồ sơ:

+ Bỏ việc nộp hai bản mẫu in.

+ Bỏ yêu cầu chứng thực đối với giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm, chỉ nộp bản sao không chứng thực.

+ Bỏ yêu cầu chứng thực đối với hợp đồng in gia công xuất bản phẩm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, chỉ nộp bản sao không chứng thực.

+ Bỏ Giấy chứng minh nhân dân/căn cước công dân của người được ủy quyền đặt in.

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Các quan, đơn vị liên quan

13.

Sửa đổi Điều 36

Thủ tục Cấp giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (Cấp địa phương)

Cắt giảm 01 điều kiện kinh doanh: Có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng, kiến thức, nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm do cơ sở đạo tạo, bồi dưỡng chuyên ngành phát hành xuất bản phẩm cấp

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Các quan, đơn vị liên quan

14.

Sửa đổi Điều 38

Thủ tục cấp giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm

- Bỏ yêu cầu chứng thực với bản sao một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật.

- Bãi bỏ 01 điều kiện kinh doanh của người đứng đầu cơ sở nhập khẩu xuất bản phẩm: Có văn bằng do cơ sở đào tạo chuyên ngành cấp hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ phát hành xuất bản phẩm do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Các quan, đơn vị liên quan

15.

Sửa đổi Khoản 3 Điều 39

Thủ tục cấp giấy xác nhận đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh

Giảm thời gian giải quyết: từ 15 ngày xuống còn 10 ngày làm việc

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Các cơ quan, đơn vị liên quan

16.

Sửa đổi Khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 44

Thủ tục giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm (Cấp địa phương)

Đơn giản hóa thành phần hồ sơ: Thay thế Danh mục xuất bản phẩm để triển lãm, hội chợ bằng văn bản cam kết

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Các cơ quan, đơn vị liên quan

17.

Sửa đổi Điều 45 Luật Xuất bản

Thủ tục đăng ký hoạt động xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử

Bãi bỏ 03 điều kiện kinh doanh:

+ Có chứng thư số hợp pháp theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử và phải tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn đối với xuất bản phẩm điện tử.

+ Đủ trình độ vận hành, quản lý các thiết bị, giải pháp kỹ thuật để xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử.

+ Có điều khoản thông báo về trách nhiệm chấp hành quy định của pháp luật về xuất bản và sở hữu trí tuệ đối với người sử dụng trước khi truy cập và sử dụng xuất bản phẩm điện tử.

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Các cơ quan, đơn vị liên quan

VI

LUẬT THỂ DỤC THỂ THAO

 

 

1

Điều 50, 51

- Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Yoga

- Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Golf

- Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Cầu lông

- Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Billards & Snooker

- Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng bàn

- Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Khiêu vũ thể thao

- Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thểdục thẩm mỹ

- Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể dục thể hình và Fitness

- Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Vũ đạo thể thao giải trí

- Thủ tục hành chính 10: Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng đá

- Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Quần vợt

- Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng ném

- Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng rổ

Bãi bỏ các thủ tục hành chính

Vụ Pháp chế

Cục Thể dục thể thao Việt Nam

VII

LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA 37 LUẬT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN QUY HOẠCH

1.

Bãi bỏ Khoản 3 Điều 19

Thủ tục cấp giấy phép thành lập nhà xuất bản

Bãi bỏ yêu cầu “phù hợp với chiến lược, kế hoạch và chính sách của Nhà nước về phát triển hoạt động xuất bản”

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Các cơ quan, đơn vị liên quan

2.

Bãi bỏ Điểm b Khoản 6 Điều 20

Thủ tục cấp giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền

Bãi bỏ 01 điều kiện: “Có phương án cung cấp dịch vụ phù hợp với quy hoạch phát triển dịch vụ phát thanh, truyền hình, quy hoạch truyền dẫn phát sóng phát thanh, truyền hình và các quy hoạch khác trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử”

Cục Phát thanh truyền hình và Thông tin điện tử

Các cơ quan, đơn vị liên quan

B. NGHỊ ĐỊNH

STT

ĐIỀU, KHOẢN,

ĐIỂM SĐ, BS, BB

TTHC/ĐKKD

NỘI DUNG ĐƠN GIẢN HÓA

ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ

ĐƠN VỊ PHỐI HỢP

I.

NGHỊ ĐỊNH SỐ 131/2022/NĐ-CP

 

 

1

Sửa đổi điểm b Khoản 3 Điều 12

Thủ tục công nhận đủ điều kiện phân loại phim phổ biến trên không gian mạng

Cắt giảm thời gian thực hiện: từ 15 ngày xuống 10 ngày

Vụ Pháp chế

Cục Điện ảnh

II.

NGHỊ ĐỊNH SỐ 144/2020/NĐ-CP

 

 

1.

Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 Điều 10

Thủ tục tổ chức biểu diễn nghệ thuật trong khuôn khổ hợp tác quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương

Đơn giản hóa thành phần hồ sơ: bỏ quy định phải có chứng thực chữ ký người dịch đối với tác phẩm nước ngoài

Vụ Pháp chế

Cục Nghệ thuật biểu diễn

 

 

Thủ tục tổ chức biểu diễn nghệ thuật trên địa bàn quản lý (không thuộc trường hợp trong khuôn khổ hợp tác quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương)

Đơn giản hóa thành phần hồ sơ: bỏ quy định phải có chứng thực chữ ký người dịch đối với tác phẩm nước ngoài

Vụ Pháp chế

Cục Nghệ thuật biểu diễn

2.

Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 4 Điều 13

Thủ tục tổ chức cuộc thi, liên hoan toàn quốc và quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương

Cắt giảm thời gian thực hiện: từ 15 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc

Vụ Pháp chế

Cục Nghệ thuật biểu diễn

Thủ tục tổ chức cuộc thi, liên hoan trên địa bàn quản lý (không thuộc trường hợp toàn quốc và quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương)

Cắt giảm thời gian thực hiện: từ 15 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc

Vụ Pháp chế

Cục Nghệ thuật biểu diễn

3.

Bãi bỏ điểm b khoản 2 Điều 20

Thủ tục ra nước ngoài dự thi người đẹp, người mẫu

Bãi bỏ thành phần hồ sơ: “Phiếu lý lịch tư pháp số 1”

Vụ Pháp chế

Cục Nghệ thuật biểu diễn

4.

Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 Điều 20

Đơn giản hóa thành phần hồ sơ: bỏ quy định phải có chứng thực chữ ký người dịch đối đối với Bản sao giấy mời dự thi

Vụ Pháp chế

Cục Nghệ thuật biểu diễn

III.

NGHỊ ĐỊNH SỐ 17/2023/NĐ-CP

 

 

1.

Sửa đổi, bổ sung Điều 38

Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả

- Bổ sung hình thức nộp phí/lệ phí và nhận kết quả trực tuyến.

- Giảm thời gian giải quyết từ 28 ngày làm việc xuống còn 15 ngày làm việc.

Vụ Pháp chế

Cục Bản quyền tác giả

Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan

- Bổ sung hình thức nộp phí/lệ phí và nhận kết quả trực tuyến.

- Giảm thời gian giải quyết: từ 28 ngày làm việc xuống còn 15 ngày làm việc.

Thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả

- Bổ sung hình thức nộp phí/lệ phí và nhận kết quả trực tuyến.

- Giảm thời gian giải quyết: từ 33 ngày làm việc xuống còn 25 ngày làm việc.

Thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan

- Bổ sung hình thức nộp phí/lệ phí và nhận kết quả trực tuyến.

- Giảm thời gian giải quyết: từ 33 ngày làm việc xuống còn 25 ngày làm việc.

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả

Bổ sung hình thức nộp phí/lệ phí và nhận kết quả trực tuyến

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan

Bổ sung hình thức nộp phí/lệ phí và nhận kết quả trực tuyến

2.

Sửa đổi, bổ sung Điều 42

Thủ tục hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan

Giảm thời gian giải quyết: từ 36 ngày làm việc xuống còn 15 ngày làm việc.

Vụ Pháp chế

Cục Bản quyền tác giả

3.

Bãi bỏ khoản 4 Điều 46

Thủ tục Phê duyệt biểu mức và phương thức thanh toán tiền bản quyền do tổ chức đại diện tập thể quyền tác giả, quyền liên quan xây dựng

Bãi bỏ quy định: “Chi phí xem xét, phê duyệt biểu mức và phương thức thanh toán tiền bản quyền do bên đề nghị phê duyệt chi trả theo quy định của pháp luật”.

Vụ Pháp chế

Cục Bản quyền tác giả

4.

Sửa đổi, bổ sung Điều 55 và Phụ lục III ban hành kèm theo

- Thủ tục Ghi nhận tổ chức tư vấn, dịch vụ quyền tác giả, quyền liên quan

- Thủ tục Xóa tên tổ chức tư vấn, dịch vụ quyền tác giả, quyền liên quan

Bãi bỏ thủ tục hành chính

Vụ Pháp chế

Cục Bản quyền tác giả

IV.

NGHỊ ĐỊNH SỐ 54/2019/NĐ-CP

 

 

1.

Bãi bỏ khoản 3 Điều 4

Thủ tục cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke cấp tỉnh

Bãi bỏ yêu cầu: “Phòng hát phải có diện tích sử dụng từ 20 m2 trở lên, không kể công trình phụ”

Vụ Pháp chế

Cục Văn hóa cơ sở, Gia đình và Thư viện

2.

Bãi bỏ Khoản 3 Điều 5

Thủ tục cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường

Bãi bỏ yêu cầu: “Phòng vũ trường phải có diện tích sử dụng từ 80m2 trở lên, không kể công trình phụ”

3.

Bãi bỏ khoản 2 Điều 10

- Thủ tục cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke cấp tỉnh

- Thủ tục cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường

Bãi bỏ 01 thành phần hồ sơ: “Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.”

 

 

V.

NGHỊ ĐỊNH SỐ 181/2013/NĐ-CP

 

 

1.

Sửa đổi, bổ sung trong Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Quảng cáo.

Thủ tục thông báo đoàn người thực hiện quảng cáo

Giảm thời gian giải quyết: từ 15 ngày xuống còn 10 ngày

Cục Văn hóa cơ sở, Gia đình và Thư viện

Vụ Pháp chế

2.

Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 20; khoản 3 Điều 22

- Thủ tục cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam

- Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam

- Thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam

Giảm thời gian giải quyết: từ 10 ngày xuống còn 7 ngày làm việc.

Cục Văn hóa cơ sở, Gia đình và Thư viện

Vụ Pháp chế

VI.

NGHỊ ĐỊNH SỐ 76/2023/NĐ-CP

 

 

1.

Bãi bỏ điểm c, đ khoản 1 Điều 28

- Thủ tục cấp lần đầu Giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình

- Thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình

Bãi bỏ 02 thành phần hồ sơ:

+ Bảng giá dịch vụ (nếu có);

+ Yêu cầu hồ sơ của nhân viên trực tiếp tham gia cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình: “(1) Giấy khám sức khỏe của cơ sở y tế có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về khám sức khỏe; (2) Bản sao có công chứng, chứng thực bằng tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên; (3) Bản sao có công chứng, chứng thực các văn bằng có liên quan đến dịch vụ dự kiến cung cấp; (4) Bản sao có công chứng, chứng thực giấy chứng nhận bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về phòng, chống bạo lực gia đình.”

Vụ Pháp chế

Cục Văn hóa cơ sở, Gia đình và Thư viện

2.

Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 28

 

Đơn giản hóa thành phần hồ sơ: Hồ sơ của người đứng đầu, cụ thể như sau:

+ Bỏ yêu cầu công chứng, chứng thực đối với bản sao bằng tốt nghiệp đại học trở lên về ngành, chuyên ngành đào tạo liên quan đến dịch vụ đăng ký tham gia cung cấp.

+ Bỏ yêu cầu công chứng, chứng thực đối với Bản sao các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận khác có liên quan đến dịch vụ đăng ký thành lập cơ sở.

Vụ Pháp chế

Cục Văn hóa cơ sở, Gia đình và Thư viện

3.

Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 28

Cắt giảm thời gian thực hiện: từ 10 ngày xuống còn 06 ngày

VII.

NGHỊ ĐỊNH SỐ 195/2013/NĐ-CP

 

 

1.

Sửa đổi Điều 7

- Thủ tục Cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của Nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài

- Thủ tục Gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của Nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài

- Điều chỉnh, bổ sung thông tin trong giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài”

Gộp 3 thủ tục hành chính này thành 1 thủ tục hành chính

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Các cơ quan, đơn vị liên quan

2.

Sửa đổi Điều 8

Thủ tục cấp giấy phép thành lập nhà xuất bản

Bãi bỏ 04 điều kiện kinh doanh:

+ Có ít nhất 05 (năm) tỷ đồng để bảo đảm hoạt động xuất bản.

+ Có đủ trang thiết bị để tổ chức sản xuất.

+ Trong quá trình hoạt động, cơ quan chủ quản nhà xuất bản có trách nhiệm duy trì các điều kiện a, b, c nêu trên.

+ Phù hợp với chiến lược, kế hoạch và chính sách của Nhà nước về phát triển hoạt động xuất bản.

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Các cơ quan, đơn vị liên quan

3.

Sửa đổi khoản 1, Điều 9

Thủ tục Chấp thuận bổ nhiệm tổng giám đốc (giám đốc), tổng biên tập nhà xuất bản

Đơn giản thành phần hồ sơ: Đối với bằng tốt nghiệp đại học trở lên, chỉ cần bản sao, không cần chứng thực hoặc xuất trình bản chính để đối chiếu

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Các cơ quan, đơn vị liên quan

4.

Sửa đổi, bổ sung Điều 9

Thủ tục Chấp thuận miễn nhiệm, cách chức tổng giám đốc (giám đốc), tổng biên tập nhà xuất bản

Bãi bỏ thủ tục hành chính

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Các cơ quan, đơn vị liên quan

5.

Sửa đổi Khoản 3 Điều 10

Thủ tục Cấp giấy xác nhận đăng ký xuất bản

Đơn giản hóa thành phần hồ sơ: Bãi bỏ một số trường thông tin trong Giấy đăng ký xuất bản (Xuất bản lần đầu, Tái bản (ghi năm và tên NXB đã XB lần gần nhất), Thể loại (ghi thể loại sáng tác)).

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Các cơ quan, đơn vị liên quan

6.

