Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 16-BYT/TT 1957 về quy chế bổ sung về thuốc bảng A, B, C

Ngày cập nhật: Thứ Ba, 30/12/2025 17:18 (GMT+7)
Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 16-BYT/TT Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Phạm Ngọc Thạch
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
17/04/1957
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe, Thực phẩm-Dược phẩm

TÓM TẮT THÔNG TƯ 16-BYT/TT

Quy định mới về thuốc bảng A, B, C sau khi pha chế

Ngày 17/04/1957, Bộ Y tế đã ban hành Thông tư số 16-BYT/TT về quy chế bổ sung liên quan đến thuốc bảng A, B, C. Thông tư này có hiệu lực ngay từ ngày ban hành.

Thông tư này áp dụng cho các Uỷ ban Hành chính, các Khu, Sở, Ty Y tế, Quốc doanh Y dược phẩm trung ương và các chi nhánh, Xí nghiệp Dược phẩm, các Bệnh viện trực thuộc trung ương, Trường Y dược khoa Đại học, Trường Cán bộ Y tế, và Viện Vi trùng học.

Miễn trừ thuốc bảng A, B, C sau khi pha chế

Thông tư quy định rằng một số thuốc thuộc bảng A, B, C sau khi pha chế đến một nồng độ nhất định sẽ được miễn trừ khỏi danh sách thuốc bảng A, B, C. Điều này cho phép các Đại lý thuốc tây và cửa hàng Quốc doanh không có Dược sĩ phụ trách có thể bán trực tiếp cho người dân. Các thuốc này sẽ được bảo quản như các thuốc không thuộc bảng A, B, C.

Bảng kê thuốc được miễn trừ

Bảng kê thuốc miễn trừ bao gồm tên thuốc, hình thức thuốc, nồng độ và liều lượng sau khi pha chế. Ví dụ, Atropine thuộc bảng A, nếu chế thành thuốc nhỏ mắt với nồng độ 0,50% hoặc thuốc tiêm với mỗi ống chứa 0,00025 gram Atropine, sẽ được miễn trừ khỏi bảng A. Tương tự, Strychnine nếu chế thành Potion hoặc Sirop với nồng độ không quá 0,05% cũng được miễn trừ.

Ví dụ về thuốc được miễn trừ

Một số ví dụ cụ thể về thuốc được miễn trừ bao gồm:

  • Cao thuốc phiện (Extrait d’Opium) thuộc bảng B, nếu dùng ngoài da với nồng độ không quá 1% sẽ được miễn trừ.
  • Novocaine thuộc bảng C, nếu chế thành dung dịch tiêm với nồng độ 3% hoặc mỗi ống chứa 0,40 gram Novocaine sẽ được miễn trừ.

Phụ lục bảng kê chi tiết

Phụ lục của thông tư cung cấp bảng kê chi tiết các thuốc thuộc bảng A, B, C với các thông số cụ thể về nồng độ và liều lượng để áp dụng miễn trừ. Các thuốc này bao gồm nhiều loại như Acide arsénieux, Aconit rễ, Adrénaline, Apomorphine, và nhiều loại khác với các hình thức và nồng độ khác nhau.

Xem chi tiết Thông tư 16-BYT/TT có hiệu lực kể từ ngày 02/05/1957

Tải Thông tư 16-BYT/TT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 16-BYT/TT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ Y TẾ
*******

Số: 16-BYT/TT

VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

*******

Hà Nội, ngày 17 tháng 04 năm 1957

 

 

THÔNG TƯ

Về quy chế bổ sung về thuốc bảng A, B, C

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

 

Kính gửi:

- Uỷ ban Hành chính các khu, các thành phố, các tỉnh
- Các Khu, Sở, Ty Y tế.
- Quốc doanh Y dược phẩm trung ương và các chi nhánh.
- Xí nghiệp Dược phẩm.
- Các Bệnh viện trực thuộc trung ương,
- Trường Y dược khoa Đại học,
- Trường Cán bộ Y tế,
- Viện Vi trùng học,

 

- Tiếp theo thông tư số 7004-BYT-TT ngày 24-8-1956 về việc thi hành nghị định số 965 ngày 11-7-1956 của Thủ tướng phủ về điều lệ tạm thời cho phép làm các nghề: chữa bệnh, hộ sinh, chữa răng, bán thuốc và bào chế thuốc.

Nhận thấy một số thuốc bảng A, B, C sau khi đã pha chế loãng đến một nồng độ nào đó thì đã giảm độc được một phần. Trong hoàn cảnh nước ta hiện nay chưa có đủ Dược sĩ trực tiếp bán thuốc cho nhân dân, hiện nay chủ yếu là các Đại lý thuốc tây làm việc này. Do đó, Bộ ban hành bảng kê một số thuốc thuộc bảng A, B, C sau khi pha chế với liều lượng quy định sẽ được miễn thuộc vào bảng A, B, C; như vậy, thì các Đại lý thuốc tây, các cửa hàng Quốc doanh không có Dược sĩ phụ trách có thể bán trực tiếp cho nhân dân, và chế độ bảo quản những thuốc đó cũng như bảo quản các thuốc không thuộc bảng A, B, C.

Bảng kê này chỉ bao gồm một số thuốc thuộc bảng A, B, C, sau khi pha chế với liều lượng quy định được miễn thuộc bảng A, B, C chứ không phải toàn bộ, những thuốc không ghi trong bảng kê này thì dù pha chế bất cứ ở nồng độ nào cũng vẫn thuộc thuốc bảng A, B, C như: Aconitine, Benzoate Hg, Digitaline Cortisone, Morphine, các loại thuốc ngủ (Véronal, Gardénal), Essence de chéno podium, v.v…

Bảng kê này gồm 4 cột:

1) Tên thuốc.

2) Hình thức thuốc như: Potion, Sirop, thuốc mỡ, thuốc nhỏ mắt, thuốc tiêm, viên,  thuốc trứng (ovules), thuốc đạn (suppositoires) v.v..

3) Nồng độ của thuốc đã pha chế tính theo phần trăm để áp dụng đối với các hình thức thuốc như: Sirop, Potion, thuốc mỡ, thuốc nhỏ mắt.

4) Liều lượng của thuốc đã pha chế đơn vị là gramme để áp dụng đối với các hình thức thuốc như: thuốc tiêm, viên, thuốc trứng, thuốc đạn.

Một vài ví dụ trong việc áp dụng bảng kê một số thuốc bảng A, B, C sau khi pha chế với liều lượng quy định, sẽ được miễn thuộc vào bảng A, B, C.

1) Atropine thuộc bảng A. Nếu chế thuốc nhỏ mắt nồng độ là 0,50% chế thuốc tiêm mỗi ống có 0gr00025 Atropine, thì những thuốc đã pha chế được miễn thuộc bảng A.

2) Strychnine thuốc bảng A. Nếu chế các thuốc như: Potion, Sirop, … nồng độ không quá 0,05% Strychnine, chế các thuốc tiêm hoặc viên mà mỗi ống hay viên không chứa quá 0gr 001 Strychnine thì được miễn thuộc thuốc bảng A.

3) Cao thuốc phiện (Extrait d’Opium) thuộc bảng B. Dùng ngoài da như: Pommdade trong đó có cao thuốc phiện mà nồng độ không quá 1% thì được miễn thuộc thuốc bảng B. Đối với các hình thức thuốc khác như: Potion, Sirop nồng độ không quá 1% cao thuốc phiện, các viên có cao thuốc phiện số lượng cao thuốc phiện trong mỗi viên không quá 0gr025 thì được miễn thuộc thuốc bảng B. Như viên Rửa, mỗi viên có 0gr02 cao thuốc phiện, thì viên rửa được miễn thuộc thuốc bảng B.

4) Novocaine thuộc bảng C. Nhưng nếu chế thành các hình thức khác kể cả dung dịch tiêm mà nồng độ Novocaine là 3% hay mỗi một ống thuốc tiêm có 0gr40 Novocaine sẽ được miễn thuộc bảng C.

Trong khi áp dụng thông tư này, các địa phương gặp điều gì khó khăn và có ý kiến gì đề nghị bổ khuyết thì báo cáo về Bộ, Bộ sẽ nghiên cứu và ra thông tư bổ khuyết sau.

 

 

T.M BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
THỨ TRƯỞNG




Bác sĩ: Phạm Ngọc Thạch

 

MỘT SỐ THUỐC A, B, C SAU KHI PHA CHẾ VỚI LIẾU LƯỢNG
Theo bảng kê sau đây được miễn thuộc về thuốc bảng A, B, C

BẢNG A

TÊN THUỐC

HÌNH THỨC THUỐC

Nồng độ của thuốc đã pha chế tính theo %

Liều lượng của thuốc đã pha chế đơn vị gr

Acide arsénieux, Acide arsénique

Dùng ngoài da

Các hình thức khác

0,1

0,025

 

0,001

Aconit rễ (bột)

Dùng ngoài da

Các hình thức khác

0,20

0,05

 

0,001

Aconit rễ (cao extrait)

Dùng ngoài da

Các hình thức khác

0,25

0,25

 

0,01

Aconit rễ (rượu Teinture)

Dùng ngoài da

Các hình thức khác

5

5

 

0,10

Adrénaline

Tất cả các hình thức (trừ Aerosol)

0,10

0,001

Apomorphine và các muối

Tất cả hình thức

0,01

0,001

Arécoline và các muối

Tất cả hình thức

0,02

0,002

Arséniates-alcalins hay Alcalinoferreux

Dùng ngoài da

Các hình thức khác

0,25

0,06

 

0,001

Arséniate de fer

Dùng ngoài da

Các hình thức khác

2

0,50

 

0,01

Arséniate de quinine

Tất cả các hình thức

0,15

0,003

Atropine và các muối

Thuốc giỏ hay thuốc mỡ dùng vào mặt, các thuốc dùng ngoài da

Các hình thức khác

0,50

0,005

 

0,00025

Belladone (lá và rễ)

Dùng ngoài da

Các hình thức

5

1,5

 

0,05

Belladonne (cao)

Bougies, crayons, thuốc trứng (ovules), thuốc đạn (suppositoires)

Dùng ngoài da

Các hình thức khác

 

25

0,30

0,05

 

0,02

Bi-iodure de Mercure

Các hình thức

0,10

0,01

Bromoforme

Dùng ngoài da

Các hình thức khác

10

0,50

 

0,10

Cigue (bột)

Dùng ngoài da

Các hình thức

20

0,25

 

0,05

Cigue (cao)

Dùng ngoài da

Các hình thức

25

0,10

 

0,01

Codéine và các muối

Các hình thức

0,20

0

Colchicine và các muối

Dùng ngoài da

Các hình thức khác

0,01

0,005

 

0,001

Colchique hạt và bột

Dùng ngoài da

Các hình thức khác

2

1

 

0,10

Colchique (cao)

Dùng ngoài da

Các hình thức khác

0,40

0,20

 

0,01

Conine và các muối

Dùng ngoài da

Các hình thức khác

0,50

0,01

 

0,001

Cyanure de Hg

Thuốc nhỏ hay thuốc mỡ dùng vào mắt

Dung dịch tiêm

Dùng ngoài da

0,02

 

5

 

0,01

 

Digitale (lá)

Các hình thức khác

1

0,05

Digitale (bột)

Bột trị xuyễn

Dùng ngoài da

Các hình thức khác

50

5

1

 

 

0,05

Digitale (cao)

Dùng ngoài da

Các hình thức khác

25

0,2

 

0,01

Emétique

Dùng ngoài da

Các hình thức khác

4

0,2

 

0,025

Ergot de seigle (bột)

Các hình thức

5

0,50

Ergot de seigle (cao) Ergotine

Các hình thức

2,5

0,25

Ergot de seigle (cao loãng) (Extrait fluide)

Các hình thức

5

0,50

Ergotinine

Dùng ngoài da

Các hình thức khác

0,10

0,01

 

0,001

Esérine và các muối

Thuốc nhỏ hay thuốc mỡ dùng vào mắt

Dùng ngoài da

Các hình thức khác

1

0,5

0,01

 

 

0,001

Homatropine và các muối

Thuốc nhỏ hay thuốc mỡ dùng vào mắt

Các hình thức khác

1

0,01

 

0,0005

Huile de croton

Dùng ngoài da

Các hình thức khác

2

0

 

0

Hydrastine

Dùng ngoài da

Các hình thức khác

1

0,40

 

0,05

Hydrastinine và các muối

Dùng ngoài da

Các hình thức khác

0,50

0,10

 

0,025

Hydrastis (bột và cao)

Các hình thức

16

2

Hydrastis (cao loãng, extrait fluide)

Các hình thức

20

2,50

Hydrastis (cao đặc, extrait ferme)

Các hình thức

6,50

0,80

Hyoscyamine và các muối

Thuốc nhỏ, thuốc mỡ dùng vào mắt

Dùng ngoài da

Các hình thức khác

0,25

0,25

0,0025

 

 

0,00015

Jusquiame (lá)

Dùng ngoài da

Các hình thức khác

5

1,50

 

0,10

 -               (cao)

Bougies, crayons, thuốc trứng, thuốc đạn

Dùng ngoài da

Các hình thức khác

 

 

25

0,5

 

 

 

0,05

Liqueur de Fowler

Các hình thức khác

2,5

0,10

Noix vomique (bột)

Các hình thức

0,5

0,05

- -                     (cao)

Dùng ngoài da

Các hình thức khác

1

0,10

 

0,015

Noix vomique (rượu Teinture)

Dùng ngoài da

Các hình thức khác

25

20

 

0,60

Oxycyanure de Hg

Dùng ngoài da

Thuốc nhỏ, thuốc mỡ dùng vào mắt

Các hình thức khác

0,025

0,02

0

 

 

0

Oxyde de Mercure

Dùng ngoài da

Thuốc nhỏ, thuốc mỡ dùng vào mắt

Các hình thức khác

5

5

0

 

 

0

Papavérine và các muối

Bougies, crayons, thuốc trứng, thuốc đạn

Các hình thức khác

 

1

0,04

0,03

Pavot (quả khô)

Các hình thức

33

3

Phosphure de zine

Các hình thức

0,005

0,0005

Pilocarpine và các muối

Thuốc nhỏ và thuốc mỡ dùng vào mắt

Dùng ngoài da

Các hình thức khác

0,25

0,25

0,0025

 

 

0,0003

Scopolamine và các muối

Thuốc nhỏ và thuốc mỡ dùng vào mắt

Dùng ngoài da

Các hình thức khác

0,25

0,25

0,0025

 

0,0003

Stramoine (lá)

Dùng để xông, dùng ngoài da

Các hình thức khác

5

1,50

 

0,10

Stramoine (bột)

Bột trị xuyễn

Dùng ngoài da

Các hình thức khác

50

5

1,50

 

 

0,10

Stramoine (cao)

Bougies, crayons , thuốc trứng,  thuốc đạn

Dùng ngoài da

Các hình thức khác

 

25

0,30

0,05

 

0,02

Strophantus (hạt)

Các hình thức

0,25

0,0025

Strophantus (cao)

Các hình thức

0,10

0,001

Strophantus (rượu)

Các hình thức

10

0,01

Strychnine và các muối

Các hình thức

0,05

0,001

Sulfure de carbone

Dùng ngoài da

Các hình thức khác

50

0

 

0

Sulfure d’arsénic

Dùng ngoài da

Các hình thức khác

4

0

 

0

Rượu coca

Các hình thức

60

 

Tri-iodure d’aresénic

Các hình thức

0,075

0,01

BẢNG B

Opium (thuốc phiện)

Dùng ngoài da

Các hình thức khác

1

1

 

0,025

Opium (bột )

Dùng ngoài da

Các hình thức khác

2

2

 

0,05

Opium (rượu )

Dùng ngoài da

Các hình thức khác

20

20

 

0,50

Coca (lá)

Các hình thức

6

3

Coca (cao loãng)

Các hình thức

6

3

 

BẢNG C

 

 

Anesthésiques locaux (Novacaine)

Các hình thức, kể cả dung dịch tiêm

3

0,04

Chloral hydraté

Bougies, crayons, thuốc trứng, thuốc đạn

Dùng ngoài da

Các hình thức khác

 

15

6

 

1

1

Créosote

Bougies, crayons, thuốc trứng, thuốc đạn

Dùng ngoài da

Các hình thức khác

 

10

3

0,50

 

0,25

Ephédrine và các muối

Các hình thức kể cả dung dịch tiêm, trừ Aerosols

 

5

 

 

0,10

Formol

Các hình thức

10

 

Gaiacol

Dung dịch tiêm

Dùng ngoài da

Bougies, crayons, thuốc trứng, thuốc đạn

Các hình thức khác

3

10

 

10

0,15

 

0,50

 

Ipéca:

- Bột

- Cao

- Rượu

Các hình thức

Các hình thức

Các hình thức

 

20

 

2

0,30

20

Lobéline và các  muối

Tất cả các hình thức kể cả dung dịch tiêm

1

0,01

Mercure

Bougis, crayons, thuốc trứng, thuốc đạn

Dùng ngoài da

Các hình thức khác

 

15

0

0,05

 

0

Nitrate d’argent

Crayons

Thuốc nhỏ mắt

Các hình thức khác

90

1

1

 

 

0,015

Pelletiérine và các muối

Các hình thức

1

0,40

Poudre d’ipeca opicacée

Các hình thức

 

 

Spartéine và các muối

Các hình thức

0,50

 

Teinture de belladone

Các hình thức

30

0,25

Teinture de digitale

Các hình thức

20

0,50

Teinture d’hydrastis

Các hình thức

0,40

0,50

Pillules de Chlorure mercurique opiacées

Mỗi lần bán  không được quá

 

25 viên

 

Pommade belladonée

Mỗi lần bán không được quá

 

100gr

Pommade au sublime corrosif

Mỗi lần bán không được quá

 

250 -

Sirop d’aconit

Mỗi lần bán không được quá

 

100 -

Sirop de belladone

Mỗi lần bán không được quá

 

100 -

Sirop de bromoforme

Mỗi lần bán không được quá

 

300-

Sirop de codéine

Mỗi lần bán không được quá

 

250 -

Sirop de digitale

Mỗi lần bán không được quá

 

100 -

Sirop de morphine

Mỗi lần bán không được quá

 

50-

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 16-BYT/TT của Bộ Y tế về quy chế bổ sung về thuốc bảng A, B, C

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Thông tư 47/2025/TT-BYT

Văn bản liên quan Thông tư 16-BYT/TT

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

image

Thông tư 60/2025/TT-BXD của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số nội dung các Thông tư 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Thông tư 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng; Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình và Thông tư 14/2021/TT-BXD ngày 08/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng

Đầu tư, Xây dựng

CHÍNH SÁCH BẢO VỆ DỮ LIỆU CÁ NHÂN
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×