- Tổng quan
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6415-8:2005 Gạch gốm ốp lát - Xác định hệ số giãn nở nhiệt dài
| Số hiệu: | TCVN 6415-8:2005 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
| Cơ quan ban hành: | Đang cập nhật | Lĩnh vực: | Công nghiệp , Xây dựng |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
2005 |
Hiệu lực:
|
Đã biết
|
| Người ký: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 6415-8:2005
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6415-8:2005
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6415-8 : 2005
GẠCH GỐM ỐP LÁT - PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN 8: XÁC ĐỊNH HỆ SỐ GIÃN NỞ NHIỆT DÀI
Ceramic floor and wall tiles - Test methods - Part 8: Determination of linear thermal expansion
1. Phạm vi áp dụng
Phần này của TCVN 6415 : 2005 quy định phương pháp xác định hệ số giãn nở nhiệt dài đối với gạch gốm ốp lát có phủ men hoặc không phủ men.
2. Nguyên tắc
Hệ số giãn nở nhiệt dài của gạch gốm ốp lát được xác định trong khoảng từ nhiệt độ phòng đến 100 °C.
3. Thiết bị
3.1. Thiết bị thử hệ số giãn nở nhiệt dài, có khả năng tăng nhiệt độ (5 ± 1) °C/phút và phân bố nhiệt độ đồng đều đối với mẫu. Một số loại thiết bị yêu cầu thời gian sốc nhiệt ở 100 °C.
3.2. Thước cặp, hoặc dụng cụ đo thích hợp;
3.3. Tủ sấy, có khả năng hoạt động ở (110 ± 5) °C. Có thể sử dụng lò vi sóng, tủ hồng ngoại hoặc hệ thống sấy khác cho kết quả tương đương.
3.4. Bình hút ẩm.
4. Mẫu thử
Chuẩn bị hai mẫu thử có hình chữ nhật, được cắt từ giữa viên gạch nguyên, có chiều dài phù hợp với thiết bị thử. Các cạnh mẫu phải phẳng và song song.
Nếu cần thiết, mài mẫu sao cho mặt cắt ngang có cạnh nhỏ hơn 6 mm và diện tích mặt cắt lớn hơn 10 mm2. Trường hợp gạch phủ men, không cần mài lớp men.
5. Cách tiến hành
Sấy khô mẫu ở nhiệt độ (110 ± 5) °C đến khối lượng không đổi; có nghĩa là chênh lệch giữa hai lần cân liền nhau trong khoảng 24 giờ phải nhỏ hơn 0,1 %. Sau đó để nguội mẫu trong bình hút ẩm (3.4) đến nhiệt độ thường.
Dùng thước cặp (3.2) xác định chiều dài mẫu, chính xác đến 0,002 lần chiều dài.
Đặt mẫu vào thiết bị (3.1) và ghi lại nhiệt độ môi trường.
Ngay lúc đầu và trong suốt quá trình tăng nhiệt, đo chiều dài chính xác đến 0,01 mm. Ghi lại nhiệt độ và chiều dài đo tại các khoảng không lớn hơn 15°C.
Tốc độ tăng nhiệt đảm bảo (5 ± 1) °C/phút.
6. Tính kết quả
Hệ số giãn nở nhiệt dài, a, được tính bằng 10-6/°C, lấy chính xác đến vị trí một chữ số sau dấu phẩy, theo công thức:
trong đó:
Lo là chiều dài của mẫu đo được ở nhiệt độ phòng, tính bằng milimét
DL là chiều dài gia tăng của mẫu giữa nhiệt độ phòng và 100 oC, tính bằng milimét;
Dt là nhiệt độ gia tăng.
7. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm gồm các thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) mô tả gạch và cách chuẩn bị mẫu;
c) hệ số giãn nở nhiệt dài đối với cả hai mẫu thử.
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!