Quyết định 3521/QĐ-UBND Thanh Hóa 2021 kế hoạch sử dụng đất huyện Ngọc Lặc

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 3521/QĐ-UBND

Quyết định 3521/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021, huyện Ngọc Lặc
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh HóaSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:3521/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Đức Giang
Ngày ban hành:09/09/2021Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TNH THANH HÓA
________

Số: 3521/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________

Thanh Hóa, ngày 09 tháng 9 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021, HUYỆN NGỌC LẶC

_______________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;

Căn cứ Nghị quyết s751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: S43/2014/NĐ-CP ngày 15/52014 quy định chi tiết thi hành một sđiều của Luật Đất đai; s 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 về sửa đổi, bổ sung một snghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; s148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 về việc sửa đổi, bổ sung một snghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường: Số 29/2014/TT-BTNML ngày 02/6/2014 quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đt; số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; s 11/2021/TT-BTNMT ngày 06/8/2021 về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Kết luận s 560-KL/TU ngày 26/7/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai đến từng đơn vị hành chính cấp huyện trong quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 -2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Mồi trường tại Tờ trình s 811/TTr-STNMT ngày 06/9/2021; của UBND huyện Ngọc Lặc tại Tờ trình s 241/TTrUBND ngày 25/8/2021 (kèm theo hồ sơ có liên quan).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 huyện Ngọc Lặc, với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:

1. Diện tích, cơ cấu các loại đất: Tổng diện tích tự nhiên: 49.098,65 ha.

- Nhóm đất nông nghiệp: 37.105,66 ha.

- Nhóm đất phi nông nghiệp: 11.720,07 ha.

- Nhóm đất chưa sử dụng: 272,92 ha.

Cụ thể:

TT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Hiện trạng năm 2020

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Cấp tỉnh phân bổ (ha)

Cấp huyện xác định, xác định bổ sung (ha)

Tổng số

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

I

Tổng diện tích tự nhiên

49.098,65

100

49.098,65

49.098,65

100

1

Đất nông nghiệp

39.339,49

80,12

37.105,65

0,01

37.105,66

75,57

1.1

Đất trồng lúa

4.765,49

9,71

4.315,00

4.315,00

8,79

Trong đó: Đt chuyên trồng lúa nước

3.029,43

6,17

2.582,90

2.582,90

5,26

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

4.686,65

9,55

3.652,74

3.652,74

7,44

1.3

Đất trồng cây lâu năm

4.530,64

9,23

4.379,51

4.379,51

8,92

1.4

Đất rừng phòng hộ

2.527,00

5,15

3.158,60

3.158,60

6,43

1.5

Đất rừng đặc dụng

1.6

Đất rừng sản xuất

22.490,14

45,81

19.381,52

19.381,52

39,47

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

315,48

0,64

308,09

308,09

0,63

1.8

Đất làm muối

1.9

Đất nông nghiệp khác

24,09

0,05

1.910,19

1.910,19

3,89

2

Đất phi nông nghiệp

8.897,09

18,12

11.720,07

11.720,07

23,87

2.1

Đất quốc phòng

842,04

1,71

1.170,25

1.170,25

2,38

2.2

Đất an ninh

7,84

0,02

12,99

12,99

0,03

2.3

Đất khu công nghiệp

150,00

150,00

0,31

2.4

Đất khu chế xut

2.5

Đất cụm công nghiệp

23,55

0,05

261,55

261,55

0,53

2.6

Đất thương mại, dịch vụ

19,10

0,04

294,31

294,31

0,60

2.7

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

141,96

0,29

336,61

336,61

0,69

2.8

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

214,55

0,44

372,48

372,48

0,76

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

2.111,55

4,30

2.687,67

2.687,67

5,47

2.9.1

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

1.431,07

2,91

1.653,19

1.653,19

3,37

2.9.2

Đất y tế

56,39

0,11

111,17

111,17

0,23

2.9.3

Đất giáo dục và đào tạo

24,70

0,05

30,08

30,08

0,06

2.9.4

Đất thdục th thao

98,95

0,20

134,88

134,88

0,27

2.9.5

Đất khoa học và công nghệ

49,20

0,10

96,09

96,09

0,20

2.9.6

Đt dịch vụ xã hội

21,49

0,04

229,59

229,59

0,47

2.9.7

Đất giao thông

1,26

0,00

1,79

1,79

0,00

2.9.8

Đất thủy lợi

420,57

0,86

421,57

421,57

0,86

2.9.9

Đất công trình năng lượng

7,92

0,02

9,30

9,30

0,02

2.9.10

Đất công trình bưu chính vin thông

2.9.11

Đất chợ

2.10

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

10,74

0,02

39,77

39,77

0,08

2.11

Đất danh lam thắng cảnh

2.12

Đất bãi thải, xử lý chất thải

24,18

0,05

27,93

27,93

0,06

2.13

Đất ở tại nông thôn

3.329,69

6,78

1.298,53

1.298,53

2,64

2.14

Đất ở tại đô thị

592,33

1,21

3.136,26

3.136,26

6,39

2.15

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

19,59

0,04

30,56

30,56

0,06

2.16

Đất xây dựng trụ sở của tchức sự nghiệp

12,37

0,03

12,07

12,07

0,02

2.17

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

2.18

Đất cơ sở tôn giáo

5,70

5,70

0,01

2.19

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

206,86

0,42

299,93

299,93

0,61

2.20

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

18,26

0,04

199,58

199,58

0,41

2.21

Đất sinh hoạt cộng đồng

2.22

Đất khu vui chơi giải trí, công cộng

22,08

22,08

0,04

2.23

Đất cơ sở tín ngưỡng

8,52

0,02

11,87

11,87

0,02

2.24

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

782,14

1,59

782,14

782,14

1,59

2.25

Đất có mặt nước chuyên dùng

531,82

1,08

567,79

567,79

1,16

2.26

Đất phi nông nghiệp khác

3

Đất chưa sử dụng

862,07

1,76

272,92

272,92

0,56

4

Đất khu công nghệ cao*

5

Đất khu kinh tế*

6

Đất đô th*

3.539,77

25.647,78

25.647,78

52,24

II

KHU CHC NĂNG*

1

Khu chuyên trng lúa nước

4.850,15

4.850,15

2

Khu vực chuyên trng cây công nghiệp lâu năm

4.452,83

4.452,83

3

Khu vực rừng phòng hộ

3.158,60

3.158,60

4

Khu vực rừng đặc dụng

5

Khu vực rừng sản xuất

19.398,15

19.398,15

6

Khu vực công nghiệp, cụm CN

411,55

411,55

7

Khu đô thị - thương mại - dịch vụ

3.430,57

3.430,57

8

Khu du lịch

806,00

806,00

9

Khu ở, làng nghề, sản xuất phi nông nghiệp nông thôn

2.247,92

2.247,92

Ghi chú: * Chỉ tiêu không tng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên

2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất

TT

Chỉ tiêu

Diện tích (ha)

1

Đất nông nghiệp chuyn sang phi nông nghiệp

NNP/PNN

2.767,96

1.1

Đất trồng lúa

LUA/PNN

398,59

Trong đó: Đất chuyên trng lúa nước

LUC/PNN

395,40

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK/PNN

639,72

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN/PNN

278,39

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH/PNN

12,10

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD/PNN

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX/PNN

1.431,77

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS/PNN

7,39

1.8

Đất làm muối

LMU/PNN

1.9

Đất nông nghiệp khác

NKH/PNN

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

1.521,98

(Chi tiết theo Phụ biểu s I đính kèm)

3. Diện tích đưa đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích

TT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích (ha)

Tổng cộng

589,16

1

Đất nông nghiệp

NNP

494 40

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

9476

(Chi tiết theo Phụ biểu s II đính kèm)

4. Vị trí, diện tích các khu vực đất phải chuyển mục đích sử dụng đất được xác định theo bản đồ quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030, tỷ lệ 1/10.000, Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021, huyện Ngọc Lặc.