Sửa đổi Điều 14

Thủ tục cấp giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm

- Bãi bỏ 01 điều kiện: Văn bằng do cơ sở đào tạo chuyên ngành cấp cho người đứng đầu cơ sở nhập khẩu xuất bản phẩm phải là bằng tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành phát hành xuất bản phẩm. Trường hợp người đứng đầu cơ sở hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành khác, phải có giấy chứng nhận bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ phát hành xuất bản phẩm do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

- Đơn giản hóa 02 điều kiện:

+ Giảm số lượng nhân viên thẩm định sách từ 05 nhân viên xuống còn 03 nhân viên.

+ Giảm thâm niên công tác trong hoạt động xuất bản ở Việt Nam từ 05 năm xuống còn 03 năm.

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Các cơ quan, đơn vị liên quan

7.

Sửa đổi Điều 14

Thủ tục cấp lại giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm

Bãi bỏ thành phần hồ sơ: Bản sao giấy phép đã được cấp

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Các cơ quan, đơn vị liên quan

8.

Sửa đổi Điều 17

Thủ tục đăng ký hoạt động xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử

Bãi bỏ 03 điều kiện kinh doanh:

+ Có chứng thư số hợp pháp theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử và phải tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn đối với xuất bản phẩm điện tử.

+ Đủ trình độ vận hành, quản lý các thiết bị, giải pháp kỹ thuật để xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử.

+ Có điều khoản thông báo về trách nhiệm chấp hành quy định của pháp luật về xuất bản và sở hữu trí tuệ đối với người sử dụng trước khi truy cập và sử dụng xuất bản phẩm điện tử.

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Các cơ quan, đơn vị liên quan

9.

Sửa đổi khoản 2 Điều 18

 

Bãi bỏ thành phần hồ sơ: bản sao văn bản đồng ý của Cục Xuất bản, In và Phát hành về đề án hoạt động xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử

Cục Xuất bản, In vàPhát hành

Các cơ quan, đơn vị liên quan

VIII.

NGHỊ ĐỊNH SỐ 150/2018/NĐ-CP

 

 

1.

Sửa đổi Khoản 2 Điều 1

- Thủ tục Cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của Nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài

- Thủ tục Gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của Nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài

- Điều chỉnh, bổ sung thông tin trong giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài”

Gộp 3 thủ tục hành chính này thành 1 thủ tục hành chính

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Các cơ quan, đơn vị liên quan

2.

Sửa đổi Khoản 4 Điều 1

Thủ tục Chấp thuận bổ nhiệm tổng giám đốc (giám đốc), tổng biên tập nhà xuất bản

Đơn giản thành phần hồ sơ: Đối với bằng tốt nghiệp đại học trở lên, chỉ cần bản sao, không cần chứng thực hoặc xuất trình bản chính để đối chiếu

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Các cơ quan, đơn vị liên quan

 

 

Thủ tục Chấp thuận miễn nhiệm, cách chức tổng giám đốc (giám đốc), tổng biên tập nhà xuất bản

Bãi bỏ thủ tục hành chính

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Các cơ quan, đơn vị liên quan

3.

Sửa đổi Khoản 6 Điều 1

Thủ tục cấp giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm

Giảm thời gian giải quyết: từ 20 ngày xuống còn 10 ngày làm việc

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Các cơ quan, đơn vị liên quan

Thủ tục cấp lại giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm

Giảm thời gian giải quyết: từ 07 ngày làm việc xuống còn 03 ngày làm việc.

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Các cơ quan, đơn vị liên quan

IX.

NGHỊ ĐỊNH SỐ 138/2025/NĐ-CP

 

 

1.

Sửa đổi Điều 21

- Thủ tục Cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của Nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài

- Thủ tục Gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của Nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài

- Điều chỉnh, bổ sung thông tin trong giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài”

Gộp 3 thủ tục hành chính này thành 1 thủ tục hành chính

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Các cơ quan, đơn vị liên quan

2.

Sửa đổi Khoản 16 Phụ lục kèm theo

3.

Sửa đổi Điều 16

Thủ tục giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm (Cấp địa phương)

Đơn giản hóa thành phần hồ sơ: Thay thế Danh mục xuất bản phẩm để triển lãm, hội chợ bằng văn bản cam kết.

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Các cơ quan, đơn vị liên quan

4.

Sửa đổi Khoản 12 Phụ lục kèm theo

5.

Sửa đổi Điều 15

Thủ tục Cấp giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (Cấp địa phương)

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ: điện tử hoặc bản sao văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm của người đứng đầu cơ sở phát hành do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành phát hành xuất bản phẩm cấp.

- Giảm thời gian giải quyết: từ 05 ngày làm việc xuống còn 03 ngày làm việc.

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Các cơ quan, đơn vị liên quan

6.

Sửa đổi Khoản 11 Phụ lục ban hành kèm theo

7.

Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 22

Thủ tục cấp lại giấy xác nhận thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội

Bãi bỏ thủ tục hành chính

Vụ Pháp chế

Cục Phát thanh truyền hình           và Thông tin điện tử

8.

Sửa đổi khoản 17 tại Phụ lục

9.

Sửa đổi, bổ sung Điều 22

Thủ tục cấp Giấy xác nhận thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội

 

Bãi bỏ 01 thành phần hồ sơ với đối tượng thực hiện thủ tục hành chính là

Vụ Pháp chế

Cục Phát thanh truyền hình

Thông tin điện tử

10.

Sửa đổi, bổ sung khoản 17 tại Phụ lục

doanh nghiệp: “bản sao hợp lệ (bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc bản sao chứng thực điện tử hoặc bản sao đối chiếu với bản gốc) một trong các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (hoặc bản sao hợp lệ giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 và Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14)”.

 

X.

NGHỊ ĐỊNH SỐ 137/2025/NĐ-CP

 

 

1.

Sửa đổi, bổ sung Điều 13

Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng

Bãi bỏ thủ tục hành chính

Vụ Pháp chế

Cục Phát thanh truyền hình           và Thông tin điện tử

Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng

Bãi bỏ thủ tục hành chính

XI.

NGHỊ ĐỊNH SỐ 60/2014/NĐ-CP

 

 

1.

Bãi bỏ Điều 12

- Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động in (Cấp Trung ương)

- Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động in (Cấp địa phương)

Bãi bỏ thủ tục hành chính, bổ sung nội dung quản lý của thủ tục này vào thủ tục xác nhận đăng ký hoạt động của cơ sở in để đảm bảo hoạt động in báo, tạp chí, các ấn phẩm báo chí khác, tem chống giả vẫn được quản lý hoạt động in.

Vụ Pháp chế

Cục Xuất bản, In và phát hành

2.

Sửa đổi, bổ sung Điều 14 (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 72/2022/NĐ-CP)

- Thủ tục Cấp lại giấy phép hoạt động in (Cấp Trung ương)

- Thủ tục Cấp lại giấy phép hoạt động in (Cấp địa phương)

Bãi bỏ thủ tục hành chính, bổ sung nội dung quản lý của thủ tục này vào thủ tục thay đổi thông tin đăng ký hoạt động của cơ sở in để đảm bảo hoạt động in báo, tạp chí, các ấn phẩm báo chí khác, tem chống giả vẫn được quản lý.

Vụ Pháp chế

Cục Xuất bản, In và Phát hành

XII.

NGHỊ ĐỊNH SỐ 72/2022/NĐ-CP

 

 

1.

Bãi bỏ 03 mẫu: (1) Mẫu số 01 - Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in; (2) Mẫu số 07 - Giấy phép hoạt động in ban hành kèm theo; (3) Mẫu số 03 - Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu cơ sở in

- Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động in (Cấp Trung ương)

- Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động in (Cấp địa phương)

Bãi bỏ thủ tục hành chính, bổ sung nội dung quản lý của thủ tục này vào thủ tục xác nhận đăng ký hoạt động của cơ sở in để đảm bảo hoạt động in báo, tạp chí, các ấn phẩm báo chí khác, tem chống giả vẫn được quản lý hoạt động in.

Vụ Pháp chế

Cục Xuất bản, In và Phát hành

2.

Bãi bỏ 02 mẫu: (1) Mẫu số 02 - Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động in; (2) Mẫu số 07 - Giấy phép hoạt động in ban hành kèm theo

- Thủ tục Cấp lại giấy phép hoạt động in (Cấp Trung ương)

- Thủ tục Cấp lại giấy phép hoạt động in (Cấp địa phương)

Bãi bỏ thủ tục hành chính, bổ sung nội dung quản lý của thủ tục này vào thủ tục thay đổi thông tin đăng ký hoạt động của cơ sở in để đảm bảo hoạt động in báo, tạp chí, các ấn phẩm báo chí khác, tem chống giả vẫn được quản lý.

Vụ Pháp chế

Cục Xuất bản, In và Phát hành

XIII.

NGHỊ ĐỊNH SỐ 06/2016/NĐ-CP

 

 

1.

Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 15

Thủ tục cấp giấy phép sản xuất kênh chương trình trong nước

Bãi bỏ 01 thành phần hồ sơ: Bản sao

Giấy phép hoạt động phát thanh, Giấy phép hoạt động truyền hình

Vụ Pháp chế

Cục Phát thanh truyền hình           và Thông tin điện tử

2.

Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 15

Thủ tục cấp lại Giấy phép sản xuất kênh chương trình trong nước

Bãi bỏ 01 thành phần hồ sơ: Bản sao Giấy phép sản xuất kênh chương trình trong nước đã được cấp.

Vụ Pháp chế

Cục Phát thanh truyền hình           và Thông tin điện tử

3.

Sửa đổi, bổ sung khoản 7 Điều 18

Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền

Bãi bỏ thành phần hồ sơ: Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền đã được cấp

Vụ Pháp chế

Cục Phát thanh truyền hình           và Thông tin điện tử

4.

Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 20

Thủ tục cấp Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền

Bãi bỏ 01 thành phần hồ sơ: Bản sao Giấy phép hoạt động phát thanh, truyền hình của cơ quan báo chí đã được cấp

Vụ Pháp chế

Cục Phát thanh truyền hình           và Thông tin điện tử

5.

Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 20

Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền

Bãi bỏ 01 thành phần hồ sơ: Bản sao Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền đã được cấp.

Vụ Pháp chế

Cục Phát thanh truyền hình           và Thông tin điện tử

6.

Sửa đổi, bổ sung khoản 7 Điều 20

Thủ tục cấp lại Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền

Bãi bỏ 01 thành phần hồ sơ Bản sao Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền đã được cấp

Vụ Pháp chế

Cục Phát thanh truyền hình           và Thông tin điện tử

7.

Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 6 Điều 21

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký danh mục nội dung trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền

Giảm thời gian gải quyết: từ 24 ngày làm việc xuống còn 16 ngày làm việc.

Vụ Pháp chế

Cục Phát thanh truyền hình           và Thông tin điện tử

8.

Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2; khoản 5; điểm b khoản 6 Điều 21

Thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký danh mục nội dung trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền

Đơn giản hóa thủ tục hành chính: Thay thế thủ tục này bằng Thông báo/công bố danh mục kênh chương trình doanh nghiệp cung cấp trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền.

Vụ Pháp chế

Cục Phát thanh truyền hình           và Thông tin điện tử

9.

Bãi bỏ điểm b khoản 1 Điều 12

Thủ tục cấp giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền

Bãi bỏ 01 điều kiện: “Có phương án cung cấp dịch vụ phù hợp với quy hoạch phát triển dịch vụ phát thanh, truyền hình, quy hoạch truyền dẫn phát sóng phát thanh, truyền hình và các quy hoạch khác trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử”.

Vụ Pháp chế

Cục Phát thanh truyền hình           và Thông tin điện tử

10.

Sửa đổi điểm d khoản 1, Điều 12

 

Bỏ một phần điều kiện: “văn bản chứng minh vốn điều lệ hoặc văn bản giá trị tương đương đáp ứng yêu cầu triển khai cung cấp dịch vụ theo dự toán”

Vụ Pháp chế

Cục Phát thanh truyền hình           và Thông tin điện tử

11.

Sửa đổi điểm g khoản 1, Điều 12

Bỏ một phần điều kiện: “kèm theo các văn bản chấp thuận của đơn vị cung cấp nội dung”.

Vụ Pháp chế

Cục Phát thanh truyền hình           và Thông tin điện tử

12.

Điểm d, khoản 2, Điều 12

Đơn giản hóa thành phần hồ sơ: Bỏ một phần hồ sơ “bản sao xác nhận đăng ký tên miền “.vn” hoặc địa chỉ Internet xác định đối với dịch vụ quy định tại Điểm đ, Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 06/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 71/2022/NĐ-CP”.

Vụ Pháp chế

Cục Phát thanh truyền hình           và Thông tin điện tử

13.

Bãi bỏ điểm đ khoản 2, Điều 12

Bãi bỏ 01 thành phần hồ sơ: “Hồ sơ đăng ký danh mục nội dung trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền theo quy định tại Khoản 5 Điều 21 Nghị định số 06/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 71/2022/NĐ-CP”.

Vụ Pháp chế

Cục Phát thanh truyền hình           và Thông tin điện tử

14.

Sửa đổi điểm b khoản 3 Điều 12 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 2 Nghị định số 71/2022/NĐ-CP)

Giảm thời gian giải quyết từ 24 ngày làm việc xuống còn 20 ngày làm việc

Vụ Pháp chế

Cục Phát thanh truyền hình           và Thông tin điện tử

15.

Sửa đổi điểm d, khoản 5, Điều 12 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 2 Nghị định số 71/2022/NĐ-CP)

Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền

Giảm thời gian giải quyết: từ 12 ngày làm việc thành 10 ngày làm việc

Vụ Pháp chế

Cục Phát thanh truyền hình           và Thông tin điện tử

16.

Sửa đổi điểm a, khoản 6, Điều 12

Thủ tục gia hạn Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền

Đơn giản hóa thành phần hồ sơ: Bỏ một phần yêu cầu về thành phần hồ sơ: “kèm theo bản sao Giấy phép hoặc cung cấp số Giấy phép đã được cấp đến Bộ Thông tin và Truyền thông”

Vụ Pháp chế

Cục Phát thanh truyền hình           và Thông tin điện tử

17.

Sửa đổi điểm b, khoản 6, Điều 12 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 2 Nghị định số 71/2022/NĐ-CP)

Giảm thời gian giải quyết: từ 16 ngày làm việc thành 11 ngày làm việc

Vụ Pháp chế

Cục Phát thanh truyền hình           và Thông tin điện tử

18.

Bãi bỏ quy định tại Khoản 7, Điều 12 (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 71/2022/NĐ-CP)

Thủ tục cấp lại Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền

Bãi bỏ thủ tục hành chính

Vụ Pháp chế

Cục Phát thanh truyền hình           và Thông tin điện tử

XIV.

NGHỊ ĐỊNH SỐ 147/2024/NĐ-CP

 

 

1.

Bãi bỏ điểm c khoản 1 Điều 28

Thủ tục cấp Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp

Bãi bỏ 01 yêu cầu: “Có công cụ bằng phương tiện điện tử để tiếp nhận, xử lý khiếu nại của người sử dụng dịch vụ về nội dung, dịch vụ”.

Vụ Pháp chế

Cục Phát thanh truyền hình           và Thông tin điện tử

2.

Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 29

Bãi bỏ 01 thành phần hồ sơ đối với đối tượng thực hiện thủ tục hành chính là doanh nghiệp: “Bản sao hợp lệ cấp từ sổ gốc một trong các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 và Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13”.

Vụ Pháp chế

Cục Phát thanh truyền hình           và Thông tin điện tử

3.

Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 29

Thủ tục cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội

Bãi bỏ 01 thành phần hồ sơ với đối tượng thực hiện thủ tục hành chính là doanh nghiệp: “Bản sao hợp lệ (bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc bản sao chứng thực điện tử hoặc bản sao đối chiếu với bản gốc) một trong các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (hoặc bản sao hợp lệ giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 và Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14)”.

Vụ Pháp chế

Cục Phát thanh truyền hình           và Thông tin điện tử

4.

Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 31

Thủ tục cấp Giấy xác nhận thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội

Bãi bỏ 01 thành phần hồ sơ với đối tượng thực hiện thủ tục hành chính là doanh nghiệp: “bản sao hợp lệ (bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc bản sao chứng thực điện tử hoặc bản sao đối chiếu với bản gốc) một trong các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (hoặc bản sao hợp lệ giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 và Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14)”.

Vụ Pháp chế

Cục Phát thanh truyền hình           và Thông tin điện tử

5.

Bãi bỏ khoản 5 Điều 32

Thủ tục cấp lại giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp

Bãi bỏ thủ tục hành chính

Vụ Pháp chế

Cục Phát thanh truyền hình           và Thông tin điện tử

Thủ tục cấp lại giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội

Bãi bỏ thủ tục hành chính.

Vụ Pháp chế

Cục Phát thanh truyền hình           và Thông tin điện tử

Thủ tục cấp lại giấy xác nhận thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội

Bãi bỏ thủ tục hành chính.

Vụ Pháp chế

Cục Phát thanh truyền hình           và Thông tin điện tử

Thủ tục cấp lại giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp - địa phương

Bãi bỏ thủ tục hành chính

Vụ Pháp chế

Cục Phát thanh truyền hình           và Thông tin điện tử

6.

Bãi bỏ điểm l khoản 1 Điều 39

Thủ tục cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng

Bãi bỏ 01 yêu cầu:“l) Có phương án dự phòng về thiết bị và kết nối, phương án sao lưu dữ liệu để bảo đảm an toàn hệ thống khi có sự cố xảy ra.”

Vụ Pháp chế

Cục Phát thanh truyền hình           và Thông tin điện tử

7.

Bãi bỏ khoản 2 Điều 40

 

Bãi bỏ 01 thành phần hồ sơ “Bản sao hợp lệ (bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc bản sao chứng thực điện tử hoặc bản sao đối chiếu với bản gốc) giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, hoặc bản sao hợp lệ giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 và Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14.”

Vụ Pháp chế

Cục Phát thanh truyền hình           và Thông tin điện tử

8.

Bãi bỏ khoản 6 Điều 42

Thủ tục cấp lại giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng

Bãi bỏ thủ tục hành chính

Vụ Pháp chế

Cục Phát thanh truyền hình           và Thông tin điện tử

9.

Bãi bỏ điểm b khoản 3 Điều 44

Thủ tục cấp Quyết định phát hành trò chơi điện tử G1 trên mạng

Bãi bỏ 01 yêu cầu:“b) Thông tin chi tiết về phương thức, phạm vi cung cấp dịch vụ gồm: Tên miền và địa chỉ IP của trang thông tin điện tử giới thiệu, cung cấp trò chơi, ứng dụng trò chơi; tên kho ứng dụng phân phối trò chơi”.

Vụ Pháp chế

Cục Phát thanh truyền hình           và Thông tin điện tử

10.

Bãi bỏ khoản 5 Điều 46

Thủ tục cấp lại quyết định phát hành trò chơi điện tử G1 trên mạng

Bãi bỏ thủ tục hành chính

Vụ Pháp chế

Cục Phát thanh truyền hình           và Thông tin điện tử

11.

Bãi bỏ khoản 6 Điều 51

Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng

Bãi bỏ thủ tục hành chính.

Vụ Pháp chế

Cục Phát thanh truyền hình           và Thông tin điện tử

12.

Bãi bỏ khoản 6 Điều 52

Thủ tục cấp lại giấy xác nhận thông báo phát hành trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng

Bãi bỏ thủ tục hành chính

Vụ Pháp chế

Cục Phát thanh truyền hình           và Thông tin điện tử

13.

Bãi bỏ khoản 4 Điều 66

Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng

Bãi bỏ thủ tục hành chính

Vụ Pháp chế

Cục Phát thanh truyền hình           và Thông tin điện tử

XV.

NGHỊ ĐỊNH SỐ 98/2010/NĐ-CP

 

 

1.

Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 Điều 4

Thủ tục cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập

Giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày xuống còn 15 ngày làm việc

Cục Di sản văn hóa

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

2.

Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 28

Thủ tục xác nhận đủ điều kiện được cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập

Bãi bỏ thủ tục hành chính

Cục Di sản văn hóa

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

3.

Bãi bỏ điểm b khoản 1 Điều 26

Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia

Bãi bỏ yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính“Không đang trong thời gian bị cấm hành nghề hoặc làm công việc liên quan đến di sản văn hóa theo quyết định của tòa án, không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không đang trong thời gian bị quản chế hình sự hoặc quản chế hành chính;

Cục Di sản văn hóa

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

4.

Bãi bỏ khoản 2 Điều 26

Bãi bỏ yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính “Cán bộ, công chức, viên chức đang công tác trong ngành di sản văn hóa không được phép mở cửa hàng mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.”

Cục Di sản văn hóa

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

5.

Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 26

Giảm thời gian giải quyết: từ 30 ngày xuống còn 10 ngày làm việc

Cục Di sản văn hóa

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

6.

Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 26 (được Sửa đổi, bổ sung bởi Điểm d Khoản 3 Điều 2 Nghị định 01/2012/NĐ-CP)

Bổ sung hình thức nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến

Cục Di sản văn hóa

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

XVI.

NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2016/NĐ-CP

 

 

1.

Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 Điều 6

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật

- Giảm thời gian giải quyết: từ 15 ngày làm việc xuống còn 09 ngày làm việc.

- Bổ sung hình thức nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến

Cục Di sản văn hóa

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

2.

Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 Điều 11

Thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích

- Giảm thời gian kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ từ 05 ngày làm việc xuống còn 03 ngày làm việc.

- Gộp yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính, giảm từ 08 điều kiện còn 06 điều kiện.

- Bổ sung hình thức nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến.

Cục Di sản văn hóa

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

3.

Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 Điều 16

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích

- Giảm thời gian kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ từ 05 ngày làm việc xuống còn 03 ngày làm việc.

- Giảm thời gian xem xét, quyết định cấp giấy chứng nhận từ 10 ngày làm việc xuống còn 07 ngày làm việc.

-    Gộp yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính, giảm từ 12 điều kiện còn 10 điều kiện:

Bổ sung hình thức nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến.

Cục Di sản văn hóa

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

XVII

NGHỊ ĐỊNH SỐ 36/2019/NĐ-CP

 

 

1.

Điều 18, 20

- Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Yoga

- Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Golf

- Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Cầu lông

- Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Billards & Snooker

- Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng bàn

- Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Khiêu vũ thể thao

- Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể dục thẩm mỹ

- Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể dục thể hình và Fitness

- Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Vũ đạo thể thao giải trí

- Thủ tục hành chính 10: Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng đá

- Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Quần vợt

- Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng ném

- Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng rổ

Bãi bỏ các thủ tục hành chính

Vụ Pháp chế

Cục Thể dục thể thao Việt Nam

C. THÔNG TƯ THUỘC THẨM QUYỀN CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

STT

ĐIỀU, KHOẢN,

ĐIỂM SĐ, BS, BB

TTHC/ĐKKD

NỘI DUNG ĐƠN GIẢN HÓA

ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ

ĐƠN VỊ PHỐI HỢP

I.

THÔNG TƯ SỐ 08/2023/TT-BVHTTDL

 

 

1.

Sửa đổi, bổ sung mẫu đơn, mẫu tờ khai

Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả

Đơn giản hóa mẫu đơn, mẫu tờ khai (sửa đổi, bổ sung thông tin cần khai tại mục 1,2,3,4).

Vụ Pháp chế

Cục Bản quyền tác giả

2.

Sửa đổi, bổ sung mẫu đơn, mẫu tờ khai

Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan

Đơn giản hóa mẫu đơn, mẫu tờ khai (sửa đổi, bổ sung thông tin cần khai tại mục 1,2,3,4).

Vụ Pháp chế

Cục Bản quyền tác giả

3.

Sửa đổi, bổ sung mẫu đơn, mẫu tờ khai

Thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả

Đơn giản hóa mẫu đơn, mẫu tờ khai (sửa đổi, bổ sung thông tin cần khai tại mục 1,2,3,4).

Vụ Pháp chế

Cục Bản quyền tác giả

4.

Sửa đổi, bổ sung mẫu đơn, mẫu tờ khai

Thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan

Đơn giản hóa mẫu đơn, mẫu tờ khai (sửa đổi, bổ sung thông tin cần khai tại mục 1,2,3,4).

Vụ Pháp chế

Cục Bản quyền tác giả

5.

Sửa đổi, bổ sung mẫu đơn, mẫu tờ khai

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả

Đơn giản hóa mẫu đơn, mẫu tờ khai (bỏ mục 5).

Vụ Pháp chế

Cục Bản quyền tác giả

6.

Sửa đổi, bổ sung mẫu đơn, mẫu tờ khai

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan

Đơn giản hóa mẫu đơn, mẫu tờ khai (bỏ mục 5).

Vụ Pháp chế

Cục Bản quyền tác giả

II.

THÔNG TƯ SỐ 41/2020/TT-BTTTT

 

 

1.

 

- Thủ tục cấp, cấp lại giấy phép hoạt động tạp chí in;

- Thủ tục cấp, cấp lại giấy phép hoạt động báo in;

- Thủ tục cấp, cấp lại giấy phép hoạt động báo điện tử;

- Thủ tục cấp, cấp lại giấy phép hoạt động tạp chí điện tử;

- Thủ tục cấp, cấp lại giấy phép hoạt động báo in và báo điện tử;

- Thủ tục cấp, cấp lại giấy phép hoạt động tạp chí in và tạp chí điện tử.

Gộp 06 thủ tục hành chính này thành 01 thủ tục hành chính Cấp giấy phép hoạt động báo in, tạp chí in, giấy phép hoạt động báo điện tử, tạp chí điện tử.

Cục Báo chí

Các cơ quan, đơn vị liên quan

III.

THÔNG TƯ SỐ 10/2013/TT-BVHTTDL

 

 

1.

Sửa đổi, bổ sung

khoản 5 Điều 7

Thủ tục thẩm định sản phẩm quảng cáo theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân Thủ tục thẩm định sản phẩm quảng cáo theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân

Giảm thời gian giải quyết: từ 15 ngày xuống còn 10 ngày.

Vụ Pháp chế

Cục Văn hóa cơ sở, Gia đình và Thư viện

IV.

THÔNG TƯ SỐ 06/2017/TT-BVHTTDL

 

 

1.

Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 6

- Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế trong trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành

- Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế trong trường hợp doanh nghiệp giải thể

- Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế trong trường hợp doanh nghiệp phá sản

- Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành

- Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp giải thể

- Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp phá sản

Bổ sung cách thức, quy định về thực hiện thủ tục hành chính: Nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến

Vụ Pháp chế

Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam

2.

Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 6

Giảm thời gian thực hiện ra quyết định thu hồi giấy phép từ 05 ngày làm việc xuống còn 02 ngày làm việc

Vụ Pháp chế

Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam

3.

Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 Điều 6 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư số 13/2021/TT-BVHTTDL)

Giảm thời gian ban hành văn bản gửi ngân hàng để thực hiện rút tiền ký quỹ từ 30 ngày xuống còn 20 ngày

Vụ Pháp chế

Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam

4.

Sửa đổi khoản 3, Điều 17

Thủ tục cấp giấy chứng nhận khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch quốc tế

Giảm thời gian thực hiện: từ 10 ngày xuống còn 05 ngày làm việc

Vụ Pháp chế

Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam

V.

THÔNG TƯ SỐ 23/2023/TT-BTTTT

 

 

1.

Khoản 2 Điều 1

- Thủ tục Cấp lại chứng chỉ hành nghề biên tập (trường hợp bị mất hoặc bị hỏng)

- Thủ tục Cấp lại chứng chỉ hành nghề biên tập (trường hợp bị thu hồi)

Gộp 2 thủ tục hành chính thành 01 thủ tục hành chính

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

2.

Sửa Mẫu số 02 Phụ lục kèm theo

Thủ tục cấp giấy phép thành lập nhà xuất bản

Đơn giản hóa thành phần hồ sơ: Bỏ mục 5, 6, 10 trong đề án thành lập nhà xuất bản và các giấy tờ chứng minh có đủ điều kiện thành lập nhà xuất bản theo quy định

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

3.

Sửa mẫu số 07 ban hành kèm theo

Thủ tục Cấp giấy xác nhận đăng ký xuất bản

Đơn giản hóa thành phần hồ sơ: Bãi bỏ một số trường thông tin trong Giấy đăng ký xuất bản (Xuất bản lần đầu, Tái bản (ghi năm và tên NXB đã XB lần gần nhất), Thể loại (ghi thể loại sáng tác)).

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

4.

Sửa đổi mẫu 17 ban hành kèm theo

- Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm (Cấp Trung ương)

- Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm (Cấp địa phương)

Bãi bỏ 03 điều kiện kinh doanh: (1) Bảo đảm các điều kiện về an ninh, trật tự; (2) Bảo đảm điều kiện về vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật; (3) Giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hoạt động in xuất bản phẩm do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

VI.

THÔNG TƯ SỐ 01/2020/TT-BTTTT

 

 

1.

Sửa đổi Điều 6

- Thủ tục Cấp lại chứng chỉ hành nghề biên tập (trường hợp bị mất hoặc bị hỏng)

- Thủ tục Cấp lại chứng chỉ hành nghề biên tập (trường hợp bị thu hồi)

Gộp 2 thủ tục hành chính thành 01 thủ tục hành chính

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

2.

Bãi bỏ Điều 14 (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT)

- Thủ tục Cấp đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm (Cấp Trung ương)

- Thủ tục Cấp đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm (Cấp địa phương)

Bãi bỏ thủ tục hành chính, bổ sung nội dung quản lý của thủ tục này vào thủ tục cấp lại giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm để đảm bảo hoạt động in xuất bản phẩm khi có các thông tin thay đổi về tên gọi, địa chỉ... vẫn được cấp lại giấy phép hoạt động in.

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

3.

Bãi bỏ khoản 3, Điều 23

Thủ tục đăng ký hoạt động xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử

Bãi bỏ điều kiện kinh doanh “Có điều khoản thông báo về trách nhiệm chấp hành quy định của pháp luật về xuất bản và sở hữu trí tuệ đối với người sử dụng trước khi truy cập và sử dụng xuất bản phẩm điện tử”

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

VII.

THÔNG TƯ SỐ 09/2025/TT-BVHTTDL

 

 

1.

Sửa đổi Điều 8

- Thủ tục Cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của Nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài

- Thủ tục Gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của Nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài

- Điều chỉnh, bổ sung thông tin trong giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài”

Gộp 3 thủ tục hành chính này thành 1 thủ tục hành chính.

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

2.

khoản 2 Phụ lục ban hành kèm theo

3.

Sửa đổi Điều 7

Thủ tục Cấp lại giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (Cấp địa phương)

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ:

+ Bản sao giấy tờ chứng minh được phép thường trú tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho người đứng đầu cơ sở phát hành có quốc tịch nước ngoài.

+ Bản sao văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm của người đứng đầu cơ sở phát hành do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành phát hành xuất bản phẩm cấp.

- Giảm thời gian giải quyết: từ 05 ngày làm việc xuống còn 03 ngày làm việc.

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

4.

Khoản 1 Phụ lục ban hành kèm theo

VIII.

THÔNG TƯ SỐ 36/2016/TT-BTTTT

 

 

1.

Sửa đổi, bổ sung Điều 5

Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động phát thanh, Giấy phép hoạt động truyền hình

- Giảm thời gian giải quyết: từ 90 ngày xuống còn 60 ngày.

- Đơn giản hóa thành phần hồ sơ: Gộp 02 thành phần hồ sơ thành 01 (Văn bản đề nghị của cơ quan chủ quản và Tờ khai của cơ quan chủ quản đề nghị cấp giấy phép hoạt động phát thanh, giấy phép hoạt động truyền hình).

Vụ Pháp chế

Cục Phát thanh truyền hình           và Thông tin điện tử

2.

Bãi bỏ khoản 7 Điều 5

Thủ tục cấp đổi giấy phép hoạt động phát thanh, giấy phép hoạt động truyền hình

Bãi bỏ thủ tục hành chính

Vụ Pháp chế

Cục Phát thanh truyền hình           và Thông tin điện tử

3.

Sửa đổi, bổ sung Điều 6, 7, 8, 9

- Thủ tục thay đổi tôn chỉ, mục đích hoạt động báo chí, thay đổi tôn chỉ, mục đích kênh phát thanh, kênh truyền hình

- Thủ tục thay đổi thời lượng phát sóng, thời lượng chương trình tự sản xuất của kênh phát thanh, kênh truyền hình quy định trong giấy phép hoạt động phát thanh, giấy phép hoạt động truyền hình

- Thủ tục thay đổi tên gọi cơ quan chủ quản báo chí; tên gọi cơ quan báo chí; tên gọi kênh phát thanh, kênh truyền hình; địa điểm phát sóng; địa điểm trụ sở gắn với trung tâm tổng khống chế; phương thức truyền dẫn, phát sóng quy định trong Giấy phép hoạt động phát thanh, Giấy phép hoạt động truyền hình

- Thủ tục thay đổi biểu tượng kênh phát thanh, kênh truyền hình và những nội dung khác quy định trong Giấy phép hoạt động phát thanh, Giấy phép hoạt động truyền hình

- Gộp 04 thủ tục hành chính thành 01 thủ tục hành chính “Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phát thanh, Giấy phép hoạt động truyền hình”.

- Giảm thời gian thực hiện: từ 45 ngày xuống còn 30 ngày.

Vụ Pháp chế

Cục Phát thanh truyền hình           và Thông tin điện tử

IX.

THÔNG TƯ SỐ 24/2016/TT-BTTTT

 

 

1.

Sửa đổi Khoản 4, Điều 6

Thủ tục công bố chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình

Giảm thời gian giải quyết: từ 5 ngày làm việc thành 4 ngày làm việc.

Vụ Pháp chế

Cục Phát thanh truyền hình           và Thông tin điện tử

X.

THÔNG TƯ SỐ 10/2017/TT-BVHTDL

 

 

1.

Bãi bỏ khoản 4, khoản 6 Điều 3

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Taekwondo

Bãi bỏ 02 yêu cầu: “Có khu vực thay đồ, cất giữ đồ, nhà vệ sinh”; “Có bảng nội quy bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Đối tượng tham gia tập luyện, trang phục tập luyện, giờ tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện”.

Vụ Pháp chế

Cục Thể dục thể thao Việt Nam

XI.

THÔNG TƯ SỐ 12/2016/TT-BVHTDL

 

 

1.

Bãi bỏ điểm c khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 3

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Karate

Bãi bỏ 02 yêu cầu: “Có khu vực thay đồ, cất giữ đồ, nhà vệ sinh; có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế”; “Có bảng nội quy bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Đối tượng tham gia tập luyện, trang phục tập luyện, giờ tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.”

Vụ Pháp chế

Cục Thể dục thể thao Việt Nam

XII.

THÔNG TƯ SỐ 09/2018/TT-BVHTDL

 

 

1.

Bãi bỏ khoản 4, khoản 7 Điều 3

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Judo

Bãi bỏ 02 yêu cầu: “Có khu vực thay đồ, nơi cất giữ đồ, nhà vệ sinh”; Có bảng nội quy bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Đối tượng tham gia tập luyện, trang phục tập luyện, giờ tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.

Vụ Pháp chế

Cục Thể dục thể thao Việt Nam

XIII.

THÔNG TƯ SỐ 11/2018/TT-BVHTDL

 

 

1.

Bãi bỏ điểm đ, e khoản 1 Điều 3

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Lân Sư Rồng

Bãi bỏ 04 yêu cầu: “Có khu vực vệ sinh, thay đồ, nơi để đồ dùng cá nhân cho người tập” ; Có bảng nội quy quy định những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện, các đối tượng không được tham gia tập luyện, trang phục khi tham gia tập luyện, các biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện. (trong sân tập và để biểu diễn).

Vụ Pháp chế

Cục Thể dục thể thao Việt Nam

2.

Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3

XIV.

THÔNG TƯ SỐ 13/2018/TT-BVHTDL.

 

 

1.

Bãi bỏ điểm d, e khoản 1 Điều 3

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Quyền anh

Bãi bỏ 02 yêu cầu: “Có khu vực thay đồ, gửi đồ và nhà vệ sinh”; Có bảng nội quy bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Đối tượng tham gia tập luyện, trang phục tập luyện, giờ tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.

Vụ Pháp chế

Cục Thể dục thể thao Việt Nam

XV.

THÔNG TƯ SỐ 20/2018/TT-BVHTDL

 

 

1.

Bãi bỏ điểm đ, e khoản 1 Điều 3

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Patin

Bãi bỏ 04 yêu cầu: “Có khu vực vệ sinh, thay đồ, nơi để đồ dùng cá nhân cho người tập; có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế”; Có bảng nội quy quy định những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện các đối tượng không được tham gia tập luyện, trang phục, thiết bị khi tham gia tập luyện, các biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện (đối với trong nhà, ngoài trời và biểu diễn).

Vụ Pháp chế

Cục Thể dục thể thao Việt Nam

2.

Sửa đổi bổ sung khoản 2,3 Điều 3

XVI.

THÔNG TƯ SỐ 29/2018/TT-BVHTDL

 

 

1.

Bãi bỏ khoản 4, 7 Điều 3

Bãi bỏ 02 yêu cầu: “Có khu vực thay đồ, tủ gửi đồ, nhà vệ sinh”; Có bảng nội quy quy định những nội dung chủ yếu: Đối tượng tham gia tập luyện, trang phục khi tập luyện, giờ tập luyện, biện pháp đảm bảo an toàn khi tập luyện.

Bãi bỏ 02 yêu cầu: “Có khu vực thay đồ, tủ gửi đồ, nhà vệ sinh”; Có bảng nội quy quy định những nội dung chủ yếu: Đối tượng tham gia tập luyện, trang phục khi tập luyện, giờ tập luyện, biện pháp đảm bảo an toàn khi tập luyện.

Vụ Pháp chế

Cục Thể dục thể thao Việt Nam

D. THÔNG TƯ THUỘC THẨM QUYỀN CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

STT

ĐIỀU, KHOẢN, ĐIỂM SĐ, BS, BB

TTHC/ĐKKD

NỘI DUNG ĐƠN GIẢN HÓA

ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ

ĐƠN VỊ PHỐI HỢP

I.

THÔNG TƯ SỐ 289/2016/TT-BTC

 

 

1.

Sửa đổi khoản 1 Điều 4

- Thủ tục cấp Giấy phép phân loại phim (cấp Bộ)

- Thủ tục cấp Giấy phép phân loại phim (cấp tỉnh)

Giảm mức phí, lệ phí trung bình: từ

5.400.000đ xuống còn 3.600.000đ

Vụ Pháp chế

Cục Điện ảnh

II.

THÔNG TƯ SỐ 288/2016/TT-BTC

 

 

1.

Sửa đổi, bổ sung khoản 1, 2 Điều 4 và Điều 5

- Thủ tục tổ chức biểu diễn nghệ thuật trong khuôn khổ hợp tác quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương

- Thủ tục tổ chức biểu diễn nghệ thuật trên địa bàn quản lý (không thuộc trường hợp trong khuôn khổ hợp tác quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương)

- Cắt giảm phí thẩm định kịch bản, nội dung chương trình:

“Thứ nhất, miễn phí thẩm định chương trình biểu diễn nghệ thuật trong các trường hợp: (1) Chỉ thẩm định trên hồ sơ, không phát sinh công tác duyệt chương trình thực tế tại sân khấu của hội đồng thẩm định; (2) Trường hợp đã có văn bản chấp thuận biểu diễn nghệ thuật của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền mà không thay đổi về nội dung biểu diễn nghệ thuật.

- Thứ hai, miễn phí thẩm định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác.”

Vụ Pháp chế

Cục Nghệ thuật biểu diễn

III.

THÔNG TƯ SỐ 01/2021/TT-BTC

 

 

1.

Bãi bỏ khoản 1; sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 4

Thủ tục cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke cấp tỉnh

Bãi bỏ phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh; cắt giảm phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke tại khu vực khác.

Vụ Pháp chế

Cục Văn hóa cơ sở, Gia đình và Thư viện

2.

Sửa đổi, bổ sung mục b khoản 2 Điều 4

Thủ tục cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường

Cắt giảm phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường tại các khu vực khác.

IV.

THÔNG TƯ 33/2018/TT-BTC

 

 

1.

Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 4

- Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế

- Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa

Giảm phí, lệ phí từ 3.000.000 đồng xuống còn 2.000.000 đồng

Vụ Pháp chế

Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam

2.

Bãi bỏ điểm c khoản 1 Điều 4

- Thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế

- Thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế

Bãi bỏ thủ tục hành chính

Vụ Pháp chế

Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam

3.

Bãi bỏ điểm b khoản 1 Điều 4

- Thủ tục cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế

- Thủ tục cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế

Bãi bỏ thủ tục hành chính

Vụ Pháp chế

Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam

4.

Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 Điều 4

Thủ tục cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài

Giảm phí, lệ phí thực hiện: từ 3.000.000 đồng xuống còn 2.000.000 đồng

Vụ Pháp chế

Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam

5.

Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 4

- Thủ tục cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa;

- Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa

- Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế

Giảm phí, lệ phí từ 650.000 đồng xuống còn 325.000 đồng

Vụ Pháp chế

Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam

6.

Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 4

Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm

Giảm phí, lệ phí thực hiện: từ 200.000 đồng xuống còn 100.000 đồng

Vụ Pháp chế

Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam

V.

THÔNG TƯ 34/2018/TT-BTC

 

 

1.

Sửa đổi, bổ sung Điều 4

Thủ tục công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 4 sao, 5 sao đối với khách sạn, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch

Giảm phí, lệ phí thực hiện: từ 3.500.000 đồng xuống còn 2.500.000 đồng.

Vụ Pháp chế

 

Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam

Thủ tục công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1 sao, 2 sao, 3 sao đối với khách sạn, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch

Giảm phí, lệ phí thực hiện:

+ Đối với hồ sơ đề nghị công nhận hạng 3 sao từ 2.000.000 đồng xuống còn 1.400.000 đồng.

+ Đối với hồ sơ đề nghị công nhận hạng 1 sao, 2 sao từ 1.500.000 đồng xuống còn 1.000.000 đồng.

Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam

VI.

THÔNG TƯ 307/2016/TT-BTC

 

 

1.

Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 4

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền

Giảm lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp kênh chương trình nước ngoài trên truyền hình trả tiền từ 5.000.000 đồng còn 3.500.000 đồng

Vụ Pháp chế

Cục Phát thanh truyền hình Thông tin điện tử

Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền

Giảm lệ phí cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp kênh chương trình nước ngoài trên truyền hình trả tiền từ 2.500.000 đồng còn 1.750.000 đồng

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2669/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Dược phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế quy định tại Thông tư 36/2025/TT-BYT ngày 28/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế về sửa đổi, bổ sung một số điều về phân cấp của Thông tư 04/2018/TT-BYT ngày 09/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về Thực hành tốt phòng thí nghiệm

Quyết định 2669/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Dược phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế quy định tại Thông tư 36/2025/TT-BYT ngày 28/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế về sửa đổi, bổ sung một số điều về phân cấp của Thông tư 04/2018/TT-BYT ngày 09/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về Thực hành tốt phòng thí nghiệm

Y tế-Sức khỏe, Hành chính

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi