Quyết định 824/QĐ-BYT 2023 bổ sung các danh mục mã dùng chung trong quản lý và giám định, thanh toán chi phí KCB BHYT
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 824/QĐ-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 824/QĐ-BYT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Văn Thuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/02/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe, Bảo hiểm |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Danh mục mã đối tượng khám chữa bệnh đúng tuyến
Ngày 15/02/2023, Bộ Y tế đã ra Quyết định 824/QĐ-BYT ban hành bổ sung các danh mục mã dùng chung áp dụng trong quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
Theo đó, Bộ Y tế ban hành 06 danh mục như sau: Danh mục mã loại hình khám bệnh, chữa bệnh; Danh mục mã đối tượng khám bệnh, chữa bệnh; Danh mục mã phương pháp chế biến các vị thuốc cổ truyền; Danh mục mã thuốc bổ sung mới theo Thông tư số 20/2022/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế về ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế;…
Đáng chú ý, Danh mục mã đối tượng khám bệnh (đúng tuyến) bao gồm: 1.1 – người tham gia bảo hiểm y tế đến khám bệnh, chữa bệnh đúng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ban đầu; 1.2 – người tham gia bảo hiểm y tế đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến Xã hoặc Phòng khám đa khoa hoặc Bệnh viện tuyến Huyện được quyền khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại Trạm y tế tuyến xã hoặc Phòng khám đa khoa hoặc Bệnh viện tuyến huyện khác trong cùng địa bàn tỉnh, trường hợp trẻ em chưa có thể bảo hiểm y tế do chưa làm thủ tục khai sinh được sử dụng giấy chứng sinh đi khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định;…
Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 824/QĐ-BYT tại đây
tải Quyết định 824/QĐ-BYT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành bổ sung các danh mục mã dùng chung áp dụng trong quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
_____________
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm y tế, Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Phụ lục các danh mục mã dùng chung ban hành kèm theo Quyết định này được đăng tải trên cổng Thông tin điện tử của Bộ Y tế tại địa chỉ: http://moh. gov. vn
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
Trần Văn Thuấn |
PHỤ LỤC 1. DANH MỤC MÃ LOẠI HÌNH KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 824/QĐ-BYT ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT |
MALOAIKCB |
Diễn giải |
1 |
01 |
Khám bệnh. |
2 |
02 |
Điều trị ngoại hú. |
3 |
03 |
Điều trị nội trú. |
4 |
04 |
Điều trị nội trú ban ngày. |
5 |
05 |
Điều trị ngoại trú các bệnh mạn tính dài ngày liên tục trong năm, áp dụng cho các bệnh theo danh mục ban hành kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BYT ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về ban hành danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày, có khám bệnh và lĩnh thuốc. |
6 |
06 |
Điều trị lưu tại Trạm Y tế tuyến xã, Phòng khám đa khoa khu vực. |
7 |
07 |
Nhận thuốc theo hẹn (không khám bệnh). |
8 |
08 |
Điều trị ngoại trú các bệnh mạn tính dài ngày liên tục trong năm, áp dụng cho các bệnh theo danh mục ban hành kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BYT, có khám bệnh, có thực hiện các dịch vụ kỹ thuật và/hoặc được sử dụng thuốc. |
9 |
09 |
Điều trị nội trú dưới 04 (bốn) giờ. |
10 |
10 |
Các trường họp khác. |
PHỤ LỤC 2. DANH MỤC MÃ ĐÓI TƯỢNG KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 824/QĐ-BYT ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT |
MADOITUONGKCB |
Diễn giải |
Trích dẫn |
1 |
1 |
Đúng tuyến |
|
2 |
1.1 |
Trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư số 30/2020/TT-BYT. |
Người tham gia bảo hiểm y tế đến khám bệnh, chữa bệnh đúng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ban đầu. |
3 |
1.2 |
Các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số 30/2020/TT-BYT. |
Người tham gia bảo hiểm y tế đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến Xã hoặc Phòng khám đa khoa hoặc Bệnh viện tuyến Huyện được quyền khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại Trạm y tế tuyến xã hoặc Phòng khám đa khoa hoặc Bệnh viện tuyến huyện khác trong cùng địa bàn tỉnh. Trường hợp trẻ em chưa có thẻ bảo hiểm y tế do chưa làm thủ tục khai sinh được sử dụng giấy chứng sinh đi khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại khoản này. |
4 |
1.3 |
Các trường hợp quy định tại các điểm a, b khoản 4 Điều 6 Thông tư số 30/2020/TT-BYT. |
Người tham gia bảo hiểm y tế được chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo quy định, bao gồm: a) Được chuyển tuyến theo quy định tại Điều 10 và Điều 11 Thông tư số 40/2015/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về quy định đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu và chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế. Hồ sơ chuyển tuyến gồm giấy chuyển tuyến theo Mẫu số 6 ban hành kèm theo Nghị định số 146/2018/NĐ-CP và các giấy tờ khác (nếu có); b) Được chuyển tuyến theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP, bao gồm: cấp cứu; đang điều trị nội trú được phát hiện bệnh khác ngoài phạm vi chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; tình trạng bệnh diễn biến vượt quá khả năng chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đối với người bệnh đang điều trị nội trú hoặc điều trị ngoại trú; |
5 |
1.4 |
Các trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 6 Thông tư số 30/2020/TT-BYT. |
Người tham gia bảo hiếm y tế có giấy tờ chứng minh đang ở tại địa phương khác trong thời gian đi công tác, làm việc lưu động, học tập trung theo các hình thức đào tạo, chương trình đào tạo, tạm trú và khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cùng tuyến hoặc tương đương với cơ sở đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu ghi trên thẻ bảo hiểm y tế theo quy định tại khoản 7 Điều 15 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm lưu bản chụp giấy tờ quy định tại điểm này trong hồ sơ bệnh án điều trị của người bệnh đó. |
6 |
1.5 |
Trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 6 Thông tư số 30/2020/TT-BYT. |
Người có giấy hẹn khám lại trong trường hợp đã được chuyển tuyến theo quy định tại khoản 5 Điều 15 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP. |
7 |
1.6 |
Trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 6 Thông tư số 30/2020/TT-BYT. |
Người đã hiến bộ phận cơ thể của mình phải điều trị ngay sau khi hiến bộ phận cơ thể. |
8 |
1.7 |
Trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 6 Thông tư số 30/2020/TT-BYT. |
Trẻ sơ sinh phải điều trị ngay sau khi sinh ra. |
9 |
1.8 |
Các trường hợp KBCB theo quy định đối với người mắc bệnh lao theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số 04/2016/TT-BYT. |
2. Các trường hợp được xác định là đúng tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế: a) Người tham gia bảo hiểm y tế mắc bệnh lao, lao kháng thuốc, nghi mắc lao, lao tiềm ẩn đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này chuyển tuyến đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này; b) Người tham gia bảo hiểm y tế mắc bệnh lao kháng thuốc đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này chuyển tuyến đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại điểm c, khoản 3 và khoản 4 Điều 4 Thông tư này; c) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại điểm b, khoản 2 Điều 4 Thông tư này chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh người mắc bệnh lao, lao kháng thuốc, nghi mắc lao, lao tiềm ẩn đến các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 4 Thông tư này. |
10 |
1.9 |
Các trường hợp khám bệnh, chữa bệnh theo quy định đối với người mắc bệnh HIV/AIDS. |
|
11 |
1.10 |
Các trường hợp khám bệnh, chữa bệnh theo quy định đối với người mắc bệnh COVID-19. |
|
12 |
2 |
Cấp cứu. |
Người tham gia bảo hiểm y tế trong tình trạng cấp cứu được cấp cứu tại bất kỳ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nào trên phạm vi toàn quốc. Bác sĩ hoặc y sỹ đánh giá, xác định tình trạng cấp cứu đối với người bệnh, ghi vào hồ sơ bệnh án và chịu trách nhiệm về quyết định của mình. |
13 |
3 |
Trái tuyến |
|
14 |
3.1 |
Các trường hợp tự đi khám bệnh, chữa bệnh được chỉ định điều trị nội trú, nội trú ban ngày tại các bệnh viện tuyến trung ương theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 22 Luật bảo hiểm y tế (quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 40% mức hưởng quy định tại khoản 1 Điều 22 luật bảo hiểm y tế). |
Trường hợp người có thẻ bảo hiểm y tế tự đi khám bệnh, chữa bệnh không đúng tuyến được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo mức hưởng quy định tại khoản 1 Điều này theo tỷ lệ như sau, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này: a) Tại bệnh viện tuyến trung ương là 40% chi phí điều trị nội trú; |
15 |
3.2 |
Các trường hợp tự đi khám bệnh, chữa bệnh được chỉ định điều trị nội trú, nội trú ban ngày tại các bệnh viện tuyến tỉnh theo quy định tại điểm b khoản 3 và khoản 6 Điều 22 Luật bảo hiểm y tế (quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 100% mức hưởng quy định tại khoản 1 Điều 22 luật bảo hiểm y tế). |
b) Tại bệnh viện tuyến tỉnh là 60% chi phí điều trị nội trú từ ngày Luật này có hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2020; 100% chi phí điều trị nội trú từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trong phạm vi cả nước; |
16 |
3.3 |
Các trường hợp tự đi khám bệnh, chữa bệnh tại các bệnh viện tuyến huyện trên phạm vi cả nước theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 22 Luật bảo hiểm y tế (quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 100% mức hưởng quy định tại khoản 1 Điều 22 luật bảo hiểm y tế); |
c) Tại bệnh viện tuyến huyện là 70% chi phí khám bệnh, chữa bệnh từ ngày Luật này có hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2015; 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh từ ngày 01 tháng 01 năm 2016. |
17 |
3.4 |
Trường hợp tự đi khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến trung ương (mức hưởng 0%, hay nói cách khác: quỹ bảo hiểm y tế không thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo quy định tại khoản 1 Điều 22 luật bảo hiểm y tế); |
|
18 |
3.5 |
Trường hợp tự đi khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến tỉnh (mức hưởng 0%, hay nói cách khác: quỹ bảo hiểm y tế không thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo quy định tại khoản 1 Điều 22 luật bảo hiểm y tế); |
|
19 |
3.6 |
Các trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 22 luật bảo hiểm y tế tự đi khám bệnh, chữa bệnh không đúng tuyến (quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 100% mức hưởng quy định tại khoản 1 Điều 22 luật bảo hiểm y tế khi người đó đi khám bệnh, chữa bệnh tại bệnh viện tuyến huyện, hoặc điều trị nội trú tại bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến trung ương). |
5. Người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia bảo hiểm y tế đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người tham gia bảo hiểm y tế đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo khi tự đi khám bệnh, chữa bệnh không đúng tuyến được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với bệnh viện tuyến huyện, điều trị nội trú đối với bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến trung ương và có mức hưởng theo quy định tại khoản 1 Điều này. |
20 |
3.7 |
Các trường hợp khác không thuộc một trong các mã từ mã 3.1 đến mã 3.5 (mức hưởng 0%). |
|
21 |
7 |
Lĩnh thuốc theo giấy hẹn trong trường hợp dịch bệnh hoặc bất khả kháng hoặc do bất kỳ nguyên nhân nào (mức hưởng 100% theo phạm vi quyền lợi mức hưởng) |
|
22 |
7.1 |
Người bệnh đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh lĩnh thuốc. |
|
23 |
7.2 |
Người bệnh ủy quyền cho người khác đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh lĩnh thuốc. |
|
24 |
7.3 |
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyển thuốc cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác. |
|
25 |
7.4 |
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyển thuốc đến cho người bệnh. |
|
26 |
8 |
Thu hồi đề nghị thanh toán |
Khi áp dụng mã ’'8" thì trường MA_LK ghi theo mã liên kết của hồ sơ cũ. |
27 |
9 |
Khám bệnh, chữa bệnh dịch vụ |
|
PHỤ LỤC 3. DANH MỤC MÃ PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN VỊ THUỐC CỔ TRUYỀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 824/QĐ-BYT ngày 15 tháng 02 năm 2023 cùa Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT |
PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN |
MÃ |
TÊN PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN |
I |
PHƯƠNG PHÁP SƠ CHÉ (viết tắt là SC) |
||
1 |
Lựa chọn dược liệu |
SCO |
Chưa sơ chế |
2 |
Phương pháp rửa |
SCI |
Rửa |
3 |
Phương pháp ủ mềm |
SC2 |
ủ mềm |
4 |
Phương pháp ngâm |
SC3 |
Ngâm |
5 |
Phương pháp thái |
SC4 |
Thái (gồm Thái phiến, chặt, cắt đoạn) |
6 |
Phương pháp phơi |
SC5 |
Phơi |
7 |
Phương pháp sấy |
SC6 |
Sấy |
II |
PHƯƠNG PHÁP PHỨC CHẾ (viết tắt là PC) |
||
8 |
Phương pháp chế biến dùng lửa (hỏa chế) |
PCI |
Hỏa chế |
9 |
Sao trực tiếp không có phụ liệu |
PC2 |
Sao trực tiếp |
10 |
|
PC2.01 |
Sao qua (vi sao) |
11 |
|
PC2.02 |
Sao vàng |
12 |
|
PC2.03 |
Sao vàng cháy cạnh |
13 |
|
PC2.04 |
Sao vàng hạ thổ |
14 |
|
PC2.05 |
Sao đen (hắc sao) |
15 |
|
PC2.06 |
Sao cháy (thán sao, sao tồn tính) |
16 |
Chích, tẩm |
PC3 |
Chích, tẩm |
17 |
|
PC3.01 |
Chích rượu |
18 |
|
PC3.02 |
Chích gừng |
19 |
|
PC3.03 |
Chích muối ăn |
20 |
|
PC3.04 |
Chích giấm |
21 |
|
PC3.05 |
Chích mật ong |
22 |
Sao gián tiếp |
PC4 |
Sao gián tiếp |
23 |
|
PC4.01 |
Sao cách cám |
24 |
|
PC4.02 |
Sao cách gạo |
25 |
|
PC4.03 |
Sao cách bột văn cáp |
26 |
|
PC4.04 |
Sao cách cát |
27 |
|
PC4.05 |
Sao cách đất |
28 |
Phương pháp nung |
PC5 |
Nung |
29 |
|
PC5.01 |
Nung kín |
30 |
|
PC5.02 |
Nung hở |
31 |
Phương pháp hỏa phi |
PC6 |
Hoả phi |
32 |
Phương pháp nướng |
PC 7 |
Nướng |
33 |
Phương pháp chế biến dùng nước (thủy chế) |
PC8 |
Thuỷ chế |
34 |
|
PC8.01 |
Ngâm với dịch phụ liệu |
35 |
|
PC8.02 |
ủ |
36 |
|
PC8.03 |
Thuỷ phi |
37 |
Phương pháp chế biến phối hợp nước và lửa (Thủy hỏa hợp chế) |
PC9 |
Thuỷ hỏa hợp chế |
38 |
|
PC9.01 |
Đồ |
39 |
|
PC9.02 |
Nấu |
40 |
Phương pháp khác (nếu có) |
PCK |
Phương pháp khác |
Ghi chú: Phương pháp chế biến vị thuốc y học cổ truyền theo quy định tại Thông tư số 30/2017/TT- BYT ngày 11 tháng 07 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
PHỤ LỤC 4. DANH MỤC MÃ THUỐC BỔ SUNG MỚI THEO THÔNG TƯ SỐ 20/2022/TT-BYT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 824/QĐ-BYT ngày 15 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT |
TÊN HOẠT CHẤT |
MÃTHUỐC |
|
1 |
Ceftazidim + Avibactam |
20.194 |
|
2 |
Ceftolozan + Tazobactam |
20.197 |
|
3 |
Molnupiravir |
20.287 |
|
4 |
Anidulafungin |
20.289 |
|
5 |
Micafungin |
20.302 |
|
6 |
Apixaban |
20.562 |
|
7 |
Tenoforvir + laniivudine + dolutegravir |
20.20.273 |
Đã có trong TT20/2020/TT-BYT, được điều chỉnh lại trong TT20/2020/TT-BYT |
PHỤ LỤC 5: DANH MỤC MÃ XĂNG, DẦU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 824/QĐ-BYT ngày 15 tháng 02 năm 2023 của Bộ Y tế)
STT |
Loại xăng, dầu |
Mã xăng, dầu |
|
Vùng 1 |
Vùng 2 |
||
1 |
Xăng RON 95-IV |
R954V1 |
R954V2 |
2 |
Xăng RON95-III |
R953V1 |
R953V2 |
3 |
Xăng sinh học E5 RON 92-11 |
E922V1 |
E922V2 |
4 |
Dầu DO 0,001S-V |
D1S5V1 |
D1S5V2 |
5 |
Dầu DO 0,05S-II |
D5S2V1 |
D5S2V2 |
6 |
Xăng RON 95-V |
R955V1 |
R955V2 |
Ghi chú:
- Chỉ thanh toán chi phí vận chuyển người bệnh theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Nghị định 146/2018/NĐ-CP
- Việc thanh toán loại xăng, dầu căn cứ vào hóa đơn mua xăng, dầu hợp pháp
- Đơn giá xăng, dầu tính theo địa bàn mà cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyển người bệnh đi
- Mức thanh toán: Theo định mức quy định tại khoản 2 Điều 26 Nghị định146/2018/NĐ-CP, trong đó:
+ Giá xăng, dầu áp dụng theo thời điểm (giờ) vận chuyển người bệnh đi theo công bố của cơ quan quản lý có thẩm quyền (Căn cứ giờ vận chuyển ghi trên giấy chuyển tuyến) + Trường hợp xe vận chuyến người bệnh không sử dụng xăng, dầu (Ví dụ: xe chạy diện,...) thì áp dụng mức thanh toán theo giá xăng RON92.
PHỤ LỤC 6. DANH MỤC MÃ ĐỐI TƯỢNG GIÁM ĐỊNH Y KHOA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 824/QĐ-BYT ngày 15 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TT |
Đối tượng giám định |
Mã đối tượng giám định (MA-DOI-TUONG) |
1 |
Bệnh binh |
BB |
2 |
Thương binh |
TB |
3 |
Chất độc hóa học |
CĐHH |
4 |
Giám định tổng họp |
TH |
5 |
Nghỉ hưu trước tuổi |
KNLĐH |
6 |
Tai nạn lao động |
TNLĐ |
7 |
Bệnh nghề nghiệp |
BNN |
8 |
Hưởng BHXH một lần |
BHXH1L |
9 |
Tuất |
KNLĐT |
10 |
Người khuyết tật |
NKT |
11 |
Khám nghĩa vụ quân sự |
NVQS |