Quyết định 42/2005/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế về công bố tiêu chuẩn sản phẩm thực phẩm
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 42/2005/QĐ-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 42/2005/QĐ-BYT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trịnh Quân Huấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 08/12/2005 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Quy chế về công bố tiêu chuẩn sản phẩm thực phẩm - Theo Quyết định 42/2005/QĐ-BYT ban hành ngày 08/12/2005, Bộ trưởng Bộ Y tế quy định: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành kiểm tra, thanh tra đột xuất các cơ sở khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm hoặc có đơn khiếu nại, tố cáo về việc vi phạm các quy định về chất lượng, vệ sinh, an toàn thực phẩm theo chỉ đạo của cấp có thẩm quyền... Các sản phẩm có chất lượng không ổn định, sản phẩm bao gói đơn giản để sử dụng trong ngày và các sản phẩm sản xuất theo thời vụ, theo đơn đặt hàng ngắn hạn có thời hạn sử dụng dưới 10 ngày trong điều kiện môi trường bình thường, không bắt buộc phải công bố tiêu chuẩn sản phẩm... Đối với thực phẩm sản xuất trong nước và vật liệu tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm thành phẩm (bao bì chứa đựng), hồ sơ lập thành 02 bộ, mỗi bộ gồm: Bản công bố tiêu chuẩn sản phẩm, Bản tiêu chuẩn cơ sở do thương nhân ban hành (có đóng dấu), bao gồm các nội dung: các chỉ tiêu cảm quan (màu sắc, mùi vị, trạng thái), chỉ tiêu chất lượng chủ yếu, tiêu chuẩn chỉ điểm chất lượng, chỉ tiêu vệ sinh về hoá lý, vi sinh vật, kim loại nặng, thành phần nguyên liệu và phụ gia thực phẩm, thời hạn sử dụng, hướng dẫn sử dụng và bảo quản, chất liệu bao bì và quy cách bao gói (theo Mẫu 2 ban hành kèm theo Quy chế này), quy trình sản xuất, Giấy đăng ký kinh doanh của thương nhân Việt Nam hoặc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của công ty sản xuất nước ngoài (bản sao công chứng), Phiếu kết quả kiểm nghiệm gồm các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu, chỉ tiêu chỉ điểm chất lượng và chỉ tiêu vệ sinh của thực phẩm công bố... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 42/2005/QĐ-BYT tại đây
tải Quyết định 42/2005/QĐ-BYT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT
ĐỊNH
của Bộ Y tế số
42/2005/QĐ-BYT ngày 08 tháng 12 năm 2005
Về việc ban hành "Quy
chế về công bố tiêu chuẩn sản phẩm
thực phẩm"
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số
49/2003/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ, quy
định về chức năng nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y
tế;
Căn cứ Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực
phẩm số 12/2003/PL-UBTVQH11 ngày 26 tháng 7 năm 2003 và
Nghị định số 163/2004/NĐ-CP ngày 7 tháng 9 năm
2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Pháp lệnh Vệ sinh an
toàn thực phẩm;
Căn cứ Pháp lệnh Chất lượng hàng hoá
số 18/1999/PL-UBTVQH10 ngày 24 tháng 12 năm 1999 và Nghị
định số 179/2004/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2004
của Chính phủ quy định quản lý nhà nước
về chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
Xét đề nghị của Cục trưởng
Cục An toàn vệ sinh thực phẩm - Bộ Y tế,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế
về công bố tiêu chuẩn sản phẩm thực
phẩm".
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng
Công báo và thay thế Quyết định số
2027/2001/QĐ-BYT ngày 30/5/2001 của Bộ trưởng
Bộ Y tế ban hành quy định tạm thời về
công bố tiêu chuẩn chất lượng vệ sinh an
toàn thực phẩm.
Điều 3. Các Ông (Bà) Chánh Văn
phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng Vụ Pháp chế –
Bộ Y tế, Cục trưởng Cục An toàn vệ
sinhthực phẩm, Giám đốc Sở Y tế các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương,
Thủ trưởng các đơn vị liên quan trực
thuộc Bộ, Thủ trưởng Y tế các ngành
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trịnh Quân Huấn
BỘ Y
TẾ ------------- |
CỘNG HOÀ Xà
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------------- |
QUY CHẾ
Về công bố tiêu chuẩn sản phẩm
thực phẩm
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 42/2005/QĐ-BYT
ngày 08 tháng 12 năm 2005
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh:
a) Quy chế này quy định về hồ
sơ, thủ tục công bố, gia hạn công bố tiêu
chuẩn sản phẩm; kiểm tra, thanh tra; chế
độ thu phí và báo cáo về việc công bố tiêu
chuẩn sản phẩm.
