Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6546:1999 Chỉ khâu phẫu thuật không tiêu - Yêu cầu kỹ thuật

Số hiệu: TCVN 6546:1999 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
1999
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 6546:1999

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6546:1999

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6546:1999 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6546:1999 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TCVN 6546:1999

CHỈ KHÂU PHẪU THUẬT KHÔNG TIÊU - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Non-absorbable surgical suture - Specifications

 

Lời nói đầu

TCVN 6546:1999 do Nhóm công tác tiêu chuẩn TCVN/ TC 150/SC1 Chỉ khâu phẫu thuật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

CHỈ KHÂU PHẪU THUẬT KHÔNG TIÊU - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Non-absorbable surgical suture - Specifications

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật của chỉ dùng để khâu vết mổ trong phẫu thuật và không có khả năng tự tiêu.

2. Phân loại

2.1. Phân loại theo nguồn gốc nguyên liệu

2.1.1. Chỉ có nguồn gốc động vật - chỉ tơ, được làm từ sợi của con tằm, có cỡ số từ 7/0 đến 5.

2.1.2. Chỉ có nguồn gốc thực vật - chỉ bông, được làm từ các sợi bông, có cỡ số từ 7/0 đến 5.

2.1.3. Chỉ có nguồn gốc hóa chất - chỉ nilon, chỉ polyeste được tổng hợp từ các polyme:

- Loại một sợi, có cỡ số từ 5/0 đến 0;

- Loại tết từ nhiều sợi, có cỡ số từ 6/0 đến 5.

2.2. Phân loại theo dạng sử dụng

- Loại gắn kim;

- Loại không gắn kim.

3. Yêu cầu kỹ thuật

3.1. Chỉ khâu phẫu thuật không tiêu (gọi tắt là chỉ không tiêu) có nhiều cỡ, mỗi cỡ được đánh số bằng số quy ước hoặc số thập phân ghi ở Bảng 1.

Bảng 1 - Cỡ số chỉ không tiêu

Số quy ước

Số thập phân

10/0

0,2

9/0

0,3

8/0

0,4

7/0

0,5

6/0

0,7

5/0

1

4/0

1,5

3/0

2

Số quy ước

Số thập phân

2/0

3

0

3,5

1

4

2

5

3

6

4

6

5

7

7

9

3.2. Chỉ không tiêu có sợi tròn, đường kính đồng đều suốt chiều dài, không có gợn cục, mặt không có xơ tua mối nối.

3.3. Chỉ không tiêu phải đạt các chỉ tiêu vô trùng như ghi trong Bảng 2.

Bảng 2 - Chỉ tiêu vô trùng

Chỉ tiêu

Yêu cầu

Vi khuẩn kỵ khí

Vi khuẩn hiếu khí

Nấm mốc

Không được có

Không được có

Không được có

3.4. Chiều dài sợi chỉ không tiêu không được nhỏ hơn 95 % chiều dài ghi trên nhãn.

3.5. Khi chỉ được xoắn bện từ nhiều sợi, phải chế biến sao cho không còn hiện tượng mao dẫn.

3.6. Đường kính sợi chỉ không tiêu - các cỡ chỉ có đường kính theo quy định ở Bảng 3.

3.7. Lực kéo đứt của chỉ khâu khi thắt nút - các cỡ chỉ phải đạt lực kéo đứt khi thắt nút, bằng hoặc lớn hơn giá trị trung bình và không có giá trị riêng lẻ nào nhỏ hơn giá trị ghi trong Bảng 4.

3.8. Lực gắn giữa kim và chỉ - đối với loại chỉ có gắn kim, lực gắn giữa kim và chỉ bằng hoặc lớn hơn giá trị trung bình và không có trị số riêng lẻ nào nhỏ hơn giá trị ghi trong Bảng 5.

Bảng 3 - Đường kính của chỉ không tiêu

Số quy ước

Đường kính sợi chỉ, mm

Nhỏ nhất

Lớn nhất

7/0

6/0

5/0

4/0

3/0

2/0

0

1

2

3 và 4

5

0,050

0,070

0,100

0,150

0,200

0,300

0,350

0,400

0,500

0,600

0,700

0,069

0,099

0,149

0,199

0,249

0,349

0,399

0,499

0,599

0,699

0,799

 

Bảng 4 - Lực kéo đứt của chỉ không tiêu khi thắt nút

Số quy ước

Giá trị trung bình, không nhỏ hơn, N

Giá trị riêng lẻ, không nhỏ hơn, N

7/0

6/0

5/0

4/0

3/0

2/0

0

1

2

3

4

1,0

1,5

3,0

5,0

9,0

15,0

22,0

27,0

35,0

50,0

62,0

0,35

0,60

1,0

1,5

3,0

9,0

13,0

15,0

22,0

27,0

35,0

 

Bảng 5 - Lực gắn giữa kim và chỉ

Cỡ chỉ

Giá trị trung bình, không nhỏ hơn, N

Giá trị riêng lẻ, không nhỏ hơn, N

7/0

6/0

5/0

4/0

3/0

2/0

0

1

2

0,8

1,7

2,3

4,5

6,8

11,0

15,0

18,0

18,0

0,4

0,8

1,1

2,3

3,4

4,5

4,5

6,0

7,0

CHÚ THÍCH Chỉ có cỡ số lớn hơn 2 không gắn kim.

4. Bao gói, bảo quản và ghi nhãn

4.1. Bao gói

Từng sợi chỉ khâu được quấn thành con chỉ và được bảo quản trong vỉ giấy, bên ngoài được bao kín bằng túi PVC, túi giấy nhôm hoặc được chứa trong lọ, ống thủy tinh hàn kín.

4.2. Bảo quản

Các đơn vị sản phẩm (bao, ống hoặc lọ) được chứa trong hộp bảo vệ để duy trì các tính chất cơ lý đến thời hạn sử dụng.

4.3. Ghi nhãn

4.3.1. Trên mỗi hộp phải có nhãn ghi nội dung sau:

- tên cơ sở sản xuất;

- tên sản phẩm (loại chỉ);

- số quy ước của sản phẩm;

- chiều dài sợi chỉ;

- số lượng đơn vị sản phẩm trong hộp;

- phương pháp tiệt trùng;

- số kiểm soát;

- thời hạn sử dụng;

- tên và số hiệu tiêu chuẩn của sản phẩm;

- số đăng ký chất lượng.

4.3.2. Trên mỗi đơn vị sản phẩm phải có nhãn ghi nội dung sau:

- tên cơ sở sản xuất;

- tên sản phẩm;

- số quy ước của sản phẩm;

- chiều dài sợi chỉ;

- phương pháp tiệt trùng;

- thời hạn sử dụng.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6546:1999

01

Quyết định 2921/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia

02

Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội

03

Nghị định 127/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×