Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 13253/BGDĐT-HSSV của Bộ Giáo dục và Đào tạo báo cáo về công tác khám sức khoẻ đầu vào cho học sinh, sinh viên
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 13253/BGDĐT-HSSV
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 13253/BGDĐT-HSSV | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Lã Quý Đôn |
Ngày ban hành: | 01/12/2007 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Y tế-Sức khỏe |
tải Công văn 13253/BGDĐT-HSSV
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13253/BGDĐT-HSSV | Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2007 |
Kính gửi: | - Các Sở Giáo dục và Đào tạo |
Thực hiện Nghị quyết số 46-NQ/TW ngày 23 tháng 02 năm 2005 của Bộ Chính trị về việc bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân trong tình hình mới và Chỉ thị số 23/2006/CT-TTg ngày 12/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác y tế trong các trường học, Bộ Giáo dục và Đào tạo xây dựng Quy định về công tác khám sức khoẻ đầu vào cho học sinh, sinh viên trong các trường Đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp.
Để có cơ sở xây dựng Quy định nói trên, Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị các trường báo cáo tình hình công tác khám sức khoẻ đầu vào cho học sinh, sinh viên (theo mẫu đính kèm).
Đề nghị các trường gửi báo cáo bằng văn bản và thư điện tử về Bộ trước ngày 05/ 01 /2008 theo địa chỉ: Vụ công tác học sinh, sinh viên - Bộ Giáo dục và Đào tạo, 49 Đại Cồ Việt, Hà Nội.
Điện thoại/Fax: 04. 8694029; Email: [email protected].
Nơi nhận:
| TL. BỘ TRƯỞNG |
PHIẾU KHẢO SÁT THỰC TRẠNG
CÔNG TÁC KHÁM SỨC KHỎE ĐẦU VÀO CHO HỌC SINH, SINH VIÊN CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP
Để xây dựng Quy định về công tác khám sức khoẻ đầu vào học sinh, sinh viên trong các đại học, học viện, các trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp, Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị Nhà trường cung cấp những thông tin sau đây:
A- THÔNG TIN CHUNG VỀ NHÀ TRƯỜNG VÀ HOẠT ĐỘNG Y TẾ:
Tỉnh/thành phố:…………………………………………………………………..
Tên trường:….…………………………………..……………………………….
Số sinh viên, số cán bộ y tế trong các năm học
| 2006-2007 | 2005-2006 | 2004-2005 | 2003-2004 | 2002-2003 | |||||
Tổng số sinh viên | Nam | Nữ | Nam | Nữ | Nam | Nữ | Nam | Nữ | Nam | Nữ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Tổng số cán bộ giáo viên, công nhân viên của trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B- TÌNH TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, NHÂN LỰC CỦA TRẠM Y TẾ
Đề nghị điền hoặc đánh dấu Ö vào các nội dung được lựa chọn:
B1- Trường có trạm y tế không?
1. Có
2. Không
B2- Trạm y tế có quyết định thành lập từ năm nào?
1. 19…..
2. 200…
B3- Trạm y tế là:
1. Một đơn vị độc lập của trường.
2. Trực thuộc một phòng, ban khác (hành chính tổng hợp, hành chính quản trị, quản lý HSSV….).
B4- Trạm y tế có:
1. Vị trí độc lập, riêng biệt hoàn toàn.
2. Ghép chung với các phòng chức năng khác.
Nếu là độc lập:
B5- Số phòng dành cho hoạt động khám chữa bệnh hiện có (gồm cả hành chính, kho …)?
1. 01 phòng 2. 02 phòng | 3. 03 phòng 4. 04 phòng | 5. 05 phòng 6. >5 phòng |
B6- Diện tích trung bình mỗi phòng là bao nhiêu mét vuông (m2)?
B7- Hãy nêu tên chức năng y tế của từng phòng?
1. ………………………………………..
2. ………………………………………..
3. ………………………………………..
4. ……………………………………….
5. ……………………………………….
6. ……………………………………….
B8- Tình trạng cơ sở vật chất của trạm
Một số điều kiện cơ bản | Có | Không |
Điện thoại trực tiếp |
|
|
Hệ thống máy tính lưu trữ số liệu |
|
|
Nguồn nước sinh hoạt |
|
|
Các trang thiết bị khám chữa bệnh | Đề nghị gửi kèm theo danh sách trang thiết bị hiện có |
B9- Tổng ngân sách hoạt động của trạm y tế qua từng năm:
| 2007 | 2006 | 2005 | 2004 | 2003 |
Tổng ngân sách (tính bằng VND) |
|
|
|
|
|
B10- Nguồn thu ngân sách của trạm từ?
1. Ngân sách trường cấp.
2. BHYT.
3. Các khoản phí, lệ phí.
4. Đóng góp của học sinh, sinh viên.
5. Các nguồn thu khác:…………………………….
B11- Số lượng cán bộ y tế của phòng/trạm y tế:
Chức danh | Số lượng | Biên chế | Hợp đồng |
1. Bác sỹ |
|
|
|
2. Y sỹ |
|
|
|
3. Y tá |
|
|
|
4. Dược sỹ |
|
|
|
5. Dược tá |
|
|
|
6. Khác |
|
|
|
B12- Trong 02 năm trở lại đây, cán bộ y tế có được tập huấn chuyên môn không? (do ngành giáo dục hoặc y tế thực hiện)
1. Có
2. Không
Nếu có thì do đơn vị nào tổ chức:
B13- Thời gian tập huấn bao lâu?
1. 5 ngày
2. 1 tuần
3. 10 ngày
4. > 15 ngày
B14- Nội dung được tập huấn là gì?
1. Khám chữa bệnh
2. Y tế dự phòng
3. Công tác tuyên truyền
4. Nội dung khác (ghi rõ):…………..
C- KHÁM SỨC KHỎE ĐẦU VÀO
C1- Hàng năm Trạm y tế có tổ chức khám sức khỏe đầu vào cho HSSV không?
1. Có
2. Không
C2- Nếu không, tại sao?
C3- Thuê các cơ sở y tế khác hay cán bộ y tế của trường thực hiện khám SK đầu vào?
1. Thuê các cơ sở y tế khác thực hiện (TTYT quận, huyện, cơ sở y tế công lập, cơ sở y tế tư nhân….).
2. Cán bộ y tế của trạm tự thực hiện.
C4- Công việc khám sức khỏe đầu vào được thực hiện khi nào?
1. Trước khi bắt đầu học kỳ 1.
2. Sau khi bắt đầu học kỳ 1.
3. Thời điểm khác (ghi rõ):………………………………..
C5- Công tác khám sức khỏe được tổ chức ở đâu?
1. Tại trạm y tế của trường.
2. Tại các cơ sở khác của trường.
3. Tại các cơ sở ở ngoài trường.
4. Địa điểm khác (ghi rõ):……………………………..
C6- Số lượng HSSV đã được khám sức khỏe đầu vào qua các năm?
| 2007 | 2006 | 2005 | 2004 | 2003 |
Số lượng HSSV được khám SK đầu vào |
|
|
|
|
|
C7- Số lượng (hoặc tỷ lệ) HSSV không đủ tiêu chuẩn SK đầu vào qua các năm?
| 2007 | 2006 | 2005 | 2004 | 2003 |
Số lượng HSSV không đủ tiêu chuẩn SK đầu vào |
|
|
|
|
|
C8- 10 vấn đề về sức khoẻ thường gặp khi khám sức khỏe đầu vào cho HSSV trong năm học vừa qua?
STT | Vấn đề về sức khỏe | Số trường hợp mắc hoặc ước tính tỷ lệ mắc/tổng số khám |
1. |
|
|
2. |
|
|
3. |
|
|
4. |
|
|
5. |
|
|
6. |
|
|
7. |
|
|
8. |
|
|
9. |
|
|
10. |
|
|
C9- Trường hợp HSSV không đủ tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định thì giải quyết như thế nào?
1. Không được nhập học.
2. Tư vấn đi khám/chữa bệnh ở tuyến trên
3. Cả hai phương án 1&2.
4. Đề nghị điều trị tại trạm, phòng.
5. Phương án khác (ghi rõ):…………………………….
C10- Có kinh phí dành riêng chi khám sức khỏe đầu vào không?
1. Có
2. Không
C11- Nếu có, nguồn kinh phí được lấy từ đâu?
1. Nguồn ngân sách riêng của nhà trường
2. Nguồn ngân sách của Bộ cấp
3. Các nguồn khác (ghi rõ)….
C12- Trạm y tế có thu tiền của HSSV khi khám sức khỏe đầu vào không?
1. Có
2. Không
C13- Nếu có, số tiền thu là bao nhiêu?
1. 10.000đ | 2. 60.000đ |
3. 20.000đ | 4. 70.000đ |
5. 30.000đ | 6. 80.000đ |
7. 40.000đ | 8. 90.000đ |
9. 50.000đ | 10. 100.000đ |
| 11. >100.000đồng |
C14- Số tiền thu được chi cho những hoạt động gì?
1. Trả công cán bộ y tế tham gia khám chữa bệnh.
2. Mua sinh phẩm, dụng cụ xét nghiệm.
3. Chi hoạt động khác (ghi rõ):………….
C15- Đơn vị quản nguồn kinh phí khám sức khoẻ đầu vào:
1. Trạm y tế.
2. Phòng Quản lý HSSV.
3. Đơn vị khác (ghi rõ):………….
C16- Khó khăn chính trong hoạt động khám sức khỏe đầu vào cho HSSV của trường
STT | Khó khăn trong hoạt động khám sức khỏe đầu vào cho HSSV của trường |
1. |
|
2. |
|
3. |
|
4. |
|
5. |
|
C17- Nhà trường đánh giá sức khoẻ đầu vào của HSSV dựa trên tiểu chuẩn nào?
1. Văn bản pháp quy: ( Thông tư, hướng dẫn….)
2. Văn bản pháp quy khác………….
ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Người lập phiếu | ……, Ngày tháng năm 2007 |