Thông tư 24/2016/TT-BTTTT quản lý chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 24/2016/TT-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 24/2016/TT-BTTTT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trương Minh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/11/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Công khai chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình
Trong 20 ngày đầu tiên của tháng 2 và tháng 8 hàng năm, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử sẽ công khai thông tin về chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình trên trang thông tin điện tử của mình và tại địa chỉ tên miền www.abei.gov.vn.
Trên đây là nội dung đáng chú ý tại Thông tư số 24/2016/TT-BTTTT ngày 15/11/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình, có hiệu lực từ ngày 04/01/2017.
Cũng theo Thông tư này, đơn vị cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình phải công bố thông tin về công tác quản lý chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình do đơn vị mình cung cấp tại mục quản lý chất lượng dịch vụ trên trang thông tin điện tử của đơn vị với các nội dung như: Bản công bố chất lượng các dịch vụ phát thanh, truyền hình cho từng loại hình dịch vụ phát thanh, truyền hình do đơn vị đang cung cấp; Các dịch vụ phát thanh, truyền hình mà đơn vị đang cung cấp kèm theo tên, biểu tượng dịch vụ; Giá dịch vụ, giá gói dịch vụ gắn với các thông tin, thông số kỹ thuật cơ bản của dịch vụ, gói dịch vụ đối với các đơn vị phát thanh, truyền hình trả tiền; Địa chỉ, số điện thoại, hộp thư điện tử tiếp nhận và giải quyết khiếu nại, hỗ trợ khách hàng…
Xem chi tiết Thông tư 24/2016/TT-BTTTT tại đây
tải Thông tư 24/2016/TT-BTTTT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ THÔNG TIN VÀ Số: 24/2016/TT-BTTTT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2016 |
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định về quản lý chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình.
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH CỦA ĐƠN VỊ CUNG CẤP DỊCH VỤ
Đơn vị cung cấp dịch vụ có trách nhiệm công bố chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình, mức công bố không được thấp hơn mức quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng với dịch vụ phát thanh, truyền hình do đơn vị cung cấp.
Chậm nhất trong sáu mươi (60) ngày kể từ ngày đơn vị cung cấp dịch vụ chính thức cung cấp dịch vụ hoặc Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia mới do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành có hiệu lực áp dụng hoặc đơn vị cung cấp dịch vụ thay đổi nội dung công bố chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình, đơn vị cung cấp dịch vụ thực hiện thủ tục công bố chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
Đơn vị cung cấp dịch vụ có trách nhiệm công bố thông tin về công tác quản lý chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình do đơn vị mình cung cấp tại mục quản lý chất lượng dịch vụ trên trang thông tin điện tử của đơn vị, nội dung bao gồm:
Chậm nhất trong sáu mươi (60) ngày kể từ ngày đơn vị cung cấp dịch vụ chính thức cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình, đơn vị cung cấp dịch vụ phải ban hành quy chế nội bộ về việc tự kiểm tra chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình, gồm:
Phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia dịch vụ và đảm bảo yêu cầu, như sau:
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
Trong trường hợp cần thiết, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử quyết định việc tiến hành kiểm tra đột xuất chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình của đơn vị cung cấp dịch vụ; Sở Thông tin và Truyền thông quyết định việc tiến hành kiểm tra đột xuất đối với các đơn vị cung cấp dịch vụ trên địa bàn quản lý.
Trong hai mươi (20) ngày đầu tiên của tháng hai (02) và tháng tám (08) hàng năm, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử thực hiện việc công khai thông tin về chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình trên trang thông tin điện tử của Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử tại địa chỉ tên miền www.abei.gov.vn.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng Giám đốc, Giám đốc các đơn vị cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
MẪU CÔNG VĂN VỀ VIỆC CÔNG BỐ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2016/TT-BTTTT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
ĐƠN VỊ CUNG CẤP DỊCH VỤ Số: / |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………, ngày ….. tháng ….. năm …….. |
Kính gửi: Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử
1. Tên đơn vị cung cấp dịch vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Website:
E-mail:
2. Công bố chất lượng:
Dịch vụ: ... (tên dịch vụ phát thanh, truyền hình thứ nhất) ...
Phương thức cung cấp dịch vụ (quảng bá/ trả tiền) ………………………………………..
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia áp dụng (số hiệu và tên Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia): ...
Dịch vụ: ... (tên dịch vụ phát thanh, truyền hình thứ hai - nếu có) ...
Phương thức cung cấp dịch vụ (quảng bá/ trả tiền) ……………………………………..
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia áp dụng (số hiệu và tên Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia): ...
…
3. Tài liệu kèm theo:
a) Bản công bố chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình số ... ngày ... tháng ... năm ...;
b) Danh mục các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình.
4. (Đơn vị cung cấp dịch vụ) cam kết:
a) Thực hiện đúng và đầy đủ các quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông về quản lý chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình;
b) Đảm bảo chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình như mức công bố.
Nơi nhận: |
Đơn vị cung cấp dịch vụ |
PHỤ LỤC II
MẪU BẢN CÔNG BỐ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2016/TT-BTTTT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
ĐƠN VỊ CUNG CẤP DỊCH VỤ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
BẢN CÔNG BỐ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH Số .... Đơn vị cung cấp dịch vụ: …………………………………………………………………….. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………….. Điện thoại: ……………………………………. Fax: ………………………………………… Website: ………………………………………………………………………………………… Email: ………………………………………………………………………………………….... CÔNG BỐ Chất lượng dịch vụ: ... (tên dịch vụ thứ nhất) ... Phương thức cung cấp dịch vụ (quảng bá/ trả tiền) ……………………………………… Phù hợp quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu và tên Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia): ... (Danh mục các chỉ tiêu chất lượng kèm theo). Thông tin bổ sung (nếu có): ……………………………………………………………… Chất lượng dịch vụ: ... (tên dịch vụ thứ hai - nếu có) …. Phương thức cung cấp dịch vụ (quảng bá/ trả tiền) ………………………………………. Phù hợp quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu và tên Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia): ... (Danh mục các chỉ tiêu chất lượng kèm theo). Thông tin bổ sung (nếu có): …………………………………………………………. .........
|
||
|
…….., ngày …. tháng …. năm ….
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
MẪU DANH MỤC CÁC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2016/TT-BTTTT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
DANH MỤC CÁC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
(Kèm theo bản công bố chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình số ……… ngày ... tháng ... năm …… của ....... (tên đơn vị cung cấp dịch vụ)...)
Dịch vụ: ... (tên dịch vụ phát thanh, truyền hình thứ nhất) ...
STT |
Tên chỉ tiêu |
Mức theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia |
Mức công bố |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Dịch vụ: ...(tên dịch vụ phát thanh, truyền hình thứ hai - nếu có) ...
STT |
Tên chỉ tiêu |
Mức theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia |
Mức công bố |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Dịch vụ: ...(tên dịch vụ phát thanh, truyền hình thứ n - nếu có) ...
STT |
Tên chỉ tiêu |
Mức theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia |
Mức công bố |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
……, ngày ... tháng ... năm….. |
PHỤ LỤC IV
MẪU BẢN TIẾP NHẬN CÔNG BỐ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2016/TT-BTTTT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
BỘ THÔNG TIN VÀ Số: …./….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
BẢN TIẾP NHẬN
CÔNG BỐ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử xác nhận đã tiếp nhận bản công bố chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình và danh mục các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình số .... của ... (tên đơn vị cung cấp dịch vụ) ……. (địa chỉ) …………………. Cụ thể, như sau:
1. Tên dịch vụ phát thanh, truyền hình (thứ nhất): ………………..
Phương thức cung cấp dịch vụ: Quảng bá/ trả tiền.
Phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (số hiệu và tên Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia)
2. Tên dịch vụ phát thanh, truyền hình (thứ hai): ……….
Phương thức cung cấp dịch vụ: Quảng bá/ trả tiền.
Phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (số hiệu và tên Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia)
…
Bản tiếp nhận công bố chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình này không có giá trị chứng nhận cho dịch vụ phát thanh, truyền hình phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia mà doanh nghiệp công bố. (Tên đơn vị cung cấp dịch vụ) phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của dịch vụ phát thanh, truyền hình do mình cung cấp.
Nơi nhận: |
Hà Nội, ngày tháng năm 20…. |
PHỤ LỤC V
MẪU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2016/TT-BTTTT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
TÊN ĐƠN VỊ Số: / V/v báo cáo định kỳ chất lượng dịch vụ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
Kính gửi: Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử
I. Thông tin đơn vị cung cấp dịch vụ:
- Tên đơn vị cung cấp dịch vụ: ………………………………………………………………..
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………..
- Loại hình và phương thức dịch vụ cung cấp (đánh dấu þ vào ô trống phù hợp)
Tên dịch vụ |
Truyền hình quảng bá |
Truyền hình trả tiền |
Dịch vụ truyền hình mặt đất kỹ thuật số |
□ |
□ |
Dịch vụ truyền hình cáp công nghệ tương tự |
□ |
□ |
Dịch vụ truyền hình cáp công nghệ số |
□ |
□ |
Dịch vụ truyền hình cáp công nghệ IPTV |
□ |
□ |
Dịch vụ truyền hình qua vệ tinh |
□ |
□ |
Dịch vụ truyền hình di động |
□ |
□ |
Dịch vụ phát thanh, truyền hình trên mạng Internet |
□ |
□ |
… |
|
|
II. Thời gian báo cáo: (Đánh dấu þ vào ô trống phù hợp)
Năm: ………….
- Báo cáo định kỳ lần 1 cho 6 tháng đầu năm (số liệu báo cáo từ 1/1 - 30/6) □
- Báo cáo định kỳ lần 2 cho 6 tháng cuối năm (số liệu báo cáo từ 1/7 - 31/12) □
III. Nội dung báo cáo:
1. Chấp hành các quy định về quản lý chất lượng dịch vụ:
(Chấp hành: Đánh dấu þ; Chưa chấp hành: Đánh dấu x)
- Thực hiện công bố chất lượng theo quy định □
- Xây dựng mục quản lý chất lượng trên website □
Đường liên kết (link) đến mục quản lý chất lượng: ……………………………………………
- Ban hành quy chế tự kiểm tra □
- Thực hiện giám sát dịch vụ thường xuyên □
- Thực hiện đo kiểm định kỳ □
2. Kết quả đo kiểm chất lượng dịch vụ
- Đơn vị thực hiện đo kiểm: ……………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………….
- Thời gian thực hiện đo kiểm: ………………………………………………………………
- Địa điểm đo kiểm: ………….. (địa điểm đo kiểm 1).
Dịch vụ: ...(tên dịch vụ phát thanh, truyền hình thứ nhất)...
+ Số lượng mẫu đo kiểm tối thiểu theo quy định: ……………………….
+ Số lượng mẫu đo kiểm thực tế: …………………………………………
STT |
Tên chỉ tiêu |
Mức theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia |
Mức công bố |
Kết quả đo kiểm trung bình |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
Dịch vụ: ...(tên dịch vụ phát thanh, truyền hình thứ hai)...
+ Số lượng mẫu đo kiểm tối thiểu theo quy định: ………….
+ Số lượng mẫu đo kiểm thực tế: …………………………………………….
STT |
Tên chỉ tiêu |
Mức theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia |
Mức công bố |
Kết quả đo kiểm trung bình |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
….
Dịch vụ: ...(tên dịch vụ phát thanh, truyền hình thứ ...)
+ Số lượng mẫu đo kiểm tối thiểu theo quy định: ……………………….
+ Số lượng mẫu đo kiểm thực tế: ………………………………………….
STT |
Tên chỉ tiêu |
Mức theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia |
Mức công bố |
Kết quả đo kiểm trung bình |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
- Địa điểm đo kiểm: ……. (địa điểm đo kiểm 2).
Dịch vụ: ...(tên dịch vụ phát thanh, truyền hình thứ nhất)...
+ Số lượng mẫu đo kiểm tối thiểu theo quy định: …………………………
+ Số lượng mẫu đo kiểm thực tế: …………………………………………..
STT |
Tên chỉ tiêu |
Mức theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia |
Mức công bố |
Kết quả đo kiểm trung bình |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
Dịch vụ: ...(tên dịch vụ phát thanh, truyền hình thứ hai)...
+ Số lượng mẫu đo kiểm tối thiểu theo quy định: ………………………………
+ Số lượng mẫu đo kiểm thực tế: ……………………………………………….
STT |
Tên chỉ tiêu |
Mức theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia |
Mức công bố |
Kết quả đo kiểm trung bình |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
…
Dịch vụ: ... (tên dịch vụ phát thanh, truyền hình thứ ...)
+ Số lượng mẫu đo kiểm tối thiểu theo quy định: ………………………….
+ Số lượng mẫu đo kiểm thực tế: ……………………………………………
STT |
Tên chỉ tiêu |
Mức theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia |
Mức công bố |
Kết quả đo kiểm trung bình |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
….
- Địa điểm đo kiểm: ……… (địa điểm đo kiểm ...).
Nơi nhận: |
......., ngày …. tháng …. năm …. |
Lưu ý: Kết quả đo kiểm theo từng tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
PHỤ LỤC VI
MẪU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2016/TT-BTTTT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
TÊN ĐƠN VỊ Số: / |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông ……………
I. Thông tin đơn vị cung cấp dịch vụ:
- Tên đơn vị cung cấp dịch vụ: …………………………………………………………….
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
- Loại hình và phương thức dịch vụ cung cấp (đánh dấu þ vào ô trống phù hợp)
Tên dịch vụ |
Truyền hình quảng bá |
Truyền hình trả tiền |
Dịch vụ truyền hình mặt đất kỹ thuật số |
□ |
□ |
Dịch vụ truyền hình cáp công nghệ tương tự |
□ |
□ |
Dịch vụ truyền hình cáp công nghệ số |
□ |
□ |
Dịch vụ truyền hình cáp công nghệ IPTV |
□ |
□ |
Dịch vụ truyền hình qua vệ tinh |
□ |
□ |
Dịch vụ truyền hình di động |
□ |
□ |
Dịch vụ phát thanh, truyền hình trên mạng Internet |
□ |
□ |
…. |
|
|
II. Thời gian báo cáo: (Đánh dấu þ vào ô trống phù hợp)
Năm: ………..
- Báo cáo định kỳ lần 1 cho 6 tháng đầu năm (số liệu báo cáo từ 1/1 - 30/6) □
- Báo cáo định kỳ lần 2 cho 6 tháng cuối năm (số liệu báo cáo từ 1/7 - 31/12) □
III. Nội dung báo cáo:
1. Chấp hành các quy định về quản lý chất lượng dịch vụ:
(Chấp hành: Đánh dấu þ; Chưa chấp hành: Đánh dấu x)
- Thực hiện công bố chất lượng theo quy định □
- Xây dựng mục quản lý chất lượng trên website □
Đường liên kết (link) đến mục quản lý chất lượng: …………………
- Ban hành quy chế tự kiểm tra □
- Thực hiện giám sát dịch vụ thường xuyên □
2. Kết quả đo kiểm chất lượng dịch vụ
- Đơn vị thực hiện đo kiểm: ………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………
- Thời gian thực hiện đo kiểm: ………………………………………………………
Dịch vụ: ...(tên dịch vụ phát thanh, truyền hình thứ nhất)...
+ Số lượng mẫu đo kiểm tối thiểu theo quy định: ………………………
+ Số lượng mẫu đo kiểm thực tế: ……………………………………….
STT |
Tên chỉ tiêu |
Mức theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia |
Mức công bố |
Kết quả đo kiểm trung bình |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Dịch vụ: ...(tên dịch vụ phát thanh, truyền hình thứ hai)...
+ Số lượng mẫu đo kiểm tối thiểu theo quy định: …………………………………..
+ Số lượng mẫu đo kiểm thực tế: ……………………………………………………
STT |
Tên chỉ tiêu |
Mức theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia |
Mức công bố |
Kết quả đo kiểm trung bình |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
……………
Dịch vụ: ...(tên dịch vụ phát thanh, truyền hình thứ ...)
Nơi nhận: |
......., ngày … tháng …. năm …. |
Lưu ý: Kết quả đo kiểm phù hợp phạm vi quản lý của Sở TTTT tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương