Thông tư liên tịch 08/2006/TTLT-BTC-BLĐTBXH của Bộ Tài chính và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn kinh phí thực hiện Quyết định số 65/2005/QĐ-TTg ngày 25/3/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Chăm sóc trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em tàn tật nặng, trẻ em là nạn nhân của chất độc hoá học và trẻ em nhiễm HIV/AIDS dựa vào cộng đồng giai đoạn 2005 - 2010
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 08/2006/TTLT-BTC-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội; Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 08/2006/TTLT-BTC-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Đàm Hữu Đắc; Huỳnh Thị Nhân |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 23/01/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Y tế-Sức khỏe, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Chính sách đối với trẻ em - Ngày 23/01/2006, Bộ tài chính và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội đã ban hành Thông tư liên tịch số 08/2006/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn kinh phí thực hiện Quyết định số 65/2005/QĐ-TTg về việc phê duyệt Đề án "Chăm sóc trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em tàn tật nặng, trẻ em là nạn nhân của chất độc hoá học và trẻ em nhiễm HIV/AIDS dựa vào cộng đồng giai đoạn 2005-2010". Theo đó, hỗ trợ học nghề đối với trẻ em đủ 13 tuổi trở lên với thời gian theo số tháng thực tế đào tạo của từng nghề nhưng tổng thời gian đào tạo không quá 4 tháng, với mức tối thiểu như sau: Hỗ trợ cơ sở dạy nghề có trẻ em thuộc đối tượng của Đề án vào học nghề: 300.000 đồng/em/tháng, Hỗ trợ tiền ăn, ở, đi lại của trẻ em: 240.000 đồng/em/tháng.... Hỗ trợ một lần đối với đối tượng tự giải quyết việc làm sau học nghề mức tối thiểu là 1.000.000 đồng/em. Thí điểm chuyển trẻ em đang nuôi dưỡng trong các cơ sở bảo trợ xã hội của Nhà nước về cộng đồng thông qua hình thức gia đình hoặc cá nhân nhận nuôi dưỡng, nhận đỡ đầu, nhận con nuôi và chăm sóc tại nhà xã hội mức tối thiểu là 200.000 đồng/tháng/em, Đối với trẻ em dưới 18 tháng tuổi được hỗ trợ mức tối thiểu là 270.000 đồng/tháng/em, Hỗ trợ một lần cho các cơ sở bảo trợ xã hội thực hiện thí điểm chuyển trẻ em về cộng đồng mức tối đa 500.000 đồng/em để chi cho việc đi lại vận động gia đình, cá nhân nhận nuôi, hướng dẫn cách chăm sóc và mua quà cho trẻ... Thông tư liên tịch này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch 08/2006/TTLT-BTC-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư liên tịch 08/2006/TTLT-BTC-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Căn cứ Quyết định số 65/2005/QĐ-TTg ngày 25/3/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án “Chăm sóc trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em tàn tật nặng, trẻ em là nạn nhân của chất độc hoá học và trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS dựa vào cộng đồng giai đoạn 2005-2010” (sau đây gọi tắt là Đề án “Chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn dựa vào cộng đồng giai đoạn 2005-2010”).
Sau khi có ý kiến tham gia của Uỷ ban Dân số - Gia đình và Trẻ em; liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn kinh phí thực hiện Đề án như sau:
Các đối tượng trẻ em được trợ giúp theo quy định tại Thông tư này là trẻ em dưới 16 tuổi, bao gồm:
- Chi công tác tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng (phát thanh, truyền hình, báo chí): Mức chi theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Chi xây dựng, sản xuất, nhân bản và phát hành các loại sản phẩm truyền thông để cung cấp cho địa phương: Mức chi tính theo sản phẩm thực hiện.
- Chi tổ chức các cuộc thi tuyên truyền về trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn do cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Chi giải thưởng cho các cuộc thi viết bài về trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định. Mức thưởng: Loại A: 300.000 đồng/bài; loại B: 200.000 đồng/bài; loại C: 100.000 đồng/bài.
- Hỗ trợ cơ sở dạy nghề có trẻ em thuộc đối tượng của Đề án vào học nghề: 300.000 đồng/em/tháng.
- Hỗ trợ tiền ăn, ở, đi lại của trẻ em: 240.000 đồng/em/tháng.
Mức hỗ trợ học nghề và giải quyết việc làm cụ thể do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định theo đề nghị của Phòng Nội vụ - Lao động Thương binh và Xã hội nhưng không được thấp hơn mức tối thiểu.
Trẻ em từ cơ sở Bảo trợ xã hội về gia đình của trẻ hoặc cộng đồng thông qua hình thức gia đình hoặc cá nhân nhận nuôi dưỡng được hưởng trợ cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 10/2004/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 28/6/2004 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 38/2004/QĐ-TTg ngày 17/3/2004 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể:
- Mức hỗ trợ tối thiểu là 200.000 đồng/tháng/em.
- Đối với trẻ em dưới 18 tháng tuổi được hỗ trợ mức tối thiểu là 270.000 đồng/tháng/em.
Hỗ trợ một lần cho các cơ sở bảo trợ xã hội thực hiện thí điểm chuyển trẻ em về cộng đồng mức tối đa 500.000 đồng/em để chi cho việc đi lại vận động gia đình, cá nhân nhận nuôi, hướng dẫn cách chăm sóc và mua quà cho trẻ.
Tuỳ theo yêu cầu, điều kiện cụ thể và khả năng ngân sách địa phương Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện phê duyệt đề án thí điểm mô hình “Nhà xã hội” giai đoạn 2005-2007 (sau khi có ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố và Bộ Lao động Thương binh và Xã hội) và nhân rộng mô hình ở giai đoạn 2008-2010; triển khai phù hợp với từng địa phương theo quy định của Đề án.
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ xây dựng mô hình “Nhà xã hội” trong thời gian triển khai thí điểm giai đoạn 2005-2007 (bố trí trong dự toán của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội) tối đa 200.000.000 đồng/nhà/tỉnh, thành phố, bao gồm:
+ Hỗ trợ xây dựng, sửa chữa nâng cấp nhà xã hội.
+ Chi mua sắm giường, tủ, ti vi và đồ dùng, vật dụng sinh hoạt cá nhân cần thiết cho trẻ.
- Ngân sách địa phương hỗ trợ theo Quyết định phê duyệt Đề án thí điểm mô hình “Nhà xã hội” của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Vận động các tổ chức đoàn thể, doanh nghiệp và các cá nhân trong và ngoài nước;
+ Ngân sách địa phương hỗ trợ tối thiểu 200.000 đồng/em/tháng.
Nội dung chi và mức chi của mô hình “gia đình quy mô nhỏ” do Chủ tịch Uỷ ban nhân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, quyết định thực hiện thí điểm giai đoạn 2005-2007 và nhân rộng mô hình ở giai đoạn 2008-2010; triển khai phù hợp với từng địa phương theo quy định của Đề án.
Mức chi áp dụng theo quy định tại Thông tư số 118/2004/TT-BTC ngày 08/12/2004 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trong cả nước.
Để được nhận các khoản hỗ trợ theo quy định tại Thông tư này, gia đình có trẻ em, người giám hộ hoặc bản thân trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn phải làm đơn đề nghị. Đơn đề nghị phải có ý kiến xác nhận của trưởng thôn, bản hoặc tổ trưởng dân phố, sau đó gửi về Uỷ ban nhân dân cấp xã để xem xét (Phụ lục 01 đính kèm).
Căn cứ đơn đề nghị của gia đình hoặc bản thân trẻ em, Uỷ ban nhân dân cấp xã xem xét và có ý kiến đề nghị, sau đó gửi về Uỷ ban nhân dân cấp huyện (qua Phòng Nội vụ - Lao động Thương binh và Xã hội) để giải quyết.
Phòng Nội vụ - Lao động Thương binh và Xã hội tiến hành xem xét, đối chiếu với hồ sơ trẻ em thuộc phạm vi đề án được giao quản lý, nếu đảm bảo đúng thì trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định chi hỗ trợ cho trẻ em.
Riêng đối với trẻ em nhiễm HIV/AIDS, căn cứ hồ sơ trẻ em và giấy xét nghiệm của cơ quan y tế Nhà nước có thẩm quyền, Phòng Nội vụ - Lao động Thương binh và Xã hội làm thủ tục trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện quyết định chi hỗ trợ cho trẻ em theo chế độ quy định.
Uỷ ban nhân dân các địa phương có trách nhiệm lồng ghép nguồn kinh phí ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho địa phương thực hiện Quyết định số 19/2004/QĐ-TTg ngày 12/2/2004 của Thủ tướng Chính phủ; dạy nghề cho người tàn tật theo Thông tư số 19/2005/TTLT LĐTBXH-TC-KHĐT ngày 19/5/2005 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư với nguồn lực của địa phương để thực hiện Đề án.
Việc lập dự toán, phân bổ, chấp hành và quyết toán kinh phí thực hiện Đề án theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách Nhà nước.
KT.BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THỨ TRƯỞNG (đã ký) Đàm Hữu Đắc |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH THỨ TRƯỞNG (đã ký) Huỳnh Thị Nhân |
Phụ lục 01
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ngày.... tháng.... năm 200...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHI HỖ TRỢ TRẺ EM THUỘC QUYẾT ĐỊNH 65
Kính gửi:
Tên tôi là:............................................. Sinh ngày...... tháng...... năm........
Nơi sinh: .....................................................................................................
Quê quán:....................................................................................................
Hiện có hộ khẩu thường trú tại :…………………………………………..
…………………………………………………………………………….
Có con (có cháu hoặc bản thân) tên là:
Là đối tượng (1)...........................................................hưởng chính sách hỗ trợ
Để giải quyết khó khăn của em, đề nghị các cơ quan Nhà nước xem xét và giải quyết cho em được hưởng khoản chi hỗ trợ của Quyết định 65. Gia đình tôi (hoặc em) xin cam kết:
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Xác nhận của trưởng thôn, bản |
Ý KIẾN ĐỀ NGHỊ CỦA UBND XÃ............ |
Ý KIẾN ĐỀ NGHỊ CỦA PHÒNG NỘI VỤ - LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI (CẤP HUYỆN)
Đề nghị chi hỗ trợ cho em..................... số tiền......................... đồng, gồm:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Thủ trưởng cơ quan
(Ký tên, đóng dấu)
(1): Ghi rõ đối tượng hưởng chính sách