Quyết định 6062/QĐ-BYT 2017 về tiêu chí phân tuyến, xếp hạng tương đương các cơ sở khám chữa bệnh tư nhân
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 6062/QĐ-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 6062/QĐ-BYT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Viết Tiến |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 29/12/2017 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ban hành tiêu chí xếp hạng bệnh viện tư nhân
Các bệnh viện tư nhân được phân tuyến chuyên môn kỹ thuật theo bệnh viện tuyến I, tuyến II, tuyến III và tuyến IV và được xếp hạng tương đương bệnh viện hạng I, hạng II, hạng III và hạng IV. Đối với các phòng khám đa khoa, chuyên khoa, nhà hộ sinh tư nhân được phân tuyến chuyên môn kỹ thuật tương đương tuyến III thì được xếp tương đương hạng III.
Việc phân tuyến này căn cứ vào điểm đánh giá theo các tiêu chí: Quy mô giường bệnh; Cơ cấu lao động, trình độ nhân viên y tế; Phạm vi hoạt động chuyên môn; Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị y tế; Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Trong đó, tại nhóm tiêu chí cơ sở hạ tầng, trang thiết bị y tế, chấm điểm các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân theo các nội dung: Có nhà xây cấp II trở lên, kiến trúc theo tiêu chuẩn xây dựng, bảo đảm cơ cấu xây dựng, dây chuyền hoạt động; Có khu kỹ thuật (phòng mổ, hồi sức, phòng đẻ, phòng X quang…) đáp ứng tiêu chuẩn thiết kế, xây dựng; Đảm bảo tiện nghi khoa, buồng bệnh; Có hệ thống điện ưu tiên, an toàn, có máy phát điện dự trữ; Bảo đảm cung cấp đủ nước sạch; Có hệ thống xử lý chất thải rắn y tế và chất thải lỏng y tế…
Quyết định này ban hành và có hiệu lực từ ngày 29/12/2017.
Để tìm hiểu thêm về quy định nêu trên, bạn đọc tham khảo:
Xem chi tiết Quyết định 6062/QĐ-BYT tại đây
tải Quyết định 6062/QĐ-BYT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ Số: 6062/QĐ-BYT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TIÊU CHÍ PHÂN TUYẾN CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT VÀ XẾP HẠNG TƯƠNG ĐƯƠNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH TƯ NHÂN
--------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định chi tiết phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với hệ thống cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
Căn cứ Thông tư số 21/2017/TT-BYT ngày 05 tháng 10 năm 2017 sửa đổi, bổ sung danh mục kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư số 43/2013/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định chi tiết phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với hệ thống cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Tiêu chí phân tuyến chuyên môn kỹ thuật và xếp hạng tương đương đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân.
Điều 2. Căn cứ vào Tiêu chí này, cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh (Bộ Y tế hoặc Sở Y tế) quyết định bằng văn bản tuyến chuyên môn kỹ thuật và xếp hạng tương đương cho phù hợp đối với từng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân.
Điều 3. Giao Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh làm đầu mối hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 5. Các Ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng thuộc Bộ Y tế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
TIÊU CHÍ
PHÂN TUYẾN CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT VÀ XẾP HẠNG TƯƠNG ĐƯƠNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH TƯ NHÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6062/QĐ-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Mục đích:
Việc phân tuyến chuyên môn kỹ thuật và xếp hạng tương đương đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân là căn cứ để thực hiện việc đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu, ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và thanh toán giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
II. Phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân:
1. Căn cứ để phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân:
Căn cứ vào quy mô giường bệnh, cơ cấu lao động, trình độ nhân viên y tế, phạm vi hoạt động chuyên môn, cơ sở hạ tầng, trang thiết bị y tế, vị trí, chức năng, nhiệm vụ của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để phân tuyến chuyên môn kỹ thuật và xếp hạng tương đương đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân.
2. Tiêu chí phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với bệnh viện tư nhân:
a) Bệnh viện tư nhân được đánh giá để phân tuyến chuyên môn kỹ thuật theo 5 nhóm tiêu chí như sau:
- Nhóm tiêu chí: Quy mô giường bệnh: |
15 điểm |
- Nhóm tiêu chí: Cơ cấu lao động, trình độ nhân viên y tế: |
17 điểm |
- Nhóm tiêu chí: Phạm vi hoạt động chuyên môn: |
52 điểm |
- Nhóm tiêu chí: Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị y tế: |
12 điểm |
- Nhóm tiêu chí: Vị trí, chức năng và nhiệm vụ: |
4 điểm |
b) Điểm để phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với bệnh viện tư nhân như sau:
- Tuyến I: Đạt ≥ 90 điểm đến ≤ 100 điểm.
- Tuyến II: Đạt ≥ 70 điểm đến < 90="">
- Tuyến III: Đạt ≥ 40 điểm đến < 70="">
- Tuyến IV: Đạt < 40="">
3. Bảng điểm phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với bệnh viện tư nhân như sau:
3.1. Nhóm tiêu chí: Quy mô giường bệnh: 15 điểm
a) Bệnh viện đa khoa:
|
Số giường bệnh > 400 giường |
15 điểm |
|
Số giường bệnh ≥ 100 giường đến ≤ 400 giường |
10 điểm |
|
Số giường bệnh ≥ 30 giường đến < 100=""> |
5 điểm |
b) Bệnh viện chuyên khoa:
|
Số giường bệnh > 200 giường |
15 điểm |
|
Số giường bệnh ≥ 50 giường đến ≤ 200 giường |
10 điểm |
|
Số giường bệnh ≥ 10 giường đến < 50=""> |
5 điểm |
3.2. Nhóm tiêu chí: Cơ cấu lao động, trình độ nhân viên y tế: 17 điểm
a) Cơ cấu lao động:
- Tuyển đủ lao động theo quy định: |
2 điểm |
|
|
Bảo đảm tuyển đủ lao động theo quy định Thông tư 08/2007/TTLT-BYT - BNV ngày 05 tháng 06 năm 2007 |
2 điểm |
|
Không bảo đảm tuyển đủ lao động theo quy định Thông tư 08/2007/TTLT-BYT - BNV ngày 05 tháng 06 năm 2007 |
0 điểm |
- Tỷ lệ điều dưỡng trên 01 bác sỹ tại các khoa lâm sàng: 2 điểm
|
Tỷ lệ Điều dưỡng trên 01 bác sỹ ở các khoa lâm sàng |
|
|
- ≥ 02 trở lên |
2 điểm |
|
- <> |
1 điểm |
- Tỷ lệ nhân viên y tế chuyên môn của khu vực lâm sàng, cận lâm sàng trên tổng số người làm việc chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 1 điểm
|
- Từ 75% tổng số nhân viên y tế trở lên |
1 điểm |
|
: - Dưới 75% tổng số nhân viên y tế |
0,5 điểm |
b) Trình độ nhân viên y tế:
- Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở: 3 điểm
|
Trình độ chuyên môn sau đại học; có chứng chỉ về quản lý hành chính hoặc quản lý bệnh viện; |
3 điểm |
|
Không đáp ứng tiêu chuẩn trên |
2 điểm |
- Các trưởng khoa phụ trách chuyên môn kỹ thuật của khoa: 3 điểm
|
> 60% có trình độ tiến sĩ/ chuyên khoa 2, còn lại tối thiểu trình độ đại học |
3 điểm |
|
Từ ≥ 20% đến ≤ 60% có trình độ sau đại học còn lại là trình độ đại học |
2 điểm |
|
< 20%="" có="" trình="" độ="" sau="" đại="" học="" còn="" lại="" là="" trình="" độ="" đại=""> |
1 điểm |
- Trình độ của bác sỹ của các khoa lâm sàng: 3 điểm
|
> 50% có trình độ sau đại học, còn lại là đại học |
3 điểm |
|
Từ ≥ 20% đến ≤ 50% có trình độ sau đại học, còn lại là đại học |
2 điểm |
|
< 20%="" có="" trình="" độ="" sau="" đại="" học,="" còn="" lại="" là="" đại=""> |
1 điểm |
- Trình độ của điều dưỡng, hộ sinh viên, kỹ thuật viên hành nghề của các khoa lâm sàng: 3 điểm
|
> 20% có trình độ cao đẳng, đại học, còn lại là trung học |
3 điểm |
|
Từ ≥ 10% đến ≤ 20% có trình độ cao đẳng, đại học, còn lại là trung học |
2 điểm |
|
< 10%="" có="" trình="" độ="" cao="">ẳng, đại học, còn lại là trung học |
1 điểm |
3.3. Nhóm tiêu chí: Phạm vi hoạt động chuyên môn: 52 điểm
|
Nội dung |
Số điểm |
a |
Các kỹ thuật chuyên môn tuyến I (Chỉ tính các kỹ thuật chuyên môn mà tuyến I mới được thực hiện) |
|
|
- Tỷ lệ các kỹ thuật chuyên khoa mà bệnh viện được phê duyệt tại tuyến I đạt 100% các kỹ thuật của chuyên khoa đó; |
13 điểm |
|
- Tỷ lệ các kỹ thuật chuyên khoa mà bệnh viện được phê duyệt tại tuyến I đạt từ ≥ 70% đến < 100%="" các="" kỹ="" thuật="" của="" chuyên="" khoa=""> |
10 điểm |
|
- Tỷ lệ các kỹ thuật chuyên khoa mà bệnh viện được phê duyệt tại tuyến I đạt từ ≥ 40% đến < 70%="" các="">ỹ thuật của chuyên khoa đó; |
6 điểm |
|
- Tỷ lệ các kỹ thuật chuyên khoa mà bệnh viện được phê duyệt tại tuyến I đạt < 40%="" các="">ỹ thuật của chuyên khoa đó; |
4 điểm |
b |
Các kỹ thuật chuyên môn tuyến II (Chỉ tính các kỹ thuật chuyên môn mà tuyến II mới được thực hiện) |
|
|
- Tỷ lệ các kỹ thuật chuyên khoa mà bệnh viện được phê duyệt tại tuyến II đạt 100% các kỹ thuật của chuyên khoa đó; |
13 điểm |
|
- Tỷ lệ các kỹ thuật chuyên khoa mà bệnh viện được phê duyệt tại tuyến II đạt từ ≥ 70% đến < 100%="" các="" kỹ="" thuật="" của="" chuyên="" khoa=""> |
10 điểm |
|
- Tỷ lệ các kỹ thuật chuyên khoa mà bệnh viện được phê duyệt tại tuyến II đạt từ ≥ 40% đến < 70%="" các="" kỹ="" thuật="" của="" chuyên="" khoa=""> |
6 điểm |
|
- Tỷ lệ các kỹ thuật chuyên khoa mà bệnh viện được phê duyệt tại tuyến II đạt < 40%="" các="" kỹ="" thuật="" của="" chuyên="" khoa=""> |
4 điểm |
c |
Các kỹ thuật chuyên môn tuyến III (Chỉ tính các kỹ thuật chuyên môn mà tuyến III mới được thực hiện) |
|
|
- Tỷ lệ các kỹ thuật chuyên khoa mà bệnh viện được phê duyệt tại tuyến III đạt 100% các kỹ thuật của chuyên khoa đó; |
13 điểm |
|
- Tỷ lệ các kỹ thuật chuyên khoa mà bệnh viện được phê duyệt tại tuyến III đạt từ ≥ 70% đến < 100%="" các="" kỹ="" thuật="" của="" chuyên="" khoa=""> |
10 điểm |
|
- Tỷ lệ các kỹ thuật chuyên khoa mà bệnh viện được phê duyệt tại tuyến III đạt từ ≥ 40% đến < 70%="" các="">ỹ thuật của chuyên khoa đó; |
6 điểm |
|
- Tỷ lệ các kỹ thuật chuyên khoa mà bệnh viện được phê duyệt tại tuyến III đạt < 40%="" các="" kỹ="" thuật="" của="" chuyên="" khoa=""> |
4 điểm |
d |
Các kỹ thuật chuyên môn tuyến IV |
|
|
- Tỷ lệ các kỹ thuật chuyên khoa mà bệnh viện được phê duyệt tại tuyến IV đạt 100% các kỹ thuật của chuyên khoa đó; |
13 điểm |
|
- Tỷ lệ các kỹ thuật chuyên khoa mà bệnh viện được phê duyệt tại tuyến IV đạt từ ≥ 70% đến < 100%="" các="">ỹ thuật của chuyên khoa đó; |
10 điểm |
|
- Tỷ lệ các kỹ thuật chuyên khoa mà bệnh viện được phê duyệt tại tuyến IV đạt từ ≥ 40% đến < 70%="" các="" kỹ="" thuật="" của="" chuyên="" khoa=""> |
6 điểm |
|
- Tỷ lệ các kỹ thuật chuyên khoa mà bệnh viện được phê duyệt tại tuyến IV đạt < 40%="" các="" kỹ="" thuật="" của="" chuyên="" khoa=""> |
4 điểm |
3.4. Nhóm tiêu chí: Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị y tế: 12 điểm
TT |
Nội dung |
Sổ điểm |
a |
Nhà xây cấp II trở lên; Kiến trúc theo tiêu chuẩn xây dựng, bảo đảm cơ cấu, dây chuyền hoạt động; |
1 điểm |
|
Không đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn trên |
0 điểm |
b |
Khu kỹ thuật (phòng mổ, hồi sức, phòng đẻ, phòng thực hiện các thủ thuật, kỹ thuật, phòng X quang...) đáp ứng tiêu chuẩn thiết kế, xây dựng |
1 điểm |
|
Không đáp ứng đầy đủ |
0 điểm |
c |
Tiện nghi khoa, buồng bệnh: |
|
|
Bảo đảm điều kiện và tiện nghi tại các khoa, buồng bệnh |
1 điểm |
|
Không bảo đảm đủ điều kiện và tiện nghi |
0 điểm |
|
Khoa hồi sức cấp cứu, phòng đẻ, phòng phẫu thuật, thủ thuật, xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh có điều hòa nhiệt độ. |
1 điểm |
|
Không có điều hòa nhiệt độ |
0 điểm |
|
Phòng hồi sức cấp cứu, phòng đẻ, phòng phẫu thuật có phương tiện gọi trực khẩn cấp |
1 điểm |
|
Không có phương tiện gọi trực khẩn cấp |
0 điểm |
d |
Có hệ thống điện ưu tiên, an toàn, có máy phát điện: dự trữ |
1 điểm |
|
Không có hệ thống điện ưu tiên, an toàn, có máy phát điện dự trữ |
0 điểm |
đ |
Đường giao thông nội bộ bảo đảm vệ sinh, an toàn: và thuận lợi khi vận chuyển |
1 điểm |
|
Không có đường giao thông nội bộ bảo đảm vệ sinh, an toàn và thuận lợi khi vận chuyển |
0 điểm |
e |
Bảo đảm cung cấp đủ nước sạch |
1 điểm |
|
Không bảo đảm |
0 điểm |
g |
Có hệ thống xử lý chất thải rắn y tế và chất thải lỏng y tế |
2 điểm |
|
Không có hệ thống xử lý chất thải rắn y tế, chất thải lỏng y tế |
0 điểm |
h |
Trang thiết bị y tế: Bảo đảm đủ theo danh mục quy định đối với loại hình bệnh viện |
2 điểm |
|
Không đầy đủ theo danh mục |
0 điểm |
3.5. Nhóm tiêu chí: Vị trí, chức năng và nhiệm vụ: 4 điểm
a. Tham gia đào tạo và là cơ sở thực hành của các đối tượng sau: 2 điểm
|
Đại học và sau đại học |
2 điểm |
|
Trung học, cao đẳng |
1,5 điểm |
|
Thực hiện tự đào tạo liên tục trong bệnh viện |
1 điểm |
b. Thực hiện nghiên cứu khoa học: 2 điểm
|
Có đề tài cấp Nhà nước được phê duyệt |
2 điểm |
|
Có đề tài cấp bộ, tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ được phê duyệt |
1 điểm |
|
Có đề tài cấp cơ sở được phê duyệt |
0,5 điểm |
4. Phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với phòng khám, nhà hộ sinh tư nhân:
Các phòng khám đa khoa, chuyên khoa, nhà hộ sinh tư nhân được phân tuyến chuyên môn kỹ thuật tương đương tuyến III theo quy định tại Thông tư số 43/2013/TT-BYT và Thông tư số 21/2017/TT-BYT ngày 05 tháng 10 năm 2017 sửa đổi, bổ sung danh mục kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư số 43/2013/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định chi tiết phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với hệ thống cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
III. Nguyên tắc xếp hạng tương đương đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân như sau:
1. Các bệnh viện tư nhân được phân tuyến chuyên môn kỹ thuật của tuyến I thì được xếp hạng tương đương với bệnh viện hạng I.
2. Các bệnh viện tư nhân được phân tuyến chuyên môn kỹ thuật của tuyến II thì được xếp hạng tương đương với bệnh viện hạng II.
3. Các bệnh viện tư nhân được phân tuyến chuyên môn kỹ thuật của tuyến III thì được xếp hạng tương đương với bệnh viện hạng III.
4. Các bệnh viện tư nhân được phân tuyến chuyên môn kỹ thuật của tuyến IV thì được xếp hạng tương đương với bệnh viện hạng IV.
5. Các phòng khám đa khoa, chuyên khoa, nhà hộ sinh tư nhân được phân tuyến chuyên môn kỹ thuật tương đương tuyến III theo quy định tại Thông tư số 43/2013/TT-BYT và Thông tư số 21/2017/TT-BYT ngày 05 tháng 10 năm 2017 sửa đổi, bổ sung danh mục kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư số 43/2013/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định chi tiết phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với hệ thống cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được xếp tương đương hạng III.