Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7194:2002 Vật liệu cách nhiệt - Phân loại

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7194:2002

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7194:2002 Vật liệu cách nhiệt - Phân loại
Số hiệu:TCVN 7194:2002Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp, Xây dựng
Năm ban hành:2002Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7194 : 2002

VẬT LIỆU CÁCH NHIỆT - PHÂN LOẠI

Thermal insulating materials - Classification

Lời nói đầu

TCVN 7194 : 2002 do Ban kỹ thuật TCVN/TC 33 Vật liệu chịu lửa hoàn thiện trên cơ sở dự thảo của Viện Khoa học công nghệ Vật liệu xây dựng, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xét duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

VẬT LIỆU CÁCH NHIỆT − PHÂN LOẠI

Thermal insulating materials − Classification

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định cách phân loại vật liệu cách nhiệt dùng trong xây dựng và thiết bị công nghiệp.

2. Tiêu chuẩn viện dẫn

TCVN 2622 : 1995 Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế.

3. Phân loại

Vật liệu cách nhiệt được phân loại theo các đặc tính cơ bản sau: bản chất vật liệu; hình dáng bên ngoài; khối lượng thể tích; độ dẫn nhiệt; tính bắt lửa; nhiệt độ làm việc; lĩnh vực sử dụng.

3.1. Theo bản chất vật liệu, vật liệu cách nhiệt được chia thành 3 nhóm:

- vật liệu cách nhiệt vô cơ;

- vật liệu cách nhiệt hữu cơ;

- vật liệu cách nhiệt hỗn hợp.

3.2. Theo hình dáng bên ngoài, vật liệu cách nhiệt được chia thành 2 nhóm:

- vật liệu cách nhiệt định hình;

- vật liệu cách nhiệt không định hình.

3.3. Theo khối lượng thể tích, vật liệu cách nhiệt được chia thành 4 nhóm và mác quy định tại Bảng 1.

Bảng 1 - Phân loại vật liệu cách nhiệt theo khối lượng thể tích

Ký hiệu nhóm

Đặc tính

Mác theo khối lượng thể tích, kg/m3, không lớn hơn

SN

Siêu nhẹ

15; 25; 35; 50; 75

RN

Rất nhẹ

100; 125; 150; 175

N

Nhẹ

200; 225; 250; 300; 350

NV

Nhẹ vừa

400; 450; 500; 600; lớn hơn 600

3.4. Theo độ dẫn nhiệt vật liệu cách nhiệt được chia thành 4 nhóm theo Bảng 2.

Bảng 2 - Phân loại vật liệu cách nhiệt theo độ dẫn nhiệt

Ký hiệu nhóm

Đặc tính dẫn nhiệt

Độ dẫn nhiệt ở nhiệt độ 25oC

W/ m.K

Kcal/ m.h.oC

ST

Siêu thấp

Đến 0,060

Đến 0,052

RT

Rất thấp

Trên 0,060 đến 0,115

Trên 0,052 đến 0,099

T

Thấp

Trên 0,115 đến 0,230

Trên 0,099 đến 0,198

TV

Thấp vừa

Trên 0,230

Trên 0,198

3.5. Theo tính bắt lửa (TCVN 2622 : 1995), vật liệu cách nhiệt được chia thành 3 nhóm theo Bảng 3.

Bảng 3 - Phân loại vật liệu cách nhiệt theo tính bắt lửa

Ký hiệu nhóm

Đặc tính bắt lửa

Co

Không cháy

C1

Khó cháy

C2

Dễ cháy

3.6. Theo nhiệt độ làm việc, vật liệu cách nhiệt được chia thành 5 nhóm theo Bảng 4.

3.7. Theo lĩnh vực sử dụng, vật liệu cách nhiệt chia thành 2 nhóm:

- vật liệu cách nhiệt dùng trong xây dựng;

- vật liệu cách nhiệt dùng trong các thiết bị công nghiệp.

Bảng 4 - Phân loại vật liệu cách nhiệt theo nhiệt độ làm việc

Ký hiệu nhóm

Nhiệt độ làm việc, oC

T100

T300

T500

T800

T*800

≤ 100

≤ 300

≤ 500

≤ 800

> 800

4. Ký hiệu quy ước

Ký hiệu quy ước đối với vật liệu chịu lửa được trình bày theo thứ tự ký hiệu thể hiện các đặc tính: Khối lượng thể tích; độ dẫn nhiệt ở nhiệt độ 25 oC; tính bắt lửa; nhiệt độ làm việc.

Ví dụ: Ký hiệu quy ước của vật liệu cách nhiệt siêu nhẹ, có độ dẫn nhiệt rất thấp, khó cháy, nhiệt độ làm việc không lớn hơn 500 oC, được trình bày như sau:

SN . RT. C1.T500

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi