Quyết định 373/QĐ-TTg 2025 phương án pháp điển bổ sung quy phạm pháp luật và bổ sung đề mục vào Bộ pháp điển
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 373/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 373/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Thành Long |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 19/02/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
08 đề mục bổ sung vào Bộ pháp điển
Ngày 19/02/2025, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 373/QĐ-TTg phê duyệt phương án pháp điển bổ sung quy phạm pháp luật và bổ sung đề mục vào Bộ pháp điển. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:
1. Danh mục và vị trí của 08 đề mục bổ sung vào Bộ pháp điển gồm:
- Đề mục: Dữ liệu, số thứ tự 13 thuộc Chủ đề 1. An ninh quốc gia; Bộ Công An chủ trì thực hiện pháp điển;
- Đề mục: Công tác lãnh sự, số thứ tự 11 thuộc Chủ đề 23. Ngoại giao, điều ước quốc tế; Bộ Ngoại giao chủ trì thực hiện pháp điển;
- Đề mục: Lễ tân ngoại giao, số thứ tự 12 thuộc Chủ đề 23. Ngoại giao, điều ước quốc tế; Bộ Ngoại giao chủ trì thực hiện pháp điển;
- Đề mục: Hoạt động in, số thứ tự 4 thuộc Chủ đề 32. Thông tin báo chí, xuất bản; Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì thực hiện pháp điển;
- Đề mục: Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, số thứ tự 14 thuộc Chủ đề 34. Thương mại, đầu tư, chứng khoán; Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì thực hiện pháp điển;
- Đề mục: Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, số thứ tự 13 thuộc Chủ đề 37. Tố tụng và các phương thức giải quyết tranh chấp; Tòa án nhân dân tối cao chủ trì thực hiện pháp điển;
- Đề mục: Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở, số thứ tự 16 thuộc Chủ đề 39. Trật tự, an toàn xã hội; Bộ Công an chủ trì thực hiện pháp điển;
- Đề mục: Trật tự an toàn, giao thông đường bộ, số thứ tự 17 thuộc Chủ đề 39. Trật tự, an toàn xã hội; Bộ Công an chủ trì thực hiện pháp điển.
2. Bộ Tư pháp hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện pháp điển bổ sung quy phạm pháp luật và bổ sung đề mục vào Bộ pháp điển theo phương án được phê duyệt; cập nhật kết quả pháp điển bổ sung vào Bộ pháp điển; phổ biến, tuyên truyền về Bộ pháp điển; tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ về kết quả thực hiện Quyết định này vào tháng 01/2026.
Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 373/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 373/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 373/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 19 tháng 02 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt phương án pháp điển bổ sung quy phạm pháp luật
và bổ sung đề mục vào Bộ pháp điển
_____________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Pháp lệnh Pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật ngày 16 tháng 4 năm 2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 63/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phương án pháp điển bổ sung quy phạm pháp luật và bổ sung đề mục vào Bộ pháp điển tại Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
- Trình tự, thủ tục pháp điển đối với đề mục bổ sung (Phụ lục I) được thực hiện theo quy định tại các Điều 9, 10 và 11 của Pháp lệnh Pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật; thời hạn hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2025.
- Trình tự, thủ tục pháp điển bổ sung quy phạm pháp luật (Phụ lục II) vào Bộ pháp điển được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Pháp lệnh Pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật; thời hạn hoàn thành trước ngày 30 tháng 6 năm 2025.
Điều 2. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan liên quan
1. Bộ Tư pháp hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện pháp điển bổ sung quy phạm pháp luật và bổ sung đề mục vào Bộ pháp điển theo phương án được phê duyệt; cập nhật kết quả pháp điển bổ sung vào Bộ pháp điển; phổ biến, tuyên truyền về Bộ pháp điển; tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ về kết quả thực hiện Quyết định này vào tháng 01 năm 2026.
2. Các bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan liên quan có trách nhiệm bố trí các điều kiện về nhân sự, kinh phí và các điều kiện cần thiết khác bảo đảm cho công tác pháp điển; thực hiện pháp điển bổ sung quy phạm pháp luật và bổ sung đề mục vào Bộ pháp điển theo phương án được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này bảo đảm chất lượng, đúng thời hạn; đẩy mạnh việc tuyên truyền, phổ biến Bộ pháp điển đến các cá nhân, tổ chức có liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan mình.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện theo phương án được phê duyệt tại Quyết định này, các bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan liên quan kịp thời thông tin, báo cáo khó khăn, vướng mắc về Bộ Tư pháp để tổng hợp, tham mưu, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, xử lý theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan liên quan khác chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Ủy ban Thường vụ Quốc hội; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - DBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, PL (02) |
KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Thành Long |
Phụ lục I
DANH MỤC VÀ VỊ TRÍ ĐỀ MỤC BỔ SUNG VÀO BỘ PHÁP ĐIỂN
(Kèm theo Quyết định số 373/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2025
của Thủ tướng Chính phủ)
STT |
Tên Đề mục bổ sung |
Số thứ tự của Đề mục trong Chủ đề |
Thuộc Chủ đề |
Cơ quan chủ trì thực hiện pháp điển1 |
1. |
Dữ liệu |
13 |
Chủ đề 1. An ninh quốc gia |
Bộ Công an |
2. |
Công tác lãnh sự |
11 |
Chủ đề 23. Ngoại giao, điều ước quốc tế |
Bộ Ngoại giao |
3. |
Lễ tân ngoại giao |
12 |
Chủ đề 23. Ngoại giao, điều ước quốc tế |
Bộ Ngoại giao |
4. |
Hoạt động in |
4 |
Chủ đề 32. Thông tin báo chí, xuất bản |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
5. |
Đầu tư theo phương thức đối tác công tư |
14 |
Chủ đề 34. Thương mại, đầu tư, chứng khoán |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
6. |
Tư pháp người chưa thành niên |
13 |
Chủ đề 37. Tố tụng và các phương thức giải quyết tranh chấp |
Tòa án nhân dân tối cao |
7. |
Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở |
16 |
Chủ đề 39. Trật tự, an toàn xã hội |
Bộ Công an |
8. |
Trật tự an toàn, giao thông đường bộ |
17 |
Chủ đề 39. Trật tự, an toàn xã hội |
Bộ Công an |
_____________________
1 Thời hạn hoàn thành pháp điển đề mục trước ngày 31/12/2025.
Phụ lục II
DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
PHÁP ĐIỂN BỔ SUNG VÀO BỘ PHÁP ĐIỂN
(Kèm theo Quyết định số 373/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ)
STT |
Văn bản pháp điển bổ sung |
Thuộc Đề mục |
Cơ quan thực hiện pháp điển |
1. |
Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số cư trú tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn |
Công tác dân tộc |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2. |
Quyết định 64/2015/QĐ-TTg ngày 17/12/2015 sửa đổi, bổ sung Quyết định 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số cư trú tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn |
Công tác dân tộc |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
3. |
Thông tư 07/2015/TT-BNNPTNT ngày 14/2/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chấp thuận tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài trong các hoạt động thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
4. |
Thông tư liên tịch 187/2014/TTLT-BTC-BCA ngày 09/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn phối hợp thực hiện công tác bảo đảm an ninh và an toàn tiền, tài sản trong hệ thống Kho bạc Nhà nước |
Cảnh sát cơ động |
Bộ Tài chính |
5. |
Thông tư 58/2017/TT-BTC ngày 13/06/2017 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số chính sách hỗ trợ tài chính cho các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn |
Công tác dân tộc |
Bộ Tài chính |
6. |
Nghị định 53/2006/NĐ-CP ngày 25/5/2006 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập |
Giáo dục |
Bộ Tài chính |
7. |
Thông tư 182/2009/TT-BTC ngày 14/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung và mức chi cho công tác tuyên truyền, vận động hiến máu tình nguyện |
Hoạt động chữ thập đỏ |
Bộ Tài chính |
8. |
Thông tư 49/2012/TT-BTC ngày 20/3/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc hỗ trợ kinh phí hoạt động của Chi hội thuộc các tổ chức chính trị - xã hội thuộc các xã đặc biệt khó khăn |
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
Bộ Tài chính |
9. |
Thông tư 11/2015/TT-BTC ngày 29/1/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính cho hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam |
Khoa học và Công nghệ |
Bộ Tài chính |
10. |
Thông tư 147/2015/TT-BTC ngày 15/9/2015 của bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ khắc phục hậu quả bom mìn Việt Nam |
Tổ chức Chính phủ |
Bộ Tài chính |
11. |
Thông tư 68/2016/TT-BTC ngày 05/5/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện đề án đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp đến năm 2020 |
Công đoàn |
Bộ Tài chính |
12. |
Thông tư 61/2019/TT-BTC ngày 03/09/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng Quỹ Phòng, chống tội phạm trung ương theo quy định tại Quyết định số 04/2019/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ Phòng, chống tội phạm |
Công an nhân dân |
Bộ Tài chính |
13. |
Thông tư 133/2015/TT-BTC ngày 31/08/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính áp dụng đối với Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam |
Quyền lập hội và tổ chức, hoạt động quản lý hội |
Bộ Tài chính |
14. |
Thông tư 25/2010/TT-BTC ngày 25/2/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định nội dung chi ngân sách nhà nước cho một số nhiệm vụ xây dựng và hoạt động của khu vực phòng thủ |
Quốc phòng |
Bộ Tài chính |
15. |
Quyết định 24/2016/QĐ-TTg ngày 14/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người có thành tích tham gia kháng chiến được tặng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan |
Ưu đãi người có công với cách mạng |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
16. |
Quyết định 29/2016/QĐ-TTg ngày 05/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh chế độ trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến |
Ưu đãi người có công với cách mạng |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
17. |
Thông tư 07/2022/TT-BLĐTBXH ngày 06/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2013 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quyết định số 62/2015/QĐ-TTg ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a |
Ưu đãi người có công với cách mạng |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
18. |
Thông tư liên tịch 08/2011/TTLT-BCA-BGTVT ngày 29/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về phối hợp thực hiện công tác bảo đảm trật tự. an toàn giao thông đường sắt |
Đường sắt |
Bộ Công an |
19. |
Thông tư 37/2016/TT-BCA ngày 20/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về huấn luyện nghiệp vụ bảo vệ trên tàu hỏa |
Đường sắt |
Bộ Công an |
20. |
Thông tư 32/2018/TT-BCA ngày 08/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định trình tự, nội dung kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường sắt của lực lượng Cảnh sát giao thông |
Đường sắt |
Bộ Công an |
21. |
Thông tư 34/2018/TT-BCA ngày 15/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định trình tự điều tra, giải quyết tai nạn giao thông đường sắt của lực lượng Cảnh sát giao thông |
Đường sắt |
Bộ Công an |
22. |
Quyết định 41/2002/QĐ-BCN ngày 04/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp quy định về kiểm tra, nghiệm thu khối lượng đất đá bóc và sản lượng than khai thác ở các mỏ lộ thiên |
Khoáng sản |
Bộ Công Thương |
23. |
Thông tư 14/2013/TT-BCT ngày 15/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về điều kiện kinh doanh than và được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 13/2020/TT-BCT |
Khoáng sản |
Bộ Công Thương |
24. |
Thông tư 15/2013/TT-BCT ngày 15/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất khẩu than |
Khoáng sản |
Bộ Công Thương |
25. |
Thông tư 13/2016/TT-BCT ngày 11/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý than trôi |
Khoáng sản |
Bộ Công Thương |
26. |
Thông tư 34/2018/TT-BCT ngày 11/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc nghiệm thu, kiểm tra khối lượng đất đá bóc trong khai thác than bằng phương pháp lộ thiên |
Khoáng sản |
Bộ Công Thương |
27. |
Thông tư 47/2018/TT-BCT ngày 15/11/2018 quy định việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước áp dụng trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương |
Viên chức |
Bộ Công Thương |
28. |
Thông tư liên tịch số 04/2009/TT-BXD-BCA ngày 10/4/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn việc cấp nước phòng cháy, chữa cháy tại đô thị và khu công nghiệp |
Phòng cháy và chữa cháy |
Bộ Xây dựng |
29. |
Thông tư 15/2017/TT-BXD ngày 26/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về “Các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả”, mã số QCVN 09:2017/BXD |
Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả |
Bộ Xây dựng |
30. |
Thông tư 17/2021/TT-BXD ngày 22/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định một số nội dung về hoạt động giám định tư pháp trong lĩnh vực xây dựng |
Giám định tư pháp |
Bộ Xây dựng |
31. |
Thông tư liên tịch 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ |
Ưu đãi người có công với cách mạng |
Bộ Y tế |
32. |
Thông tư 32/2016/TT-BYT ngày 15/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc chi trả các chi phí thực tế để bảo đảm chăm sóc sức khỏe sinh sản của bên nhờ mang thai hộ vì mục đích nhân đạo |
Hôn nhân và gia đình |
Bộ Y tế |
33. |
Thông tư 36/2016/TT-BYT ngày 29/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc thực hiện cơ chế giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, chăm sóc và nuôi dưỡng người bệnh phong, tâm thần tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa phong, tâm thần của Nhà nước |
Viên chức |
Bộ Y tế |
34. |
Thông tư 40/2017/TT-BYT ngày 23/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về tiêu chuẩn vệ sinh, an toàn đối với thực phẩm, nước ăn uống và định lượng bữa ăn của thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam |
Hàng hải Việt Nam |
Bộ Y tế |
35. |
Thông tư 53/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu chuyên môn nghiệp vụ ngành y tế |
Lưu trữ |
Bộ Y tế |
36. |
Thông tư 11/2019/TT-BYT ngày 17/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về bồi dưỡng phương pháp dạy-học lâm sàng cho người giảng dạy thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe |
Giáo dục nghề nghiệp |
Bộ Y tế |
37. |
Thông tư 20/2019/TT-BYT ngày 31/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về hệ thống chỉ tiêu thống kê cơ bản ngành y tế |
Thống kê |
Bộ Y tế |
38. |
Thông tư 27/2019/TT-BYT ngày 27/9/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 17/2012/TT-BYT ngày 24/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về cấp và sử dụng Giấy chứng sinh |
Hộ tịch |
Bộ Y tế |
39. |
Thông tư 38/2019/TT-BYT ngày 30/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế |
Tổ chức Chính phủ |
Bộ Y tế |
40. |
Thông tư 06/2020/TT-BYT ngày 07/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê dược - mỹ phẩm |
Thống kê |
Bộ Y tế |
41. |
Thông tư 24/2020/TT-BYT ngày 28/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về Phiếu chẩn đoán nguyên nhân tử vong, cấp Giấy báo tử và thống kê tử vong tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
Hộ tịch |
Bộ Y tế |
42. |
Thông tư liên tịch 02/2008/TTLT-BTNMT-BNV ngày 05/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chế độ tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành tài nguyên và môi trường |
Viên chức |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
43. |
Thông tư 26/2017/TT-BTNMT ngày 11/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tiêu chí, chỉ số đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công về xây dựng quy hoạch, kế hoạch chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Viên chức |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
44. |
Thông tư 67/2017/TT-BTNMT ngày 25/12/2017 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tiêu chí, chỉ số đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công điều tra cơ bản các điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, môi trường thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Viên chức |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
45. |
Thông tư 18/2019/TT-BTNMT ngày 31/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tiêu chí, chỉ số đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về điều tra thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất |
Viên chức |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
46. |
Thông tư 21/2019/TT-BTNMT ngày 20/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tiêu chí, chỉ số đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công về lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia |
Viên chức |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
47. |
Thông tư 29/2019/TT-BTNMT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chế độ báo cáo định kỳ hàng năm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Tổ chức Chính phủ |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
48. |
Nghị quyết số 1212/2016/UBTVQH13 ngày 13/6/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30/9/2014 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của nhà nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát |
Cán bộ, công chức |
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây