Trang /
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6415-8:2016 Gạch gốm ốp, lát - Xác định hệ số giãn nở nhiệt dài
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Lưu
Theo dõi văn bản
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Báo lỗi
Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6415-8:2016
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6415-8:2016 Gạch gốm ốp, lát - Phương pháp thử - Phần 8: Xác định hệ số giãn nở nhiệt dài
Số hiệu: | TCVN 6415-8:2016 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Công nghiệp, Xây dựng |
Ngày ban hành: | 07/07/2016 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 6415-8:2016
GẠCH GỐM ỐP, LÁT - PHƯƠNG PHÁP THỬ
PHẦN 8: XÁC ĐỊNH HỆ SỐ GIÃN NỞ NHIỆT DÀI
Ceramic floor and wall tiles - Test method -
Part 8: Determination of linear thermal expansion
Lời nói đầu
TCVN 6415-8:2016 thay thế TCVN 6415-8:2005.
TCVN 6415-8:2016 tương đương ISO 10545-8:2014.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 6415:2016 Gạch gốm ốp, lát - Phương pháp thử, bao gồm các phần sau:
- TCVN 6415-1:2016 (ISO 10545-1:2014) Phần 1: Lấy mẫu và nghiệm thu sản phẩm;
- TCVN 6415-2:2016 (ISO 10545-2:1995) Phần 2: Xác định kích thước và chất lượng bề mặt;
- TCVN 6415-3:2016 (ISO 10545-3:1995) Phần 3: Xác định độ hút nước, độ xốp biểu kiến, khối lượng riêng tương đối và khối lượng thể tích;
- TCVN 6415-4:2016 (ISO 10545-4:2014) Phần 4: Xác định độ bền uốn và lực uốn gãy;
- TCVN 6415-5:2016 (ISO 10545-5:1996) Phần 5: Xác định độ bền va đập bằng cách đo hệ số phản hồi;
- TCVN 6415-6:2016 (ISO 10545-6:2010) Phần 6: Xác định độ bền mài mòn sâu đối với gạch không phủ men;
- TCVN 6415-7:2016 (ISO 10545-7:1996) Phần 7: Xác định độ bền mài mòn bề mặt đối với gạch phủ men;
- TCVN 6415-8:2016 (ISO 10545-8:2014) Phần 8: Xác định hệ số giãn nở nhiệt dài;
- TCVN 6415-9:2016 (ISO 10545-9:2013) Phần 9: Xác định độ bền sốc nhiệt;
- TCVN 6415-10:2016 (ISO 10545-10:1995) Phần 10: Xác định hệ số giãn nở ẩm;
- TCVN 6415-11:2016 (ISO 10545-11:1994) Phần 11: Xác định độ bền rạn men đối với gạch men;
- TCVN 6415-12:2016 (ISO 10545-12:1995) Phần 12: Xác định độ bền băng giá;
- TCVN 6415-13:2016 (ISO 10545-13:1995) Phần 13: Xác định độ bền hóa học;
- TCVN 6415-14:2016 (ISO 10545-14:2015) Phần 14: Xác định độ bền chống bám bẩn;
- TCVN 6415-15:2016 (ISO 10545-15:1995) Phần 15: Xác định độ thôi chì và cadimi của gạch phủ men;
- TCVN 6415-16:2016 (ISO 10545-16:2010) Phần 16: Xác định sự khác biệt nhỏ về màu;
- TCVN 6415-17:2016 Phần 17: Xác định hệ số ma sát;
- TCVN 6415-18:2016 (EN 101:1991) Phần 18: Xác định độ cứng bề mặt theo thang Mohs.
TCVN 6415-8:2016 do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
GẠCH GỐM ỐP, LÁT - PHƯƠNG PHÁP THỬ -
PHẦN 8: XÁC ĐỊNH HỆ SỐ GIÃN NỞ NHIỆT DÀI
Ceramic floor and wall tiles - Test method -
Part 8: Determination of linear thermal expansion
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hệ số giãn nở nhiệt dài đối với gạch gốm ốp, lát có phủ men hoặc không phủ men.
2 Nguyên tắc
Hệ số giãn nở nhiệt dài của gạch gốm ốp, lát được xác định trong khoảng từ nhiệt độ phòng đến 100 °C.
3 Thiết bị, dụng cụ
3.1 Thiết bị thử hệ số giãn nở nhiệt dài, có khả năng tăng nhiệt độ (5±1) °C/min và phân bố nhiệt độ đồng đều đối với mẫu.
3.2 Thước cặp, hoặc dụng cụ đo thích hợp, có độ chính xác 0,01 mm.
3.3 Tủ sấy, có bộ phận điều khiển và khống chế nhiệt độ đến (110±5) °C. Có thể sử dụng lò vi sóng, tủ hồng ngoại hoặc hệ thống sấy khác cho kết quả tương đương.
3.4 Bình hút ẩm
4 Mẫu thử
Chuẩn bị hai mẫu thử có kích thước phù hợp với thiết bị thử được cắt từ giữa viên gạch nguyên. Trường hợp gạch phủ men không cần mài lớp men.
5 Cách tiến hành
Mẫu được sấy khô ở nhiệt độ (110 ± 5) °C đến khối lượng không đổi (chênh lệch khối lượng giữa hai lần cân liên tiếp trong khoảng 24 h phải nhỏ hơn 0,1 %). Sau đó mẫu được để nguội trong bình hút ẩm (3.4) đến nhiệt độ phòng thí nghiệm.
Dùng thước cặp (3.2) xác định chiều dài mẫu.
Đặt mẫu vào thiết bị (3.1) và ghi lại nhiệt độ môi trường.
Ngay lúc đầu và trong suốt quá trình tăng nhiệt, đo chiều dài chính xác đến 0,01 mm. Ghi lại nhiệt độ và chiều dài đo tại các khoảng không lớn hơn 15 °C.
Tốc độ tăng nhiệt đảm bảo (5 ± 1) °C/min.
6 Biểu thị kết quả
Hệ số giãn nở nhiệt dài, α, được tính bằng 10-6loC, lấy chính xác đến một chữ số sau dấu phẩy, theo công thức:
trong đó:
Lo là chiều dài của mẫu đo được ở nhiệt độ phòng, tính bằng milimét (mm);
ΔL là chiều dài gia tăng của mẫu giữa nhiệt độ phòng và 100 °C, tính bằng milimét (mm);
Δt là nhiệt độ gia tăng, tính bằng độ Celsious (ºC).
Kết quả thử là giá trị trung bình của hai mẫu thử.
7 Báo cáo thử nghiệm
Trong báo cáo thử nghiệm bao gồm ít nhất các thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) mô tả mẫu thử;
c) hệ số giãn nở nhiệt dài đối với cả hai mẫu thử.
Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.