Điều 2. Phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Ngọc Lặc, với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:

1. Phân bổ diện tích các loại đất trong năm kế hoạch

TT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích (ha)

Tổng diện tích

49.098,65

1

Đất nông nghiệp

NNP

39.056,67

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

9.260,89

3

Đất chưa sử dụng

CSD

781,09

(Chi tiết theo Phụ biểu s III đính kèm)

2. Kế hoạch thu hồi các loại đất.

TT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích (ha)

1

Đất nông nghiệp

NNP

262,45

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

59,30

(Chi tiết theo Phụ biểu s IV đính kèm)

3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:

TT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Diện tích (ha)

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

NNP/PNN

327,58

1.1

Đất trồng lúa

LUA/PNN

49,79

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC/PNN

46,59

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK/PNN

99,37

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN/PNN

26,78

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH/PNN

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD/PNN

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX/PNN

151,17

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS/PNN

0,47

1.8

Đất làm muối

LMU/PNN

1.9

Đất nông nghiệp khác

NKH/PNN

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

629,72

(Chi tiết theo Phụ biểu số V đính kèm)

4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng

TT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích (ha)

Tổng cộng

80,98

1

Đất nông nghiệp

NNP

13,00

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

67,98

(Chi tiết theo Phụ biểu s VI đính kèm)

5. Danh mục công trình, dự án thực hiện trong năm 2021: Chi tiết theo Phụ biu s VII đính kèm.

Điều 3. Tổ chức thực hiện.

1. Ủy ban nhân dân huyện Ngọc Lặc.

- Tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021, huyện Ngọc Lặc; công bố, công khai quy hoạch sử dụng đất làm cơ sở triển khai lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm phù hợp với các chỉ tiêu sử dụng đất, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn.

- Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đứng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

- Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về xác định ranh giới, tính chính xác và không gian sử dụng đất; công khai diện tích bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên đã được xác định trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Căn cứ quy hoạch sử dụng đất được duyệt, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm; thực hiện điều chỉnh, đảm bảo phù hợp với quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 khi được phê duyệt (nếu có mâu thuẫn); thực hiện nghiêm trình tự, thủ tục, hồ sơ chuyển mục đích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ hoặc đất có rừng tự nhiên để báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận theo thẩm quyền và quy định của pháp luật làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất đảm bảo phù hợp với chỉ tiêu sử dụng đất của huyện, của tỉnh.

- Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc trách nhiệm quản lý nhà nước về đất đai; quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được duyệt; thường xuyên kiểm tra, giám sát, phát hiện xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm về sử dụng đất; kiên quyết không giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất theo thẩm quyền đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

- Chủ động cân đối, bố trí, huy động các nguồn lực để thực hiện hiệu quả điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

- Tiếp tục rà soát, xác định chính xác ranh giới đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh tại địa phương để cập nhật vào quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh và quản lý chặt chẽ, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả theo đúng quy định của pháp luật.

- Tăng cường công tác điều tra, đánh giá chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ trong công tác quản lý đất đai; đẩy mạnh công tác dự báo, thông tin và định hướng trong sử dụng đất, nhất là việc giám sát, đánh giá hiệu quả công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

- Định kỳ hàng năm, tổng hợp, báo cáo và đánh giá cụ thể kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh trong tham mưu quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh; về tính chính xác, sự phù hợp của chỉ tiêu chuyển mục đích sử dụng của từng loại đất được thm định và chấp hành quy định của pháp luật liên quan đến không gian sử dụng đất trong kỳ quy hoạch được thẩm định, phê duyệt.

- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan theo dõi, kiểm tra, thanh tra, giám sát quá trình triển khai, tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện và chỉ đạo, hướng dẫn điều chỉnh quy hoạch, đảm bảo phù hợp với quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 khi được phê duyệt (nếu có mâu thuẫn); kiên quyết không giải quyết hoặc tham mưu giải quyết việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo đúng quy định của pháp luật.

- Hằng năm, chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thẩm định kế hoạch sử dụng đất của huyện theo đúng tiến độ, đảm bảo đúng chất lượng và thời gian theo quy định, báo cáo UBND tnh xem xét, phê duyệt; đồng thời tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện, làm rõ những hạn chế, khó khăn, đề xuất được các biện pháp khắc phục trong thực hiện quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 cấp huyện theo quy định.

3. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh và các đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hp chặt chẽ, triển khai, tổ chức thực hiện hiệu quả các nội dung quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030, huyện Ngọc Lặc theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Công thương, Nông nghiệp và PTNT, Giao thông vận tải, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; UBND huyện Ngọc Lặc và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 Nơi nhận:
- Như Điều 4, Quyết định;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (để b/cáo);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (để b/cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (để b/cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (để (b/cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để b/cáo);
- Huyện ủy, HĐND huyện Ngọc Lặc;
- Các đơn vị có liên quan;
- Lưu: VT, NN.
(MC130.9.21)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Đức Giang

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi