Thông tư 289/2016/TT-BTC phí, lệ phí trong lĩnh vực điện ảnh
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 289/2016/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 289/2016/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/11/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Lệ phí cấp phép đặt VPĐD của cơ sở điện ảnh nước ngoài 1 triệu/giấy
Ngày 15/11/2016, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 289/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực điện ảnh.
Theo quy định tại Thông tư này, lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam là 01 triệu đồng/giấy; lệ phí cấp và dán tem kiểm soát băng, đĩa có chương trình trong lĩnh vực điện ảnh là 500 đồng/tem. Mức thu phí thẩm định cấp Giấy phép hợp tác, liên doanh sản xuất phim, cung cấp dịch vụ sản xuất phim cho tổ chức, cá nhân nước ngoài là 05 triệu đồng/dự án đối với dự án phim dài và 2,4 triệu đồng/dự án đối với dự án phim ngắn…
Đặc biệt, sẽ miễn phí thẩm định và phân loại phim đối với chương trình chiếu phim nước ngoài tại Việt Nam phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại cấp quốc gia hoặc theo các văn bản thỏa thuận hợp tác giữa Chính phủ Việt Nam và nước ngoài về lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017.
Xem chi tiết Thông tư 289/2016/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 289/2016/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 289/2016/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2016 |
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật điện ảnh ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực điện ảnh.
Tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị thẩm định kịch bản phim, thẩm định và phân loại phim; đề nghị thẩm định cấp giấy phép hợp tác, liên doanh sản xuất phim, cung cấp dịch vụ sản xuất phim cho tổ chức, cá nhân nước ngoài; đề nghị cấp và dán tem kiểm soát băng, đĩa có chương trình trong lĩnh vực điện ảnh; đề nghị cấp giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài phải nộp phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định kịch bản phim, thẩm định và phân loại phim; thẩm định cấp giấy phép hợp tác, liên doanh sản xuất phim, cung cấp dịch vụ sản xuất phim cho tổ chức, cá nhân nước ngoài; cấp và dán tem kiểm soát băng đĩa có chương trình trong lĩnh vực điện ảnh; cấp giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện cho các tổ chức nước ngoài là tổ chức thu phí, lệ phí.
Số TT | Nội dung công việc | Mức thu |
I. Thẩm định kịch bản phim | ||
1 | Kịch bản phim truyện (trừ quy định tại điểm 3 mục này): |
|
a | Độ dài đến 100 phút (1 tập phim) | 4.500.000 |
b | Độ dài từ 101 - 150 phút tính thành 1,5 tập |
|
c | Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập |
|
2 | Kịch bản phim ngắn, bao gồm: phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình (trừ quy định tại điểm 3 mục này): |
|
a | Độ dài đến 60 phút | 1.800.000 |
b | Độ dài từ 61 phút trở lên thu như kịch bản phim truyện. |
|
3 | Kịch bản phim được thực hiện từ hoạt động hợp tác, cung cấp dịch vụ làm phim với nước ngoài: |
|
a | Kịch bản phim truyện: |
|
a.1 | Độ dài đến 100 phút (1 tập phim) | 7.200.000 |
a.2 | Độ dài từ 101 - 150 phút tính thành 1,5 tập |
|
a.3 | Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập |
|
b | Kịch bản phim ngắn: |
|
b.1 | Độ dài đến 60 phút | 2.800.000 |
b.2 | Độ dài từ 61 phút trở lên thu như kịch bản phim truyện |
|
II. Thẩm định và phân loại phim | ||
1 | Phim thương mại: |
|
a | Phim truyện: |
|
a.1 | Độ dài đến 100 phút (1 tập phim) | 3.600.000 |
a.2 | Độ dài từ 101 -150 phút tính thành 1,5 tập |
|
a.3 | Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập |
|
b | Phim ngắn: |
|
b.1 | Độ dài đến 60 phút: | 2.200.000 |
b.2 | Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện |
|
2 | Phim phi thương mại: |
|
a | Phim truyện: |
|
a.1 | Độ dài đến 100 phút (1 tập phim) | 2.400.000 |
a.2 | Độ dài từ 101 - 150 phút tính thành 1,5 tập |
|
a.3 | Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập |
|
b | Phim ngắn: |
|
b.1 | Độ dài đến 60 phút | 1.600.000 |
b.2 | Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện |
|
Miễn phí thẩm định và phân loại phim đối với chương trình chiếu phim nước ngoài tại Việt Nam phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại cấp quốc gia hoặc theo các văn bản thỏa thuận hợp tác giữa Chính phủ Việt Nam và nước ngoài về lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật.
Chương trình chiếu phim nước ngoài tại Việt Nam phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại cấp quốc gia theo quy định tại Thông tư này bao gồm: các hoạt động chiếu phim nhân kỷ niệm ngày thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước, kỷ niệm ngày quốc khánh các nước tại Việt Nam; tổ chức nhân chuyến thăm của lãnh đạo cấp cao các nước đến Việt Nam; kỷ niệm ngày sinh nhật của một số lãnh tụ các nước tại Việt Nam hoặc nhân kỷ niệm sự kiện đặc biệt của nước ngoài được tổ chức tại Việt Nam.
Số tiền phí còn lại (10%), tổ chức thu phí nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |