Thông tư 38/2019/TT-BYT chế độ báo cáo định kỳ thuộc quản lý Nhà nước của Bộ Y tế
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 38/2019/TT-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 38/2019/TT-BYT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trương Quốc Cường |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/12/2019 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe, Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Phải đăng tải Quyết định công bố danh mục báo cáo định kỳ trên Cổng TTĐT
Ngày 30/12/2019, Bộ Y tế ban hành Thông tư 38/2019/TT-BYT về việc quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Y tế.
Theo đó, Quyết định công bố, cập nhật danh mục báo cáo định kỳ phải được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày Bộ trưởng Bộ Y tế ký ban hành quyết định này. Nội dung Quyết định công bố, cập nhật danh mục bao gồm tên báo cáo, đối tượng thực hiện báo cáo, cơ quan nhận báo cáo, tần suất thực hiện báo cáo và các văn bản quy định chế độ báo cáo.
Báo cáo định kỳ được thể hiện bằng văn bản giấy hoặc văn bản điện tử, được ký và đóng dấu theo thẩm quyền và được gửi thông qua Hệ thống quản lý văn bản điện tử của Bộ Y tế hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính, thư điện tử. Các báo cáo có hệ thống phần mềm thông tin báo cáo thì thực hiện báo trên phần mềm, ký số và không phải gửi báo cáo giấy, trừ trường hợp bất khả kháng.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 14/02/2020.
Xem chi tiết Thông tư 38/2019/TT-BYT tại đây
tải Thông tư 38/2019/TT-BYT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ ------ Số: 38/2019/TT-BYT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------------- Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2019 |
THÔNG TƯ
Quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
------------------------
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Y tế,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
Các thành phần của chế độ báo cáo định kỳ phải bảo đảm các quy định chung tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Điều 7 và đáp ứng yêu cầu tương ứng nêu tại Điều 8 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP và các quy định chi tiết tại Thông tư này, trừ trường hợp có quy định khác tại các văn bản của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và cơ quan, người có thẩm quyền thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020.
Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 các quy định về chế độ báo cáo định kỳ quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật không thống nhất với quy định tại Thông tư này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Văn phòng Bộ để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: - Ủy ban các vấn đề xã hội của Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX, Công báo, Cổng TTĐT CP); - Các Thứ trưởng Bộ Y tế; - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL); - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung Ương của các đoàn thể; - Sở Y tế các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế; - Bảo hiểm xã hội Việt Nam; - Y tế các Bộ, ngành; - Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế; - Lưu: VT, VPB1(02), PC(02). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Trương Quốc Cường |
Phụ lục
DANH MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ Y TẾ
THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
(Kèm theo Thông tư số 38/2019/TT-BYT ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
------------------------
STT |
Tên báo cáo |
Nội dung báo cáo |
Tần suất thực hiện báo cáo |
Mẫu đề cương/Biểu số liệu báo cáo |
Đối tượng thực hiện báo cáo |
Đơn vị Bộ Y tế nhận báo cáo |
1. |
Báo cáo Kết quả công tác 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm |
Công tác y tế 6 tháng đầu năm và phương hướng hoạt động trong thời gian tới |
6 tháng |
Biểu mẫu số 01 của Thông tư này |
Sở Y tế, Các đơn vị trực thuộc, đơn vị thuộc Bộ Y tế |
Vụ Kế hoạch - Tài chính |
2. |
Báo cáo Kết quả công tác Ngành Y tế năm |
Công tác y tế hàng năm và phương hướng hoạt động trong thời gian tới |
Năm |
Biểu mẫu số 02 của Thông tư này |
Sở Y tế, Các đơn vị trực thuộc, đơn vị thuộc Bộ Y tế |
Vụ Kế hoạch - Tài chính |
BIỂU MẪU SỐ 01
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO KẾT QUẢ CÔNG TÁC 6 THÁNG ĐẦU NĂM VÀ
PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ 6 THÁNG CUỐI NĂM
(Kèm theo Thông tư số 38/2019/TT-BYT ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
UBND TỈNH/BỘ Y TẾ ----------------- Số: /BC-tên ĐV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ---------------------- Địa danh, ngày ...... tháng ..... năm 20... |
BÁO CÁO
Kết quả công tác 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm
-----------------
I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG 6 THÁNG ĐẦU NĂM
1. Đặc điểm kinh tế - xã hội của quốc gia, địa phương ảnh hưởng đến lĩnh vực y tế 6 tháng đầu năm
2. Đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu y tế cơ bản 6 tháng: Các chỉ tiêu y tế cơ bản được Quốc hội, Chính phủ giao và kế hoạch ngành y tế kỳ báo cáo. So sánh với các chỉ tiêu y tế cơ bản so với kế hoạch được giao đầu năm.
3. Đánh giá những thành tựu đạt được của công tác y tế trong kỳ báo cáo:
Phân tích theo 6 hợp phần của hệ thống y tế (căn cứ vào chức năng nhiệm vụ được giao và nhiệm vụ đặt ra theo từng năm, 5 năm để đánh giá những kết quả đạt được trong kỳ báo cáo theo từng lĩnh vực của hoạt động y tế. Khi phân tích có thể so sánh giữa chỉ tiêu kế hoạch và thực hiện, so với cùng kỳ trước đó, so với kế hoạch 5 năm, chiến lược 10 năm và so với mức trung bình của cả nước và của từng vùng...).
3.1. Các hoạt động chuyên môn, cung ứng dịch vụ y tế: Y tế dự phòng, quản lý môi trường y tế, an toàn thực phẩm, khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng, dân số, kế hoạch hóa gia đình, sức khỏe sinh sản. Tóm tắt các chỉ tiêu y tế cơ bản,...
3.2. Đào tạo và Nhân lực y tế: Tỷ lệ bác sỹ, dược sỹ/10.000 dân. Triển khai thực hiện Đề án: “Thí điểm đưa bác sỹ trẻ tình nguyện về công tác tại miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn”.
3.3. Hệ thống thông tin Y tế: Triển khai đề án phát triển công nghệ thông tin y tế thông minh giai đoạn 2019 - 2025. Ứng dụng công nghệ thông tin trong hiện đại hóa nền hành chính, xây dựng và thực hiện Chính phủ điện tử Bộ Y tế.
3.4. Dược, trang thiết bị và công trình Y tế: Đấu thầu cung ứng thuốc, trang thiết bị, hóa chất và vật tư y tế; Công khai kết quả đấu thầu bảo đảm tính minh bạch, hiệu quả.
3.5. Tài chính, đầu tư và bảo hiểm y tế: Triển khai thực hiện lộ trình tính đúng, tính đủ giá dịch vụ y tế; Triển khai thực hiện các giải pháp bảo đảm lộ trình bảo hiểm y tế toàn dân. Kết quả thực hiện dự toán ngân sách, giải ngân vốn đầu tư và chi thường xuyên.
3.6. Quản lý nhà nước và điều hành ngành Y tế: Cải cảch thủ tục hành chính; Thanh tra, kiểm tra và hợp tác quốc tế.
4. Phân tích tồn tại, nguyên nhân, những vấn đề còn tồn tại cần ưu tiên giải quyết
II. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ THỜI GIAN 6 THÁNG CUỐI NĂM
1. Bối cảnh
2. Mục tiêu và chỉ tiêu y tế cơ bản: Dựa vào Kế hoạch 5 năm ngành Y tế, Chiến lược quốc gia về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân, các Nghị quyết, văn bản chỉ đạo của Đảng, Quốc hội, Chính phủ.
- Mục tiêu chung
- Mục tiêu cụ thể
- Các chỉ tiêu Y tế cơ bản
3. Các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu: Theo 6 hợp phần của hệ thống y tế nêu trên.
4. Dự toán ngân sách (nếu có).
5. Tổ chức thực hiện, theo dõi, giám sát.
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Nơi nhận: - Bộ Y tế; - ....; - Lưu: .... |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
- Đây là các nội dung chính cần báo cáo, tuỳ tình hình hoạt động, Bộ Y tế sẽ có văn bản yêu cầu báo cáo bổ sung thêm.
BIỂU MẪU SỐ 02
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO KẾT QUẢ CÔNG TÁC NGÀNH Y TẾ NĂM
(Kèm theo Thông tư số: 38/2019/TT-BYT ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
UBND TỈNH/BỘ Y TẾ ----------------- Số: /BC-tên ĐV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ---------------------- Địa danh, ngày ...... tháng ..... năm 20... |
BÁO CÁO
Kết quả công tác ngành Y tế năm 20...
--------------------------------
I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG NĂM 20..............
1. Đặc điểm kinh tế - xã hội của quốc gia, địa phương ảnh hưởng đến lĩnh vực y tế năm 20...
2. Đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu y tế cơ bản năm 20...: Các chỉ tiêu Y tế cơ bản được Quốc hội, Chính phủ giao và kế hoạch ngành Y tế kỳ báo cáo. So sánh với các chỉ tiêu y tế cơ bản so với kế hoạch được giao đầu năm.
3. Đánh giá những thành tựu đạt được của công tác y tế trong kỳ báo cáo:
Phân tích theo 6 hợp phần của hệ thống y tế (căn cứ vào chức năng nhiệm vụ được giao và nhiệm vụ đặt ra theo từng năm, 5 năm để đánh giá những kết quả đạt được trong kỳ báo cáo theo từng lĩnh vực của hoạt động Y tế. Khi phân tích có thể so sánh giữa chỉ tiêu kế hoạch và thực hiện, so với cùng kỳ trước đó, so với kế hoạch 5 năm, chiến lược 10 năm và so với mức trung bình của cả nước và của từng vùng...).
3.1. Các hoạt động chuyên môn, cung ứng dịch vụ y tế: Y tế dự phòng, quản lý môi trường y tế, an toàn thực phẩm, khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng, dân số, kế hoạch hóa gia đình, sức khỏe sinh sản. Tóm tắt các chỉ tiêu y tế cơ bản,...
3.2. Đào tạo và Nhân lực y tế: Tỷ lệ bác sỹ, dược sỹ /10.000 dân. Triển khai thực hiện Đề án: “Thí điểm đưa bác sỹ trẻ tình nguyện về công tác tại miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn”.
3.3. Hệ thống thông tin y tế: Triển khai đề án phát triển công nghệ thông tin y tế thông minh giai đoạn 2019 - 2025. Ứng dụng công nghệ thông tin trong hiện đại hóa nền hành chính, xây dựng và thực hiện Chính phủ điện tử Bộ Y tế.
3.4. Dược, trang thiết bị và công trình y tế: Đấu thầu cung ứng thuốc, trang thiết bị, hóa chất và vật tư y tế; Công khai kết quả đấu thầu bảo đảm tính minh bạch, hiệu quả.
3.5. Tài chính, đầu tư và bảo hiểm y tế: Triển khai thực hiện lộ trình tính đúng, tính đủ giá dịch vụ y tế; Triển khai thực hiện các giải pháp bảo đảm lộ trình bảo hiểm y tế toàn dân. Kết quả thực hiện dự toán ngân sách, giải ngân vốn đầu tư và chi thường xuyên.
3.6. Quản lý nhà nước và điều hành ngành Y tế: Cải cách thủ tục hành chính; thanh tra, kiểm tra và hợp tác quốc tế.
4. Phân tích tồn tại, nguyên nhân, những vấn đề còn tồn tại cần ưu tiên giải quyết
II. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM 20...
1. Bối cảnh
2. Mục tiêu và chỉ tiêu y tế cơ bản: Dựa vào Kế hoạch 5 năm ngành y tế, Chiến lược quốc gia về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân, các Nghị quyết, văn bản chỉ đạo của Đảng, Quốc hội, Chính phủ.
- Mục tiêu chung
- Mục tiêu cụ thể
- Các chỉ tiêu y tế cơ bản
3. Các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu: Theo 6 hợp phần của hệ thống y tế nêu trên.
4. Dự toán ngân sách (nếu có).
5. Tổ chức thực hiện, theo dõi, giám sát.
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Nơi nhận: - Bộ Y tế; - ....; - Lưu: .... |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
- Đây là các nội dung chính cần báo cáo, tuỳ tình hình hoạt động, Bộ Y tế sẽ có văn bản yêu cầu báo cáo bổ sung thêm
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây