Thông tư 09/2025/TT-BVHTTDL về phân cấp thẩm quyền địa phương trong văn hóa, thể thao, du lịch
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 09/2025/TT-BVHTTDL
Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 09/2025/TT-BVHTTDL | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Văn Hùng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 12/06/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức, Hành chính, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Phân cấp thẩm quyền trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch từ 01/7/2025
Ngày 12/06/2025, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã ban hành Thông tư 09/2025/TT-BVHTTDL quy định về phân cấp, phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/07/2025.
Thông tư này điều chỉnh việc phân cấp, phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong các lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch, đồng thời quy định trình tự, thủ tục thực hiện khi phân cấp, phân định thẩm quyền.
- Tổ chức và quản lý các giải thi đấu thể thao
Cục Thể dục thể thao Việt Nam được giao quyền quyết định tổ chức các giải thi đấu thể thao quần chúng và thành tích cao cấp khu vực, châu lục và thế giới tại Việt Nam. Cục cũng có thẩm quyền ban hành luật thi đấu và phê duyệt điều lệ giải thể thao thành tích cao.
- Quản lý hoạt động xuất bản
Việc đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm và điều chỉnh thông tin trong giấy phép thành lập văn phòng đại diện của nhà xuất bản nước ngoài do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện. Trình tự, thủ tục cụ thể được quy định trong phụ lục kèm theo Thông tư.
- Quản lý hoạt động quảng cáo và phòng chống bạo lực gia đình
Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm quản lý hoạt động quảng cáo trên địa bàn và thu thập, báo cáo thông tin về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình. Các mẫu thông tin và quy trình báo cáo được quy định chi tiết trong phụ lục của Thông tư.
Xem chi tiết Thông tư 09/2025/TT-BVHTTDL tại đây
tải Thông tư 09/2025/TT-BVHTTDL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2025/TT-BVHTTDL |
Hà Nội, ngày 12 tháng 6 năm 2025 |
THÔNG TƯ
Quy định về phân cấp, phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 43/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về phân cấp, phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về phân cấp, phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch; trình tự, thủ tục thực hiện khi phân cấp, phân định thẩm quyền.
PHÂN CẤP TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Việc tổ chức giải thi đấu từng môn thể thao cấp khu vực, châu lục và thế giới tổ chức tại Việt Nam cho người khuyết tật; giải thi đấu thể thao quần chúng cấp quốc gia quy định tại khoản 3 Điều 13 Luật Thể dục, thể thao được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao do Cục Thể dục thể thao Việt Nam quyết định.
Việc tổ chức giải thi đấu vô địch, giải thi đấu vô địch trẻ từng môn thể thao cấp khu vực, châu lục và thế giới tổ chức tại Việt Nam; giải thi đấu vô địch quốc gia, giải thi đấu vô địch trẻ quốc gia hàng năm từng môn thể thao quy định tại khoản 2 Điều 38 Luật Thể dục, thể thao được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao do Cục Thể dục thể thao Việt Nam quyết định.
Việc quyết định ban hành luật thi đấu của môn thể thao hoặc quyết định áp dụng luật thi đấu của môn thể thao do liên đoàn thể thao quốc tế ban hành quy định tại khoản 2 Điều 38a Luật Thể dục, thể thao được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao do Cục Thể dục thể thao Việt Nam quyết định.
PHÂN ĐỊNH THẨM QUYỀN TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Việc thực hiện trách nhiệm quản lý hoạt động quảng cáo trên địa bàn theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số đi ều của Luật Quảng cáo do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN ĐƯỢC PHÂN CẤP, PHÂN ĐỊNH THẨM QUYỀN TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2025/TT-BVHTTDL ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Trường hợp cấp lại đăng ký hoạt động cho chi nhánh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cấp lại thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cơ sở phát hành có trụ sở chính biết và phối hợp quản lý.
Khi có một hoặc nhiều thay đổi quy định tại điểm này, cơ sở phát hành xuất bản phẩm gửi văn bản thông báo đến cơ quan chuyên môn về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; trường hợp cơ sở phát hành xuất bản phẩm có văn bản đề nghị cấp lại giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm, cơ quan chuyên môn về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định.
(1) Đơn đề nghị đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm theo Mẫu số 01 tại Danh mục kèm theo Phụ lục này.
(2) Bản sao giấy tờ sở hữu trụ sở hoặc hợp đồng thuê, mượn trụ sở để làm
địa điểm kinh doanh;
(3) Bản sao giấy tờ chứng minh được phép thường trú tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho người đứng đầu cơ sở phát hành có quốc tịch nước ngoài;
(4) Bản sao văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm của người đứng đầu cơ sở phát hành do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành phát hành xuất bản phẩm cấp.
Trừ trường hợp khi đã hoàn thành việc liên thông cơ sở dữ liệu chuyên ngành giữa các bộ, ngành, địa phương, cơ sở phát hành xuất bản phẩm không phải nộp thành phần hồ sơ quy định tại mục (2), (3) và (4) điểm này.
Trường hợp hồ sơ không đúng theo quy định, trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan chuyên môn về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
- Đơn đề nghị điều chỉnh, bổ sung thông tin trong giấy phép theo Mẫu số 03 tại Danh mục kèm theo Phụ lục này;
- Bản sao giấy phép thành lập văn phòng đại diện; bản sao bằng cử nhân hoặc các văn bằng giáo dục đại học khác của người đứng đầu văn phòng đại diện.
- Trường hợp người đứng đầu văn phòng đại diện có quốc tịch nước ngoài nộp bản sao giấy tờ chứng minh được phép thường trú tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp khi chưa hoàn thành việc liên thông cơ sở dữ liệu chuyên ngành giữa các bộ, ngành, địa phương.
Hồ sơ đề nghị điều chỉnh, bổ sung thông tin trong giấy phép thành lập văn phòng đại diện được lập thành 01 bộ bằng tiếng Việt (trường hợp hồ sơ bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng),
Trường hợp hồ sơ không đúng theo quy định, trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan chuyên môn về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
Nội dung báo cáo tổ chức giải nêu rõ: mục đích, tên giải, thời gian, địa điểm, nội dung, chương trình thi đấu, nguồn tài chính tổ chức giải.
DANH MỤC
CÁC MẪU BAN HÀNH KÈM THEO PHỤ LỤC
Mẫu số 01 |
Đơn đề nghị đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm |
Mẫu số 02 |
Giấy xác nhận đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm |
Mẫu số 03 |
Đơn đề nghị điều chỉnh, bổ sung thông tin trong giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam |
Mẫu số 04 |
Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài |
Mẫu số 05 |
Thông tin về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình |
Mẫu số 01
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……/……(nếu có) |
…… , ngày ...... tháng ...... năm ..... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm
Kính gửi: ............................................................... (1)
Tên cơ sở phát hành: .............................................................................................
Tên người đứng đầu:………………………………….Quốc tịch:…………….…
Căn cước công dân/ hộ chiếu số…………….,…………………………..……...
Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại: ..............................................................................................................
E-mail: ....................................................................................................................
Website (nếu có):....................................................................................................
Mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế……………………………………….……
Chi nhánh:
- Số lượng chi nhánh: ............................................................................................
- Địa chỉ, số điện thoại từng chi nhánh: ................................................................
Địa điểm kinh doanh:
- Số lượng địa điểm: ..............................................................................................
- Địa chỉ, số điện thoại từng địa điểm: ...................................................................
Căn cứ Luật Xuất bản năm 2012 và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, đơn vị chúng tôi gửi đến quý cơ quan hồ sơ đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm. Kèm theo đơn này là các giấy tờ theo quy định của pháp luật.
Chúng tôi cam kết bảo đảm đầy đủ các điều kiện và thực hiện đúng các quy định của pháp luật về hoạt động phát hành xuất bản phẩm. Đề nghị ......(1) xem xét xác nhận đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm./.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
__________________________
(1) Tên cơ quan nhận đơn đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm
Mẫu số 02
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./XN-....(1) |
…., ngày….tháng….năm… |
GIẤY XÁC NHẬN
Đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018);
Căn cứ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản ( được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 150/2018/NĐ-CP n gày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ);
Căn cứ Thông tư số …./2025/TT-BVHTTDL ngày tháng năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về phân cấp, phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch;
Xét đơn đề nghị đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm của ...ngày ...tháng...năm ...của...,
XÁC NHẬN:
1. Cơ sở phát hành xuất bản phẩm: .......................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ..........................................................................................
- Số điện thoại: ................................... Email: ....................................................
- Mã số doanh nghiệp hoặc Mã số thuế: ...............................................................
Đã đăng ký/đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm với …..(cơ quan có thẩm quyền cấp giấy xác nhận) .....................................................................................
Các chi nhánh và địa điểm kinh doanh gồm (nếu có):
- Chi nhánh:
Số lượng chi nhánh: .........................................................................................
Địa chỉ, số điện thoại từng chi nhánh: ...................................................................
- Địa điểm kinh doanh:
Số lượng địa điểm: ................................................................................................
Địa chỉ, số điện thoại từng địa điểm: ....................................................................
2. Hoạt động phát hành xuất bản phẩm của ......................................... phải thực tuân thủ quy định tại các Điều 36 và 37 Luật Xuất bản và pháp luật có liên quan.
3. Giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm số ....../……. ngày...tháng...năm...không còn giá trị(2)
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
__________________________
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan QLNN có thẩm quyền.
(2) Chỉ ghi mục này trong trường hợp cấp lại Giấy xác nhận.
Mẫu số 03
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........./.........(nếu có) |
..........., ngày........ tháng........ năm........ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Điều chỉnh, bổ sung thông tin trong giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam
Kính gửi: ……..(1)
- Tên đầy đủ của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài: .................................................................................................................................
- Trụ sở chính (địa chỉ): ..........................................................................................
- Số điện thoại:....................... .................................. E-mail: .................................
- Chức năng, nội dung và phạm vi hoạt động của nhà xuất bản nước ngoài, tổ
chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài: ......................................................................
Đề nghị ……..(1) điều chỉnh, bổ sung thông tin thay đổi vào Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam số:…… cấp ngày.......... tháng......... năm......... theo các thông tin, cụ thể sau:
- Tên gọi………….……………………………………………………...
- Địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt Nam:............................................................
- Họ và tên người đứng đầu văn phòng đại diện: ...................................................
- Quốc tịch người đứng đầu văn phòng đại diện :..................................
- Số căn cước công dân hoặc Số hộ chiếu người đứng đầu văn phòng đại diện
..............cấp ngày......tháng.....năm.....tại.........................................................
- Nội dung hoạt động của văn phòng đại diện: ......................................................
Kèm theo đơn này là bản sao Giấy phép thành lập văn phòng đại diện nói trên. Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật Việt Nam về văn phòng đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản, của tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài và các quy định pháp luật, điều ước quốc tế có liên quan.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
(1) Cơ quan có thẩm quyền cấp phép
Mẫu số 04
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./GP-… |
……, ngày….tháng….năm… |
GIẤY PHÉP
Thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài
(Cấp lại lần thứ (1):...)
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP…
Căn cứ Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật liên quan đến quy hoạch n gày 20 tháng 11 năm 2018);
Căn cứ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản ( được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị định số 150/2018/NĐ-CP n gày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ);
Căn cứ Thông tư số …./2025/TT-BVHTTDL ngày tháng năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về phân cấp, phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch;
Xét hồ sơ đề nghị cấp (hoặc cấp lại) giấy phép hoạt động văn phòng đại diện của...;
Theo đề nghị của...,
CHO PHÉP:
1. Nhà xuất bản/tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài .......................... được thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam với các nội dung sau:
- Địa chỉ: .........................................................................................
- Điện thoại: ....................................... Email: .............................................
- Người đứng đầu văn phòng đại diện là ông (bà): .................................................
- Quốc tịch: ........................ Số hộ chiếu/Số căn cước công dân ......................cấp ngày……..tháng…….năm ………… tại …………………………….
2. Văn phòng đại diện của Nhà xuất bản/tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài .............. được hoạt động theo nội dung sau đây: ....................................
3. Nhà xuất bản nước ngoài/ tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài và văn phòng đại diện tại Việt Nam có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung của giấy phép này, các quy định của pháp luật về văn phòng đại diện và quy định pháp luật có liên quan.
4. Giấy phép này kèm Phụ lục (nếu có) có giá trị 05 năm kể từ ngày ký.
5. Giấy phép số ..../... ngày ... tháng ... năm ... kèm Phụ lục (nếu có) không còn giá trị (1). Giấy phép bị tẩy xóa, sửa chữa, photocopy không có giá trị./.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
__________________________
(1) Chỉ ghi mục này trong trường hợp cấp lại Giấy phép.
PHỤ LỤC
(Kèm theo Giấy phép số ........../GP-…..(Tên cơ quan cấp phép)...ngày...tháng...năm... của………( Tên cơ quan cấp phép)
Ngày, tháng, năm |
Nội dung gia hạn |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP (Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức) |
............. ............. ............. ............. ............. ............. ............. ............. ............. ............. ............. ............. ............. |
................................................................................ ................................................................................. ................................................................................. ................................................................................. ................................................................................. .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... ..................................................................................... |
................................. ................................. ................................. ................................. ................................. ................................. ................................. ................................. ................................. ................................. ................................. ................................. ................................. |
Mẫu số 05
THÔNG TIN VỀ GIA ĐÌNH VÀ PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH
Năm ……………
Đơn vị báo cáo: Xã/phường/đặc khu
…………………………………………………………….............................
Đơn vị nhận báo cáo: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao
…………………………………………….......................................................
Ngày nhận báo cáo: 05 tháng 12 hàng năm
TT |
Nội dung |
ĐVT |
Số lượng |
I |
GIA ĐÌNH |
||
1 |
Tổng số hộ gia đình |
Hộ |
|
1.1 |
Số hộ gia đình chỉ có cha hoặc mẹ sống chung với con |
Hộ |
|
1.2 |
Số hộ gia đình 1 thế hệ (vợ, chồng) |
Hộ |
|
1.3 |
Số hộ gia đình 2 thế hệ |
Hộ |
|
1.4 |
Số hộ gia đình 3 thế hệ trở lên |
Hộ |
|
1.5 |
Số hộ gia đình khác |
Hộ |
|
II |
BẠO LỰC GIA ĐÌNH |
||
1 |
Tổng số hộ có bạo lực gia đình |
Hộ |
|
2 |
Tổng số vụ bạo lực gia đình |
Vụ |
|
3 |
Hình thức bạo lực |
||
3.1 |
Tinh thần |
Vụ |
|
3.2 |
Thân thể |
Vụ |
|
3.3 |
Tình dục |
Vụ |
|
3.4 |
Kinh tế |
Vụ |
|
4 |
Người gây bạo lực gia đình và biện pháp xử lý |
||
4.1 |
Giới tính |
||
4.1.1 |
Nam |
Người |
|
4.1.2 |
Nữ |
Người |
|
4.2. |
Độ tuổi |
||
4.2.1 |
Dưới 16 tuổi |
Người |
|
4.2.2 |
Từ đủ 60 tuổi trở lên |
Người |
|
4.3 |
Biện pháp xử lý |
||
4.3.1 |
Góp ý, phê bình trong cộng đồng dân cư |
Người |
|
4.3.2 |
Áp dụng biện pháp cấm tiếp xúc |
Người |
|
4.3.3 |
Áp dụng các biện pháp giáo dục tại xã/phường/thị trấn |
Người |
|
4.3.4 |
Xử phạt vi phạm hành chính |
Người |
|
4.3.5 |
Xử lý hình sự (phạt tù) |
Người |
|
5 |
Nạn nhân bị bạo lực gia đình và biện pháp hỗ trợ |
||
5.1 |
Giới tính |
||
5.1.1 |
Nam |
Người |
|
5.1.2 |
Nữ |
Người |
|
5.2 |
Độ tuổi |
||
5.2.1 |
Dưới 16 tuổi |
Người |
|
5.2.2 |
Từ đủ 60 tuổi trở lên |
Người |
|
5.3 |
Biện pháp hỗ trợ |
||
5.3.1 |
Được tư vấn (tâm lý, tinh thần, pháp luật) |
Người |
|
5.3.2 |
Chăm sóc hỗ trợ sau khi bị bạo lực |
Người |
|
5.3.3 |
Hỗ trợ (cai nghiện rượu, điều trị rối loạn tâm thần do chất gây nghiện) |
Người |
|
5.3.4 |
Đào tạo nghề, giới thiệu việc làm |
Người |
|
III |
CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH |
||
1 |
Mô hình phòng, chống bạo lực gia đình (theo chuẩn của Bộ VHTTDL) |
Mô hình |
|
2 |
Mô hình hoạt động độc lập |
||
2.1 |
Số Câu lạc bộ gia đình phát triển bền vững |
CLB |
|
2.2 |
Số Nhóm phòng, chống bạo lực gia đình |
Nhóm |
|
2.3 |
Số địa chỉ tin cậy ở cộng đồng |
Địa chỉ |
|
2.4 |
Số Đường dây nóng |
Số lượng |
|
………….., ngày ….. tháng ….. năm....... |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây