Thông tư liên tịch 68/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH của Bộ Tài chính và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn quản lý kinh phí thực hiện Quyết định số 65/2005/QĐ-TTg ngày 25/3/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Chăm sóc trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ ri, trẻ em tàn tật nặng, trẻ em là nạn nhân của chất độc hoá học và trẻ em nhiễm HIV/AIDS
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 68/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội; Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 68/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Đàm Hữu Đắc; Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 20/06/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư liên tịch 68/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Căn cứ Quyết định số 65/2005/QĐ-TTg ngày 25/3/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án “Chăm sóc trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em tàn tật nặng, trẻ em là nạn nhân của chất độc hoá học và trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS dựa vào cộng đồng giai đoạn 2005-2010” (sau đây gọi tắt là Đề án “Chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn dựa vào cộng đồng giai đoạn 2005-2010”);
Liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý kinh phí thực hiện Đề án như sau:
- Chi công tác tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng (phát thanh, truyền hình, báo chí); xây dựng, sản xuất, nhân bản và phát hành các loại sản phẩm truyền thông để cung cấp cho địa phương theo nội dung được cấp có thẩm quyền phê duyệt: Thực hiện theo hình thức hợp đồng giữa cơ quan tuyên truyền và cơ quan thông tin đại chúng. Mức chi tính theo sản phẩm thực hiện và phù hợp với giá cả thị trường.
- Chi tổ chức các cuộc thi tuyên truyền về trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn do cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Chi giải thưởng cho các cuộc thi viết bài về trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định. Mức thưởng: Loại A: 300.000 đồng/bài; loại B: 200.000 đồng/bài; loại C: 100.000 đồng/bài.
- Hỗ trợ cơ sở dạy nghề có trẻ em thuộc đối tượng của Đề án vào học nghề: 300.000 đồng/em/tháng.
- Hỗ trợ tiền ăn, ở, đi lại của trẻ em: 240.000 đồng/em/tháng.
Mức hỗ trợ học nghề và giải quyết việc làm cụ thể do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nhưng không được thấp hơn mức tối thiểu.
- Trẻ em từ cơ sở Bảo trợ xã hội về gia đình của trẻ hoặc cộng đồng thông qua hình thức gia đình hoặc cá nhân nhận nuôi dưỡng được hưởng trợ cấp hàng tháng và các chế độ trợ giúp khác theo quy định tại Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
- Hỗ trợ một lần cho gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em để mua sắm đồ dùng cá nhân cho trẻ em mức tối đa 500.000 đồng/em.
Hỗ trợ một lần cho các cơ sở bảo trợ xã hội thực hiện thí điểm chuyển trẻ em về cộng đồng mức tối đa 500.000 đồng/em để chi cho việc đi lại vận động gia đình, cá nhân nhận nuôi, hướng dẫn cách chăm sóc, thông tin liên lạc và mua quà cho trẻ.
Tuỳ theo yêu cầu, điều kiện cụ thể và khả năng ngân sách địa phương, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện phê duyệt đề án thí điểm mô hình “Nhà xã hội” (trường hợp mô hình có hỗ trợ kinh phí của Ngân sách Trung ương phải có ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội); nhân rộng mô hình triển khai phù hợp với từng địa phương theo quy định của Đề án. Nội dung chi xây dựng “Nhà xã hội” bao gồm:
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ tối đa 300.000.000 đồng/nhà xã hội theo hình thức bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương trên cơ sở văn bản đề nghị của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội lựa chọn địa phương thực hiện thí điểm xây dựng mô hình nhà xã hội. Việc lập, phân bổ, giao dự toán và quyết toán kinh phí này thực hiện theo quy định tại Thông tư số 86/2006/TT-BTC ngày 18/9/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương. Nội dung hỗ trợ bao gồm:
+ Hỗ trợ xây dựng, sửa chữa nâng cấp Nhà xã hội: 260 triệu đồng.
+ Chi mua sắm giường, tủ, ti vi và đồ dùng, vật dụng sinh hoạt cá nhân cần thiết cho trẻ em: 40 triệu đồng.
- Ngân sách địa phương hỗ trợ phần còn lại theo quyết định phê duyệt Đề án thí điểm mô hình “Nhà xã hội” của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Huy động từ các tổ chức đoàn thể, doanh nghiệp và các cá nhân trong và ngoài nước;
- Ngân sách địa phương hỗ trợ hàng tháng theo quy định tại Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ tối đa 500.000.000 đồng/mô hình thí điểm theo hình thức bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương trên cơ sở văn bản đề nghị của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội lựa chọn địa phương thực hiện thí điểm xây dựng mô hình “gia đình quy mô nhỏ”. Các nội dung hỗ trợ bao gồm:
+ Xây dựng, sửa chữa nâng cấp nhà ở của cơ sở bảo trợ xã hội theo thiết kế các “gia đình quy mô nhỏ”: 400 triệu đồng.
+ Chi mua sắm giường, tủ, ti vi và đồ dùng, vật dụng sinh hoạt cá nhân cần thiết cho “gia đình quy mô nhỏ”: 100 triệu đồng.
- Ngân sách địa phương chi cho các hoạt động còn lại theo Quyết định phê duyệt Đề án thí điểm mô hình “gia đình quy mô nhỏ” của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Ngân sách nhà nước bố trí kinh phí thực hiện Đề án thí điểm trong dự toán chi thường xuyên bảo đảm xã hội của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo Đề án thí điểm được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt.
- Nội dung và mức chi điều tra khảo sát thực hiện theo quy định hiện hành về hướng dẫn quản lý kinh phí chi các cuộc điều tra từ nguồn vốn sự nghiệp của ngân sách nhà nước.
- Chi các hoạt động thu thập, xử lý xây dựng phần mềm quản lý đối tượng và cung cấp thông tin, dữ liệu về trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn: nội dung và mức chi thực hiện theo quy định hiện hành về hướng dẫn mức chi tạo lập tin điện tử thuộc công nghệ thông tin.
Uỷ ban nhân dân các địa phương có trách nhiệm lồng ghép nguồn kinh phí ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương thực hiện Quyết định số 19/2004/QĐ-TTg ngày 12/2/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em lang thang, trẻ em bị xâm phạm tình dục và trẻ em phải lao động nặng nhọc, trong điều kiện độc hại, nguy hiểm giai đoạn 2004-2010; kinh phí dạy nghề cho người tàn tật theo Thông tư số 19/2005/TTLT/BLĐTBXH-BTC-BKHĐT ngày 19/5/2005 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thi hành Nghị định số 81/CP ngày 23/11/1995 và Nghị định số 116/2004/NĐ-CP ngày 23/4/2004 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về lao động là người tàn tật với nguồn lực của địa phương để thực hiện Đề án.
Việc lập dự toán, phân bổ, chấp hành và quyết toán kinh phí thực hiện Đề án theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật.
- Năm 2007, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bố trí trong dự toán được giao để thực hiện Đề án; quản lý và thanh quyết toán kinh phí thực hiện thí điểm mô hình nhà xã hội và gia đình quy mô nhỏ theo quy định hiện hành.
- Từ năm 2008 trở đi, kinh phí thực hiện thí điểm nhà xã hội và gia đình quy mô nhỏ được thực hiện theo hình thức ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương.
KT. BỘ TRƯỞNGBỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THỨ TRƯỞNG Đàm Hữu Đắc |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH THỨ TRƯỞNG Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Phụ lục 01
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------
Ngày tháng năm 200
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHI HỖ TRỢ TRẺ EM THUỘC QUYẾT ĐỊNH 65
Kính gửi: UBND xã, phường/Giám đốc Cơ sở BTXH…..............
Tên tôi là: ........ . . . . . . . . . . . . . . . ......... . . . . Sinh ngày. . . . .tháng . . .. năm .
Nơi sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Quê quán: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Hiện có hộ khẩu thường trú tại :…………………………………….........................……..
……………………………………………………………………………....................…..
Có con (có cháu hoặc bản thân) tên là:
Là đối tượng (1)....................................................................................................................
Để giải quyết khó khăn của em, đề nghị các cơ quan có thẩm quyền xem xét và giải quyết cho em được hưởng (Ghi rõ những loại hình trợ giúp.......................................................................................................................................................................................................................................................... Gia đình tôi (hoặc em) xin cam kết: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .............................. . . . . . . . . . . . . . . . .....
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .............................. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Xác nhận của trưởng thôn, bản hoặc tổ dân phố |
Ý KIẾN ĐỀ NGHỊ CỦA UBND XÃ . . . . . . . . . . . . |
Ý KIẾN ĐỀ NGHỊ CỦA PHÒNG NỘI VỤ-LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI (CẤP HUYỆN)
Đề nghị chi hỗ trợ cho em được hưởng (Ghi rõ loại hình trợ giúp hoặc mức trợ giúp).................................................................... . . . . . . . . . . . . . . . , gồm:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..... . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ....... . . .
Thủ trưởng cơ quan
(Ký tên, đóng dấu)
(1): Ghi rõ loại đối tượng của đề án