Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Chính phủ mới đây đã ban hành Nghị định 82/2020/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã.
Theo Nghị định này, vi phạm một trong các hành vi sau sẽ phạt tiền từ 03 - 05 triệu đồng:
- Đang có vợ hoặc đang có chồng mà kết hôn với người khác, chưa có vợ hoặc chưa có chồng mà kết hôn với người mà mình biết rõ là đang có chồng hoặc đang có vợ;
- Đang có vợ hoặc đang có chồng mà chung sống như vợ chồng với người khác;
- Chưa có vợ hoặc chưa có chồng mà chung sống như vợ chồng với người mà mình biết rõ là đang có chồng hoặc đang có vợ;
- Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng…
(Trong khi đó, tại Nghị định 110/2013/NĐ-CP, các hành vi này chỉ bị phạt từ 01 - 03 triệu đồng).
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ 01/9/2020 và thay thế Nghị định 110/2013/NĐ-CP.
Để hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp, trợ cấp cho viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế, xã hội đặc biệt khó khăn, ngày 15/7/2020, Bảo hiểm xã hội Việt Nam vừa ban hành Công văn số 2284/BHXH-TCCB.
Theo đó, viên chức nếu thuộc đối tượng được áp dụng chế độ phụ cấp, trợ cấp theo Nghị định 76/2019/NĐ-CP tại Công văn này và tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì chỉ được hưởng một mức cao nhất của chính sách đó.
Nếu chuyển công tác ra khỏi vùng đặc biệt khó khăn, nghỉ hưu hoặc thôi việc thì thôi hưởng các chế độ, phụ cấp kể từ ngày nghỉ hưu, thôi việc, chuyển công tác khỏi vùng đặc biệt khó khăn.
Đặc biệt, Công văn hướng dẫn cách tính các khoản phụ cấp, trợ cấp như sau:
- Phụ cấp thu hút và trợ cấp một lần khi chuyển công tác ra khỏi vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn hoặc nghỉ hưu: Đương hưởng mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có);
- Phụ cấp công tác lâu năm, trợ cấp lần đầu khi nhận công tác tại vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn: Tính theo mức lương cơ sở (hiện nay theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP, mức lương cơ sở đang là 1,49 triệu đồng/tháng);
Đặc biệt: Chế độ phụ cấp, trợ cấp quy định tại Công văn này chỉ được hưởng một lần lương (không hưởng tiền lương tăng thêm theo quy định của Ngành), không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
Chế độ phụ cấp, trợ cấp với viên chức nêu tại Công văn này được áp dụng từ ngày 01/12/2019.
Ngày 10/7/2020, Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục đã có thông tin mới nhất về chi trả phụ cấp thâm niên cho giáo viên tại Công văn 977/NGCBQLGD-CSNGCB.
Theo Công văn này, hiện tại, chính sách tiền lương và phụ cấp của nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục thực hiện theo quy định của Chính phủ, theo đó, các chính sách về chế độ tiền lương (trong đó có chế độ thâm niên) đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục vẫn thực hiện theo các quy định hiện hành cho đến khi có các quy định, hướng dẫn mới của Chính phủ.
Như vậy, trong thời gian chờ có hướng dẫn chính thức của cơ quan có thẩm quyền về thực hiện chế độ tiền lương đối với nhà giáo theo Luật Giáo dục 2019, các đơn vị ngành giáo dục tiếp tục chi trả phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục theo các quy định hiện hành.
Trước đó, theo Điều 76 của Luật Giáo dục 2019 có hiệu lực từ 01/7/2020, phụ cấp thâm niên với giáo viên đã chính thức bị bãi bỏ.
Đây là tin không vui đối với nhiều giáo viên, bởi hiện nay, phụ cấp thâm niên chính là một nguồn thu nhập, là một trong những động lực để giáo viên gắn bó lâu dài với nghề.
Đầu tháng 07/2020, Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội đã ban hành Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND về việc quy định một số nội dung và mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố.
Theo đó, mức hỗ trợ chi phí hỏa táng từ năm 2021 được quy định như sau:
- Thi hài người lớn: 03 triệu đồng/ca;
- Thi hài trẻ em dưới 06 tuổi: 1,5 triệu đồng/ca;
- Hỗ trợ chi phí vận chuyển: 01 triệu đồng/ca.
Mức hỗ trợ này được áp dụng với người mất có hộ khẩu thường trú tại Hà Nội (như quy định cũ). Đồng thời, bổ sung thêm 03 đối tượng khác là người được nuôi dưỡng tại các Trung tâm nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công và cơ sở trợ giúp xã hội công lập của Thành phố; bệnh nhân tại Bệnh viện 09 - Sở Y tế Hà Nội (chuyên điều trị HIV/AIDS); người lang thang vô gia cư chết trên địa bàn Thành phố.
Ngoài ra, người dân thuộc hộ nghèo, trẻ em dưới 06 tuổi, các đối tượng người có công đang được nuôi dưỡng thường xuyên tại các Trung tâm nuôi dưỡng, các đối tượng xã hội đang được nuôi dưỡng thường xuyên tại các cơ sở trợ giúp xã hội công lập của Hà Nội, đối tượng điều trị tại Bệnh viện 09, người lang thang vô gia cư chết trên địa bàn được hỗ trợ như sau:
- Áo quan hỏa táng: 1,25 triệu đồng/ca;
- Túi đồ khâm liệm: 500.000 đồng/ca;
- Bình đựng tro cốt: 250.000 đồng/ca;
- Chi phí quản lý lưu giữ bình tro: 5,27 triệu/ô. Được biết, từ năm 2015, Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội đã có Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng trên địa bàn, tuy nhiên chính sách này sẽ hết hiệu lực vào ngày 31/12/2020. Vì vậy, Hội đồng nhân dân Thành phố quyết định tiếp tục chính sách hỗ trợ sử dụng hình thức hỏa táng từ ngày 01/01/2021.
Hội đồng nhân dân TP. Hà Nội ban hành Nghị quyết số 07/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 hỗ trợ cán bộ, công chức xã phải nghỉ việc do thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã.
Cụ thể, ngoài các chế độ, chính sách thực hiện theo quy định của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức, chế độ thôi việc, chính sách tinh giản biên chế và các chính sách khác, TP. Hà Nội còn hỗ trợ:
- Cán bộ, công chức cấp xã và viên chức nghỉ công tác do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã: Hỗ trợ 03 tháng tiền lương hiện hưởng/người. Số tiền hỗ trợ này bao gồm tiền lương theo hệ số, phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có);
- Người hoạt động không chuyên trách cấp xã nghỉ công tác do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã, do thực hiện Đề án số 21-ĐA-TU: Hỗ trợ mỗi năm công tác ở chức danh hiện giữ 01 tháng phụ cấp hiện hưởng tại thời điểm nghỉ công tác;
- Bí thư Chi bộ thôn, Trưởng thôn, Tổ trưởng dân phố, phó Trưởng thôn… phải nghỉ công tác khi chưa hết nhiệm kỳ do sáp nhập thôn: Mỗi năm nghỉ công tác trước nhiệm kỳ được hỗ trợ 01 tháng phụ cấp hiện hưởng;
- Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố nghỉ công tác khi chưa hết nhiệm kỳ do sắp xếp, bố trí kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố: Mỗi năm nghỉ công tác trước nhiệm kỳ được hỗ trợ 01 tháng phụ cấp hiện hưởng.
Trong đó, nếu có số tháng lẻ từ 06 tháng trở xuống thì được hưởng ½ tháng phụ cấp hiện hưởng, tổng số mức hỗ trợ không quá 03 tháng phụ cấp/người…
Nghị quyết có hiệu lực từ 20/7/2020.
Tại Công văn 2582/BGDĐT-GDĐH, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành các quy định về việc tiếp nhận du học sinh Việt Nam và sinh viên quốc tế không tiếp tục học tập ở nước ngoài do dịch Covid-19.
Để hỗ trợ các du học sinh và sinh viên quốc tế có nguyện vọng được học tiếp tại Việt Nam, Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị các trường:
- Xem xét, tiếp nhận các du học sinh Việt Nam và sinh viên quốc tế có nhu cầu, có đủ điều kiện tiếp tục học tập vào các chương trình đào tạo quốc tế giảng dạy bằng tiếng Anh, các chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài, phù hợp với điều kiện tuyển sinh và năng lực đào tạo của trường.
Việc tiếp nhận phải bảo đảm người học được tiếp nhận phải đáp ứng yêu cầu đầu vào không thấp hơn điều kiện trúng tuyển chương trình đào tạo tương ứng của trường xin chuyển đến.
- Căn cứ vào chuẩn đầu ra, nội dung, yêu cầu của chương trình đào tạo tại trường và số tín chỉ, nội dung học tập, kết quả học tập mà người học đã tích lũy trong thời gian học ở cơ sở giáo dục nước ngoài để xem xét miễn giảm tín chỉ, học phần cho người học theo các quy định hiện hành.
- Rà soát, mở rộng các đối tác để phát triển các chương trình trao đổi sinh viên quốc tế, các chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài và các hình thức hợp tác giáo dục khác.
Để quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục năm 2019, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020.
Theo đó, Điều 3 Nghị định này hướng dẫn mới về thời gian nghỉ hè của nhà giáo. Cụ thể, giáo viên cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, trường chuyên biệt được nghỉ hè 08 tuần bao gồm cả nghỉ phép hằng năm. Giáo viên trung cấp và giảng viên cao đẳng được nghỉ hè 06 tuần gồm cả nghỉ phép hằng năm.
Trong khi đó, giáo viên mầm non được nghỉ hè 08 tuần (theo điểm a khoản 2 Điều 3 Thông tư 48/2011/TT-BGDĐT); giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông, trường chuyên biệt được nghỉ hè 03 tháng (theo khoản 4 Điều 1 Thông tư 15/2017/TT-BGDĐT)…
Riêng trường hợp đột xuất, khẩn cấp để phòng, chống thiên tai, dịch bệnh hoặc cấp bách, thời gian nghỉ hè của các đối tượng nhà giáo trên sẽ do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội quyết định theo thẩm quyền.
Đồng thời, Nghị định cũng quy định học bổng khuyến khích học tập cho học sinh trường chuyên, trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục thể thao tối thiểu 01 tháng bằng 03 lần mức học phí hiện hành của trường trung học phổ thông chuyên tại địa phương.
Với các trường không thu học phí thì mức học bổng tối thiểu bằng 03 lần mức trần học phí của trường trung học phổ thông tại địa phương…
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01/9/2020.
Đây là nội dung đáng chú ý được Chính phủ nêu tại Nghị quyết số 105 ngày 14/7/2020 về phiên họp Chính phủ trực tuyến với các địa phương và phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 6/2020.
Theo đó, Thủ tướng yêu cầu Bảo hiểm xã hội Việt Nam nghiên cứu, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí, tử tuất trong thời gian tối đa 12 tháng với đơn vị, người lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19, trước mắt là đến hết tháng 12/2020.
Đồng thời, cần phải tập trung vào một số nội dung khác như:
- Các tổ chức tín dụng triệt để tiết giảm chi phí hoạt động để giảm lãi suất các khoản vay hiện hữu và các khoản vay mới; đơn giản hóa quy trình, thủ tục, hồ sơ nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp và người dân tiếp cận vốn vay;
- Thúc đẩy phát triển mạnh phân khúc nhà ở xã hội để đáp ứng nhu cầu nhà ở cho người có thu nhập thấp, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân xây dựng nhà ở;
- Hướng dẫn các địa phương rà soát, hỗ trợ dứt điểm để không còn gia đình có công với cách mạng thuộc diện hộ nghèo, giải quyết căn bản số hồ sơ tồn đọng;
- Đẩy mạnh quảng bá hình ảnh Việt Nam là điểm đến an toàn, hấp dẫn của thế giới để phục hồi du lịch quốc tế khi điều kiện cho phép…
Nghị quyết được ban hành ngày 14/7/2020.
Các chủ thể kinh doanh phải đáp ứng đủ điều kiện đầu tư kinh doanh khi kinh doanh ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Vậy những ngành nghề nào là ngành nghề kinh doanh có điều kiện? Tìm hiểu danh mục cụ thể và các thông tin liên quan thông qua bài viết này
Các chủ thể kinh doanh phải đáp ứng đủ điều kiện đầu tư kinh doanh khi kinh doanh ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Vậy những ngành nghề nào là ngành nghề kinh doanh có điều kiện? Tìm hiểu danh mục cụ thể và các thông tin liên quan thông qua bài viết này
1. Ngành nghề kinh doanh có điều kiện là gì?
Khoản 1 Điều 7 Luật Đầu tư 2020 có quy định ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là những ngành nghề mà khi thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành nghề đó thì phải đáp ứng điều kiện cần thiết vì các lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội và sức khỏe của cộng đồng.
2. Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện mới nhất 2025
Căn cứ Phụ lục IV Luật Đầu tư 2020 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện 2022 và Luật Giao dịch điện tử 2023 (có hiệu lực từ 1/7/2024), danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện mới nhất 2024 bao gồm:
STT | NGÀNH, NGHỀ |
1 | Sản xuất con dấu |
2 | Kinh doanh công cụ hỗ trợ (bao gồm cả sửa chữa) |
3 | Kinh doanh các loại pháo, trừ pháo nổ |
4 | Kinh doanh thiết bị, phần mềm ngụy trang dùng để ghi âm, ghi hình, định vị |
5 | Kinh doanh súng bắn sơn |
6 | Kinh doanh quân trang, quân dụng cho lực lượng vũ trang, vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng |
7 | Kinh doanh dịch vụ cầm đồ |
8 | Kinh doanh dịch vụ xoa bóp |
9 | Kinh doanh thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên |
10 | Kinh doanh dịch vụ bảo vệ |
11 | Kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy |
12 | Hành nghề luật sư |
13 | Hành nghề công chứng |
14 | Hành nghề giám định tư pháp trong các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, xây dựng, cổ vật, di vật, bản quyền tác giả |
15 | Hành nghề đấu giá tài sản |
16 | Hành nghề thừa phát lại |
17 | Hành nghề quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã trong quá trình giải quyết phá sản |
18 | Kinh doanh dịch vụ kế toán |
19 | Kinh doanh dịch vụ kiểm toán |
20 | Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế |
21 | Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục hải quan |
22 | Kinh doanh hàng miễn thuế |
23 | Kinh doanh kho ngoại quan, địa điểm thu gom hàng lẻ |
24 | Kinh doanh địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan |
25 | Kinh doanh chứng khoán |
26 | Kinh doanh dịch vụ đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán niêm yết và các loại chứng khoán khác |
27 | Kinh doanh bảo hiểm |
28 | Kinh doanh tái bảo hiểm |
29 | Môi giới bảo hiểm, hoạt động phụ trợ bảo hiểm |
30 | Đại lý bảo hiểm |
31 | Kinh doanh dịch vụ thẩm định giá |
32 | Kinh doanh xổ số |
33 | Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài |
34 | Kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm |
35 | Kinh doanh ca-si-nô (casino) |
36 | Kinh doanh đặt cược |
37 | Kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí tự nguyện |
38 | Kinh doanh xăng dầu |
39 | Kinh doanh khí |
40 | Kinh doanh dịch vụ giám định thương mại |
41 | Kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp (bao gồm cả hoạt động tiêu hủy) |
42 | Kinh doanh tiền chất thuốc nổ |
43 | Kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ |
44 | Kinh doanh dịch vụ nổ mìn |
45 | Kinh doanh hóa chất, trừ hóa chất bị cấm theo Công ước quốc tế về cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học |
46 | Kinh doanh rượu |
47 | Kinh doanh sản phẩm thuốc lá, nguyên liệu thuốc lá, máy móc, thiết bị thuộc chuyên ngành thuốc lá |
48 | Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Công Thương |
49 | Hoạt động Sở Giao dịch hàng hóa |
50 | Hoạt động phát điện, truyền tải, phân phối, bán buôn, bán lẻ, tư vấn chuyên ngành điện lực |
51 | Xuất khẩu gạo |
52 | Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt |
53 | Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh |
54 | Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa đã qua sử dụng |
55 | Kinh doanh khoáng sản |
56 | Kinh doanh tiền chất công nghiệp |
57 | Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến hoạt động mua bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài tại Việt Nam |
58 | Kinh doanh theo phương thức bán hàng đa cấp |
59 | Hoạt động thương mại điện tử |
60 | Hoạt động dầu khí |
61 | Kiểm toán năng lượng |
62 | Hoạt động giáo dục nghề nghiệp |
63 | Kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp |
64 | Kinh doanh dịch vụ đánh giá kỹ năng nghề |
65 | Kinh doanh dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động |
66 | Kinh doanh dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động |
67 | Kinh doanh dịch vụ việc làm |
68 | Kinh doanh dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài |
69 | Kinh doanh dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện, cai nghiện thuốc lá, điều trị HIV/AIDS, chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em |
70 | Kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động |
71 | Kinh doanh vận tải đường bộ |
72 | Kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng xe ô tô |
73 | Sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu xe ô tô |
74 | Kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới |
75 | Kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô |
76 | Kinh doanh dịch vụ đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông |
77 | Kinh doanh dịch vụ sát hạch lái xe |
78 | Kinh doanh dịch vụ thẩm tra an toàn giao thông |
79 | Kinh doanh vận tải đường thủy |
80 | Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa, phục hồi phương tiện thủy nội địa |
81 | Kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên và người lái phương tiện thủy nội địa |
82 | Đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải và tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải |
83 | Kinh doanh dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải |
84 | Kinh doanh vận tải biển |
85 | Kinh doanh dịch vụ lai dắt tàu biển |
86 | Nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng |
87 | Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển |
88 | Kinh doanh khai thác cảng biển |
89 | Kinh doanh vận tải hàng không |
90 | Kinh doanh dịch vụ thiết kế, sản xuất, bảo dưỡng, thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị tàu bay tại Việt Nam |
91 | Kinh doanh cảng hàng không, sân bay |
92 | Kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay |
93 | Kinh doanh dịch vụ bảo đảm hoạt động bay |
94 | Kinh doanh dịch vụ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không |
95 | Kinh doanh vận tải đường sắt |
96 | Kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt |
97 | Kinh doanh đường sắt đô thị |
98 | Kinh doanh dịch vụ vận tải đa phương thức |
99 | Kinh doanh dịch vụ vận chuyển hàng nguy hiểm |
100 | Kinh doanh vận tải đường ống |
101 | Kinh doanh bất động sản |
102 | Kinh doanh nước sạch (nước sinh hoạt) |
103 | Kinh doanh dịch vụ kiến trúc |
104 | Kinh doanh dịch vụ tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng |
105 | Kinh doanh dịch vụ khảo sát xây dựng |
106 | Kinh doanh dịch vụ thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng |
107 | Kinh doanh dịch vụ tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình |
108 | Kinh doanh dịch vụ thi công xây dựng công trình |
109 | Hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài |
110 | Kinh doanh dịch vụ quản lý chi phí đầu tư xây dựng |
111 | Kinh doanh dịch vụ kiểm định xây dựng |
112 | Kinh doanh dịch vụ thí nghiệm chuyên ngành xây dựng |
113 | Kinh doanh dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư |
114 | Kinh doanh dịch vụ quản lý, vận hành cơ sở hỏa táng |
115 | Kinh doanh dịch vụ lập thiết kế quy hoạch xây dựng |
116 | Kinh doanh sản phẩm amiang trắng thuộc nhóm Serpentine |
117 | Kinh doanh dịch vụ bưu chính |
118 | Kinh doanh dịch vụ viễn thông |
119 | Kinh doanh dịch vụ tin cậy (Áp dụng từ ngày 01/7/2024) |
120 | Hoạt động của nhà xuất bản |
121 | Kinh doanh dịch vụ in, trừ in bao bì |
122 | Kinh doanh dịch vụ phát hành xuất bản phẩm |
123 | Kinh doanh dịch vụ mạng xã hội |
124 | Kinh doanh trò chơi trên mạng viễn thông, mạng Internet |
125 | Kinh doanh dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền |
126 | Kinh doanh dịch vụ thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp |
127 | Dịch vụ gia công, tái chế, sửa chữa, làm mới sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho đối tác nước ngoài |
128 | Kinh doanh dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động, mạng Internet |
129 | Kinh doanh dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền |
130 | Kinh doanh dịch vụ trung tâm dữ liệu |
131 | Kinh doanh dịch vụ định danh và xác thực điện tử |
132 | Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạngBổ sung |
132a | Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an ninh mạng (không bao gồm kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng và kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự) |
133 | Kinh doanh dịch vụ phát hành báo chí nhập khẩu |
134 | Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự |
135 | Kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động |
136 | Hoạt động của cơ sở giáo dục mầm non |
137 | Hoạt động của cơ sở giáo dục phổ thông |
138 | Hoạt động của cơ sở giáo dục đại học |
139 | Hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam, phân hiệu cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài |
140 | Hoạt động của cơ sở giáo dục thường xuyên |
141 | Hoạt động của trường chuyên biệt |
142 | Hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài |
143 | Kiểm định chất lượng giáo dục |
144 | Kinh doanh dịch vụ tư vấn du học |
145 | Khai thác thủy sản |
146 | Kinh doanh thủy sản |
147 | Kinh doanh thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi |
148 | Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi |
149 | Kinh doanh chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý môi trường trong nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi |
150 | Kinh doanh đóng mới, cải hoán tàu cá |
151 | Đăng kiểm tàu cá |
152 | Đào tạo, bồi dưỡng thuyền viên tàu cá |
153 | Nuôi, trồng các loài thực vật, động vật hoang dã thuộc các Phụ lục của Công ước CITES và danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm |
154 | Nuôi động vật rừng thông thường |
155 | Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, quá cảnh và nhập nội từ biển mẫu vật từ tự nhiên của các loài thuộc các Phụ lục của Công ước CITES và danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm |
156 | Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo của các loài thuộc các Phụ lục của Công ước CITES và danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm |
157 | Chế biến, kinh doanh, vận chuyển, quảng cáo, trưng bày, cất giữ mẫu vật của các loài thực vật, động vật thuộc các Phụ lục của Công ước CITES và danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm |
158 | Kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật |
159 | Kinh doanh dịch vụ xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật |
160 | Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật |
161 | Kinh doanh dịch vụ bảo vệ thực vật |
162 | Kinh doanh thuốc thú y, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y |
163 | Kinh doanh dịch vụ kỹ thuật về thú y |
164 | Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm, phẫu thuật động vật |
165 | Kinh doanh dịch vụ tiêm phòng, chẩn đoán bệnh, kê đơn, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe động vật |
166 | Kinh doanh dịch vụ kiểm nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y (bao gồm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y, thú y thủy sản) |
167 | Kinh doanh chăn nuôi trang trại |
168 | Kinh doanh giết mổ gia súc, gia cầm |
169 | Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
170 | Kinh doanh dịch vụ cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật |
171 | Kinh doanh phân bón |
172 | Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm phân bón |
173 | Kinh doanh giống cây trồng, giống vật nuôi |
174 | Kinh doanh giống thủy sản |
175 | Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống cây trồng, giống vật nuôi |
176 | Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống thủy sản |
177 | Kinh doanh dịch vụ thử nghiệm, khảo nghiệm chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý môi trường trong nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi |
178 | Kinh doanh sản phẩm biến đổi gen |
179 | Kinh doanh dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh |
180 | Kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ |
181 | Kinh doanh dược |
182 | Sản xuất mỹ phẩm |
183 | Kinh doanh hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng y tế |
184 | Kinh doanh trang thiết bị y tế |
185 | Kinh doanh dịch vụ giám định về sở hữu trí tuệ (bao gồm giám định về quyền tác giả và quyền liên quan, giám định sở hữu công nghiệp và giám định về quyền đối với giống cây trồng) |
186 | Kinh doanh dịch vụ tiến hành công việc bức xạ |
187 | Kinh doanh dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử |
188 | Kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp |
189 | Kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường |
190 | Kinh doanh dịch vụ đánh giá, thẩm định giá và giám định công nghệ |
191 | Kinh doanh dịch vụ đại diện quyền sở hữu trí tuệ (bao gồm dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp và dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng) |
192 | Kinh doanh dịch vụ phổ biến phim |
193 | Kinh doanh dịch vụ giám định cổ vật |
194 | Kinh doanh dịch vụ lập quy hoạch dự án, tổ chức thi công, giám sát thi công dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích |
195 | Kinh doanh dịch vụ ka-ra-ô-kê (karaoke), vũ trường |
196 | Kinh doanh dịch vụ lữ hành |
197 | Kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp |
198 | Kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, tổ chức thi người đẹp, người mẫu |
199 | Kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu |
200 | Kinh doanh dịch vụ lưu trú |
201 | Mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia |
202 | Xuất khẩu di vật, cổ vật không thuộc sở hữu nhà nước, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; nhập khẩu hàng hóa văn hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
203 | Kinh doanh dịch vụ bảo tàng |
204 | Kinh doanh trò chơi điện tử (trừ kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài và kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trên mạng) |
205 | Kinh doanh dịch vụ tư vấn điều tra, đánh giá đất đai |
206 | Kinh doanh dịch vụ về lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất |
207 | Kinh doanh dịch vụ xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, xây dựng phần mềm của hệ thống thông tin đất đai |
208 | Kinh doanh dịch vụ xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai |
209 | Kinh doanh dịch vụ xác định giá đất |
210 | Kinh doanh dịch vụ đo đạc và bản đồ |
211 | Kinh doanh dịch vụ dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn |
212 | Kinh doanh dịch vụ khoan nước dưới đất, thăm dò nước dưới đất |
213 | Kinh doanh dịch vụ khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước |
214 | Kinh doanh dịch vụ điều tra cơ bản, tư vấn lập quy hoạch, đề án, báo cáo tài nguyên nước |
215 | Kinh doanh dịch vụ thăm dò khoáng sản |
216 | Khai thác khoáng sản |
217 | Kinh doanh dịch vụ vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại |
218 | Nhập khẩu phế liệu |
219 | Kinh doanh dịch vụ quan trắc môi trường |
220 | Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại |
221 | Hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng phi ngân hàng |
222 | Hoạt động kinh doanh của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô |
223 | Cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng |
224 | Cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng |
225 | Hoạt động kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối của tổ chức không phải là tổ chức tín dụng |
226 | Kinh doanh vàng |
227 | Hoạt động in, đúc tiền |
228 | Đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên |
3. Lưu ý khi kinh doanh ngành nghề kinh doanh có điều kiện
- Theo quy định hiện hành, các chủ thể kinh doanh có quyền tự do kinh doanh trong mọi ngành nghề luật không cấm. Tuy nhiên các cá nhân và tổ chức phải đáp ứng đủ điều kiện đầu tư kinh doanh khi kinh doanh ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
- Khi lựa chọn ngành nghề kinh doanh, chủ thể kinh doanh cần tìm hiểu ngành nghề đó có thuộc Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện hay không.
- Nội dung các quy định về điều kiện kinh doanh gồm: Đối tượng, phạm vi áp dụng điều kiện, hình thức áp dụng điều kiện; Nội dung điều kiện; Hồ sơ, trình tự, thủ tục để tuân thủ điều kiện; Cơ quan quản lý nhà nước và cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính; Thời hạn có hiệu lực của giấy phép, chứng chỉ, giấy chứng nhận hoặc văn bản xác nhận/chấp thuận khác.
- Nếu lựa chọn ngành nghề kinh doanh thuộc danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện, các chủ thể kinh doanh phải tìm hiểu các điều kiện đó cụ thể là gì? Một số điều kiện phổ là điều kiện về vốn pháp định, an ninh quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự xã hội, đạo đức, sức khỏe của cộng đồng…
- Điều kiện kinh doanh được quy định áp dụng theo các hình thức:
Giấy phép;
Chứng chỉ;
+Giấy chứng nhận;
Văn bản xác nhận/chấp thuận; Các yêu cầu khác phải đáp ứng để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh mà không cần văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
Theo đó, tùy thuộc vào lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh mà điều kiện có thể bao gồm một hoặc một số các yêu cầu nêu trên.
- Điều kiện kinh doanh ngành nghề kinh doanh có điều kiện đối với từng ngành nghề là khác nhau và được cụ thể tại quy định của pháp luật chuyên ngành. Hiện nay, điều kiện đầu tư kinh doanh đối với các ngành nghề được quy định tại Luật và Nghị quyết của Quốc hội; Pháp lệnh, nghị quyết của UBTVQH; Nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Doanh nghiệp nên đăng ký ngành nghề kinh doanh có điều kiện khi đây là ngành nghề chính hoặc bắt buộc trong hoạt động kinh doanh của mình. Nếu đó là ngành nghề doanh nghiệp chỉ nằm trong dự tính có thể phát sinh sau này thì không nên đăng ký đối với các ngành nghề có điều kiện.
4. Hướng dẫn tra cứu ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Căn cứ khoản 7 Điều 7 Luật Đầu tư 2020 có quy định ngành nghề kinh doanh có điều kiện và những điều kiện được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Theo đó, ngành nghề kinh doanh có điều kiện và những điều kiện sẽ được đăng tải đầy đủ tại địa chỉ dangkykinhdoanh.gov.vn.
Cụ thể hơn, để tra cứu ngành nghề kinh doanh có điều kiện, anh/chị có thể thực hiện các bước như sau:
Bước 1: Truy cập vào Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp: dangkykinhdoanh.gov.vn
Bước 2: Tại trang chủ, nhấn chọn mục "Ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện"
Bước 3: Tại trang con "Ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện" được hiển thị, anh/chị có thể chọn xem nội dung theo 2 cách sau:
- Nhấn chọn lĩnh vực ngành nghề quan tâm
Các lĩnh vực lớn được hiển thị tại phần này bao gồm:
Lĩnh vực An ninh quốc phòng; Lĩnh vực Tư pháp; Lĩnh vực Tài chính; Lĩnh vực Công Thương; Lĩnh vực Xây dựng; Lĩnh vực Thông tin và Truyền thông; Lĩnh vực Lao động, Thương Binh và Xã hội; Lĩnh vực Giao thông vận tải;...
Sau khi nhấn chọn lĩnh vực, trang web sẽ trả kết quả các ngành nghề thuộc lĩnh vực này.
- Tìm kiếm theo từ khóa: Anh/chị trực tiếp gõ từ khóa liên quan đến ngành nghề muốn tìm hiểu vào thanh tìm kiếm.
Bước 4: Nhấn chọn vào ngành nghề muốn tìm hiểu nội dung quy định về điều kiện kinh doanh.
Tại mục này, anh/chị có thể xem chi tiết thông tin về điều kiện kinh doanh của ngành nghề đó và văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung này.
Trên đây là thông tin về các ngành nghề kinh doanh có điều kiện.Ngày 19/6/2020, Quốc hội đã thông qua Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Quốc hội số 65/2020/QH14.
Luật sửa đổi năm 2020 bổ sung thêm một tiêu chuẩn nữa của đại biểu Quốc hội so với Luật Tổ chức Quốc hội năm 2014 là có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam. Theo đó, từ 01/01/2021, khi Luật sửa đổi 2020 chính thức có hiệu lực thì đại biểu Quốc hội phải đáp ứng các tiêu chuẩn:
- Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam (quy định mới được bổ sung);
- Có phẩm chất đạo đức tốt, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, gương mẫu chấp hành pháp luật, có bản lĩnh, kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí, mọi biểu hiện quan liêu, hách dịch, cửa quyền…
- Có trình độ văn hóa, chuyên môn, có đủ năng lực, sức khỏe, kinh nghiệm công tác và uy tín để thực hiện nhiệm vụ đại biểu Quốc hội;
- Liên hệ chặt chẽ với nhân dân, lắng nghe ý kiến của nhân dân và được nhân dân tín nhiệm;
- Có điều kiện tham gia các hoạt động của Quốc hội.
Ngoài ra, một nội dung mới đáng chú ý được sửa đổi tại Luật sửa đổi 2020 là tăng số lượng đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách. Trước đây, số lượng này là 35% thì sắp tới đây, từ 01/01/2021, số lượng này được tăng lên 40% tổng số đại biểu Quốc hội.
Cảm ơn Quý khách đã dành thời gian đọc bản tin của chúng tôi!
Trung tâm luật việt nam - Công ty CP truyền thông quốc tế INCOM
Tại Hà Nội: Tầng 3, Tòa nhà IC, 82 phố Duy Tân, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 0938 36 1919
Tại TP.HCM: Tầng 3, Tòa nhà PLS, 607-609 Nguyễn Kiệm, Phường 9, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh - Tel: 028. 39950724
Email: [email protected]
Lưu ý:
* Bản tin tóm tắt nội dung văn bản chỉ mang tính chất tổng hợp, không có giá trị áp dụng vào các trường hợp cụ thể. Để hiểu đầy đủ và chính xác quy định pháp luật, khách hàng cần tìm đọc nội dung chi tiết toàn văn bản.
* Nếu không muốn tiếp tục nhận bản tin, phiền Quý khách hàng vui lòng click vào đường link dưới đây https://luatvietnam.vn/huy-dang-ky-nhan-ban-tin.html Quý vị sẽ nhận được yêu cầu xác nhận lần cuối cùng trước khi hủy bỏ địa chỉ email của mình khỏi danh sách.