b) Sản phẩm thực phẩm phải
công bố bao gồm:
- Sản phẩm là thực phẩm, phụ
gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến
thực phẩm, thuốc lá điếu, nguyên liệu
thực phẩm được sản xuất trong
nước và nhập khẩu nhằm kinh doanh, tiêu thụ
tại Việt
- Sản phẩm liên quan
đến an toàn thực phẩm (dụng cụ chứa
đựng và bao bì tiếp xúc trực tiếp với
thực phẩm, nguyên liệu chính để sản xuất
ra các sản phẩm này) và sản phẩm chỉ nhằm
mục đích xuất khẩu cũng được
khuyến khích công bố tiêu chuẩn sản phẩm theo quy
định tại văn bản này.
- Sản phẩm sản
xuất trong nước, có mục đích xuất khẩu,
công bố tiêu chuẩn sản phẩm tại cơ quan nhà
nước có thẩm quyền theo yêu cầu của
nước nhập khẩu.
c) Các sản phẩm có
chất lượng không ổn định, sản
phẩm bao gói đơn giản để sử dụng
trong ngày và các sản phẩm sản xuất theo thời
vụ, theo đơn đặt hàng ngắn hạn có
thời hạn sử dụng dưới 10 ngày trong
điều kiện môi trường bình thường, không
bắt buộc phải công bố tiêu chuẩn sản
phẩm theo quy chế này.
2. Đối
tượng áp dụng: Quy chế này áp dụng đối
với các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
thực phẩm có đăng ký kinh doanh tại Việt Nam
và đại diện công ty nước ngoài có đưa
sản phẩm thực phẩm vào lưu thông tiêu thụ
trên thị trường Việt Nam (gọi chung là
thương nhân).
Điều 2. Giải thích
từ ngữ
Trong Quy chế này, một
số từ ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
1. Chất lượng
sản phẩm là tổng thể những thuộc tính
(những chỉ tiêu kỹ thuật, những đặc
trưng) của chúng, được xác định
bằng các thông số có thể đo được, so
sánh được, phù hợp với các điều
kiện kỹ thuật hiện có, thể hiện khả
năng đáp ứng nhu cầu xã hội và của cá nhân
trong những điều kiện sản xuất tiêu dùng xác
định, phù hợp với công dụng của sản
phẩm.
2. Tiêu chuẩn chất
lượng sản phẩm là
văn bản kỹ thuật quy định các đặc
tính, yêu cầu kỹ thuật đối với sản
phẩm, phương pháp thử các đặc tính, yêu
cầu kỹ thuật của sản phẩm, các yêu
cầu về bao gói, ghi nhãn, vận chuyển, bảo
quản sản phẩm, các yêu cầu đối với
hệ thống quản lý chất lượng và các vấn
đề khác có liên quan đến chất lượng
sản phẩm.
3. Chất lượng thực phẩm là tổng thể các thuộc tính của
một sản phẩm thực phẩm có thể xác
định được và cần thiết cho sự kiểm soát của nhà
nước, bao gồm: các chỉ tiêu cảm quan, chỉ
tiêu chất lượng chủ yếu, tiêu chuẩn
chỉ điểm chất lượng, tiêu chuẩn vệ
sinh về hoá, lý, vi sinh vật; thành phần nguyên liệu và
phụ gia thực phẩm; thời hạn sử dụng;
hướng dẫn sử dụng và bảo quản; quy
cách bao gói và chất liệu bao bì; nội dung ghi nhãn.
4. Tiêu chuẩn vệ sinh
là các mức giới hạn hoặc quy định cho phép
tối đa các yếu tố hoá học, vật lý và vi sinh
vật được phép có trong sản phẩm nhằm
bảo đảm chất lượng sản phẩm
ổn định và an toàn cho người sử dụng.
5. Tiêu chuẩn cơ
sở là yêu cầu kỹ thuật về chất
lượng thực phẩm của một sản phẩm
(có chung tên sản phẩm, nhãn hiệu, tiêu chuẩn
chất lượng chủ yếu, tiêu chuẩn vệ
sinh) do thương nhân tự xây dựng, công bố và
chịu trách nhiệm trước pháp luật và
người tiêu dùng. Tiêu chuẩn cơ sở thường
không được thấp hơn tiêu chuẩn Việt
6. Chỉ tiêu chất
lượng chủ yếu là mức hoặc
định lượng các chất quyết định giá
trị dinh dưỡng và tính chất đặc thù của
sản phẩm để nhận biết, phân loại và
phân biệt với thực phẩm cùng loại.
7. Tiêu chuẩn chỉ
điểm chất lượng là những chỉ tiêu
kỹ thuật mà qua đó có thể xác định tính
ổn định của chất lượng sản
phẩm hoặc hàm lượng các chất cấu tạo
chủ yếu của sản phẩm.
8. Giấy chứng
nhận công bố tiêu chuẩn sản phẩm (gọi
tắt là Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản
phẩm) là giấy chứng nhận của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cấp cho thương nhân
đã thực hiện việc công bố tiêu chuẩn
chất lượng, vệ sinh, an toàn thực phẩm phù
hợp với các quy định bắt buộc áp dụng
của pháp luật Việt Nam. Giấy chứng nhận này
có giá trị ba (03) năm kể từ ngày ký và đóng
dấu của cơ quan y tế có thẩm quyền cấp
9. Số chứng
nhận được ghi trên giấy chứng nhận
công bố tiêu chuẩn sản phẩm của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cấp cho thương nhân
đã thực hiện việc công bố tiêu chuẩn
chất lượng, vệ sinh, an toàn thực phẩm
hợp lệ để được phép lưu hành
sản phẩm trên thị trường, nhưng không có giá
trị chứng nhận mỗi lô hàng đều bảo
đảm chất lượng như đã công bố mà
đó là trách nhiệm của thương nhân chịu trách
nhiệm về chất lượng hàng hoá.
10. Thực phẩm
đặc biệt là một thuật ngữ chung về
nhóm sản phẩm có tính chất đặc biệt
hoặc dùng cho các đối tượng tiêu dùng
đặc biệt, có cách sử dụng đặc
biệt hoặc có công dụng đặc biệt
đối với sức khoẻ. Thực phẩm
đặc biệt có thể là những sản phẩm công
nghệ mới và trong Quy chế này bao gồm các loại
dưới đây:
a) Sản phẩm dinh
dưỡng dùng cho trẻ nhỏ.
b) Thực phẩm dinh
dưỡng qua ống xông.
c) Thực phẩm biến
đổi gen.
d) Thực phẩm chiếu xạ.
đ) Thực phẩm chức năng.
11. Thực phẩm chức năng, tùy theo
công dụng, hàm lượng vi chất và hướng
dẫn sử dụng, còn có các tên gọi khác sau:
a) Thực phẩm bổ
sung dinh dưỡng (thực phẩm bổ sung) là những
thực phẩm được chế biến từ
những nguyên liệu có hoạt tính sinh học cao (thực
phẩm bổ sung dinh dưỡng) và/hoặc
được bổ sung thêm vi chất dinh dưỡng
(thực phẩm tăng cường vi chất dinh
dưỡng) với mức khuyến cáo sử dụng phù
hợp lứa tuổi, đối tượng sử
dụng theo quy định.
b) Thực phẩm tăng
cường vi chất dinh dưỡng là thực phẩm
thông thường có tăng cường vi chất dinh
dưỡng.
c) Thực phẩm dinh
dưỡng y học là một loại thực phẩm
đặc biệt đã qua thử nghiệm lâm sàng,
được chứng minh là có công dụng như nhà
sản xuất đã công bố và được cơ quan
có thẩm quyền cho phép lưu hành, đồng thời có
chỉ định và cách sử dụng với sự giúp
đỡ, giám sát của thầy thuốc.
d) Thực phẩm bảo
vệ sức khoẻ là một thuật ngữ chung
của Trung Quốc, có ý nghĩa tương
đương như Thực phẩm chức năng.
Chương II
HỒ SƠ, THỦ TỤC CÔNG BỐ TIÊU
CHUẨN SẢN PHẨM
Điều 3. Hồ sơ
công bố
1. Đối với
thực phẩm sản xuất trong nước và vật
liệu tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm
thành phẩm (bao bì chứa đựng), hồ sơ
lập thành 02 bộ, mỗi bộ
gồm:
a) Bản công bố tiêu
chuẩn sản phẩm (theo Mẫu 1 ban hành kèm theo Quy
chế này);
b) Bản tiêu chuẩn
cơ sở do thương nhân ban hành (có đóng dấu),
bao gồm các nội dung: các chỉ tiêu cảm quan (màu
sắc, mùi vị, trạng thái), chỉ tiêu chất lượng
chủ yếu, tiêu chuẩn chỉ điểm chất
lượng, chỉ tiêu vệ sinh về hoá lý, vi sinh
vật, kim loại nặng; thành phần nguyên liệu và
phụ gia thực phẩm; thời hạn sử dụng;
hướng dẫn sử dụng và bảo quản;
chất liệu bao bì và quy cách bao gói (theo Mẫu 2 ban hành kèm
theo Quy chế này); quy trình sản xuất.
c) Giấy đăng ký kinh
doanh của thương nhân Việt
d) Phiếu kết quả
kiểm nghiệm gồm các chỉ tiêu chất
lượng chủ yếu, chỉ tiêu chỉ điểm
chất lượng và chỉ tiêu vệ sinh của
thực phẩm công bố phải do Phòng kiểm nghiệm
được công nhận hoặc được cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chỉ
định. Riêng nước khoáng thiên nhiên phải có thêm
phiếu kết quả xét nghiệm đối với nước nguồn.
đ) Mẫu có gắn nhãn
và nhãn hoặc dự thảo nội dung ghi nhãn sản
phẩm phù hợp với pháp luật về nhãn (có đóng
dấu của thương nhân).
e) Đơn đề
nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện vệ sinh, an toàn thực
phẩm tại cơ quan nhà
nước có thẩm quyền hoặc Giấy chứng
nhận đã được cấp (bản sao).
g) Bản sao Giấy
chứng nhận sở hữu nhãn hiệu hàng hoá (nếu
có).
h) Bản sao biên lai nộp
phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp
số chứng nhận cho cơ quan có thẩm quyền
cấp giấy chứng nhận.
i) Riêng đối với
thực phẩm chiếu xạ, thực phẩm biến
đổi gen, sản phẩm công nghệ mới hoặc
trong thành phần có chứa nguyên liệu có nguồn gốc
biến đổi gen, chiếu xạ trong hồ sơ công
bố phải có bản sao giấy chứng nhận an toàn
sinh học, an toàn chiếu xạ và thuyết minh quy trình
sản xuất.
2.
Đối với thực phẩm nhập khẩu:
2.1.
Đối với thực phẩm nhập khẩu không
phải là thực phẩm đặc biệt nêu tại
khoản 10, Điều 2, hồ sơ lập thành 02
bộ, mỗi bộ gồm:
a) Như điểm a, b
khoản 1 của Điều này.
b) Giấy đăng ký kinh
doanh của thương nhân Việt
c) Tiêu chuẩn sản
phẩm (Products Specification) của nhà sản xuất
hoặc Phiếu kết quả kiểm nghiệm (về
chỉ tiêu chất lượng chủ yếu, chỉ tiêu
chỉ điểm chất lượng và các chỉ tiêu
vệ sinh liên quan) của nhà sản xuất hoặc
của cơ quan kiểm định độc lập
nước xuất xứ.
d) Nhãn sản phẩm
hoặc ảnh chụp nhãn sản phẩm và dự
thảo nội dung ghi nhãn phụ (có đóng dấu của
thương nhân); Mẫu có gắn nhãn (nếu có yêu cầu
để thẩm định).
đ) Bản sao có công
chứng nước ngoài hoặc trong nước của
một trong các giấy chứng nhận sau (nếu có):
Chứng nhận GMP (thực hành sản xuất tốt);
HACCP (hệ thống phân tích mối nguy và kiểm soát
điểm tới hạn); hoặc giấy chứng
nhận tương đương.
e) Bản sao biên lai nộp
phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp
số chứng nhận cho cơ quan có thẩm quyền
cấp giấy chứng nhận.
g) Bản sao Hợp
đồng thương mại (nếu có).
h) Riêng đối với
thực phẩm chiếu xạ, thực phẩm biến
đổi gen hoặc trong
thành phần có chứa nguyên liệu có nguồn gốc
biến đổi gen, chiếu xạ trong hồ sơ công
bố phải có bản sao Giấy chứng nhận
của nước xuất khẩu cho phép sử dụng với
cùng mục đích trên phạm vi lãnh thổ của quốc
gia đó và thuyết minh quy trình sản xuất.
2.2. Phụ gia thực
phẩm, chất hỗ trợ chế biến, hồ
sơ gồm:
a) Theo quy định
tại khoản 1 của Điều này;
b) Giấy chứng nhận
lưu hành tự do (Certificate of Free Sale) hoặc Giấy
chứng nhận y tế (Health Certificate) của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền của nước
xuất xứ đối với phụ gia thực
phẩm, chất hỗ trợ chế biến.
2.3. Đối với
thực phẩm đặc biệt nêu tại khoản 10
Điều 2, hồ sơ lập thành 02 bộ, mỗi
bộ gồm:
a) Theo quy định tại điểm 2.1,
khoản 2 của Điều này;
b) Yêu cầu cụ thể
đối với các loại thực phẩm đặc
biệt:
- Thực phẩm là sản phẩm dinh
dưỡng dùng cho trẻ nhỏ: Giấy chứng
nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale) hoặc
Giấy chứng nhận y tế (Health Certificate) của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền của
nước xuất xứ, trong đó có nội dung
chứng nhận sản phẩm phù hợp với lứa
tuổi hoặc đối tượng sử dụng.
- Thực phẩm dinh
dưỡng y học: thêm kết quả nghiên cứu lâm
sàng về chức năng đó.
- Thực phẩm dinh
dưỡng qua ống xông: thêm kết quả nghiên cứu
lâm sàng về an toàn trong sử dụng cho ăn qua ống
xông và hiệu quả đối với sức khoẻ
đối tượng được chỉ định.
- Thực phẩm chức
năng: thêm kết quả nghiên cứu lâm sàng hoặc tài
liệu chứng minh về tác dụng đặc hiệu
và tính an toàn thực phẩm.
2.4. Đối với
phụ gia thực phẩm hạn chế sử dụng:
a) Phụ gia thực
phẩm ngoài danh mục được phép sử dụng
của Việt Nam nhưng được phép sử
dụng ở nước sản xuất hoặc có trong
danh mục Codex, Bộ Y tế (Cục An toàn vệ sinh
thực phẩm) sẽ xem xét trong trường hợp
cụ thể để cho phép công bố tiêu chuẩn
sản phẩm hoặc chỉ được nhập
khẩu chuyến như đối với chất ngọt
tổng hợp nêu ở tiết b, điểm 2.4, khoản
2 của Điều này.
b) Đối với
chất ngọt tổng hợp:
- Nếu ở dạng
đã phối trộn, bao gói nhỏ để sử
dụng một lần: thương nhân công bố tiêu
chuẩn như đối với phụ gia thực phẩm
được phép sử dụng ở Việt
- Nếu ở dạng bao
gói nhằm sử dụng nhiều lần: thương nhân
chỉ được nhập khẩu từng lô theo
giấy uỷ thác nhập khẩu của nhà sản
xuất thực phẩm ăn kiêng (dùng cho người
bị bệnh, người béo phì, không muốn béo) hoặc
khi có hợp đồng với những nhà sản xuất
thực phẩm ăn kiêng. Lần nhập khẩu tiếp
theo, thương nhân phải có hoá đơn hoặc
chứng từ chứng minh chỉ bán cho nhà sản
xuất thực phẩm ăn kiêng và nhằm mục
đích khác.
7. Đối với
vật liệu tiếp xúc trực tiếp với thực
phẩm thành phẩm (bao bì chứa đựng), phụ gia
thực phẩm nhập khẩu, chỉ để phục
vụ sản xuất trong nội bộ doanh nghiệp và
các sản phẩm tự nhập để kinh doanh tại
các khách sạn, siêu thị của mình, doanh nghiệp công
bố theo danh mục nêu tại Mẫu 7 ban hành kèm theo Quy
chế này.
8. Tất cả các hồ sơ theo quy
định tại Điều này bằng tiếng
nước ngoài đều phải có bản dịch sang
tiếng Việt, do thương nhân tự chịu trách
nhiệm hoặc là bản dịch hợp pháp, nếu
được cơ quan y tế có thẩm quyền yêu
cầu.
Điều 4. Thủ
tục công bố
1. Thương nhân công
bố tiêu chuẩn bằng "Bản công bố tiêu chuẩn
sản phẩm" theo mẫu 1 kèm theo bản tiêu chuẩn
cơ sở theo mẫu 2 ban hành kèm theo Quy chế này.
2. Thương nhân kinh doanh
nước khoáng thiên nhiên đóng chai, thuốc lá
điếu, thực phẩm đặc biệt và các
thương nhân nhập khẩu thực phẩm, nguyên liệu,
phụ gia thực phẩm, vật liệu tiếp xúc
trực tiếp với thực phẩm làm thủ tục
công bố tiêu chuẩn tại Bộ Y tế (Cục An toàn
vệ sinh thực phẩm). Sản phẩm thông thường
sản xuất trong nước có mục đích xuất
khẩu có thể công bố tại Bộ Y tế (Cục
An toàn vệ sinh thực phẩm) nếu nước
nhập khẩu yêu cầu.
3. Các thương nhân
sản xuất, kinh doanh thực phẩm không nêu ở
khoản 2 của Điều này nộp hồ sơ công
bố tiêu chuẩn tại Sở Y tế tỉnh, thành phố
nơi cơ sở sản xuất đóng trên địa
bàn hoặc cơ quan được Sở Y tế ủy
quyền.
4. Các cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quy định tại
khoản 2 và 3 của Điều này hoặc cơ quan
được uỷ quyền, tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính phù hợp với các quy định
của Nhà nước, trong vòng 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, các
cơ quan này có trách nhiệm:
a) Cấp Giấy chứng
nhận tiêu chuẩn sản phẩm (theo Mẫu 3a, 3b ban
hành kèm Quy chế này) hoặc cấp Giấy gia hạn
chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm (theo Mẫu
4a, 4b ban hành kèm Quy chế này) nếu nội dung của
hồ sơ công bố phù hợp với các quy định
hiện hành về chất lượng, vệ sinh, an toàn
thực phẩm của Bộ Y tế và gửi trả
lại cho thương nhân 01 bộ (có đóng dấu giáp
lai của cơ quan cấp).
b) Thông báo và hướng
dẫn bằng văn bản cho thương nhân hoàn
chỉnh bộ hồ sơ nếu nội dung của tiêu
chuẩn cơ sở hoặc nhãn sản phẩm chưa phù
hợp với các quy định hiện hành về chất
lượng, vệ sinh, an toàn thực phẩm.
Điều 5. Quy
định cách ghi số chứng nhận công bố tiêu
chuẩn
1. Đối với
sản phẩm do Bộ Y tế cấp, nguyên tắc ghi
như sau: số thứ tự được cấp +
gạch chéo + năm cấp + gạch chéo + YT. Ví dụ: 234/2003/YT.
2. Đối với
sản phẩm do y tế địa phương cấp:
tương tự như trên chỉ khác ở chữ
viết tắt YT (chữ in hoa) cộng thêm các chữ cái
đầu của tên tỉnh. Ví dụ: 123/2004/YTHN có
nghĩa là "y tế Hà Nội" cấp. Trường
hợp tên các tỉnh trùng nhau: chữ trùng nhau chỉ trùng
một chữ cái đầu nhưng khác chữ liền
kề thì thêm chữ đó ở dạng chữ viết
thường.
Ví dụ: Quảng Nam - QNa;
Quảng Ngãi - QNg; Quảng Ninh - QNi; Hà Nội - HN; Hà Nam -
HNa; Ký hiệu viết tắt tên các tỉnh thành phố theo
Mẫu 5 ban hành kèm theo Quy chế này.
Điều 6. Trách nhiệm
của thương nhân
1. Công bố tiêu chuẩn
sản phẩm tại cơ quan nhà nước có thẩm
quyền được Bộ Y tế phân cấp quy
định tại Điều 4 của Quy chế này;
bảo đảm tiêu chuẩn công bố áp dụng đáp
ứng các quy định bắt buộc áp dụng
đối với sản phẩm và chịu trách nhiệm
về tính chính xác, trung thực của nội dung đã công
bố.
2. Tên sản phẩm công
bố phải thể hiện đúng bản chất và
không gây ngộ nhận về chất lượng
đối với sản phẩm cùng loại có trên thị
trường.
3. Bảo đảm thực hiện
đầy đủ các yêu cầu về điều
kiện cơ sở sản xuất theo quy định
của pháp luật và thiết bị công nghệ
tương xứng với chất lượng đã công
bố.
4. Bảo đảm
chất lượng, nội dung ghi nhãn và nội dung thông
tin quảng cáo của sản phẩm lưu hành đúng
như các nội dung đã công bố.
5. Bảo đảm cạnh
tranh lành mạnh theo quy định của pháp luật.
6. Chủ động
thực hiện hoặc đề xuất kiểm
nghiệm định kỳ theo đúng quy định
tại Điều 9 của Quy chế này.
7.
Phải nộp phí kiểm tra cơ sở, kiểm
nghiệm sản phẩm định kỳ cho cơ quan
kiểm tra trực tiếp có thẩm quyền hoặc
được uỷ quyền kiểm tra và không phải
nộp phí kiểm tra, kiểm nghiệm trong trường
hợp bị kiểm tra đột xuất không được
thông báo lịch kiểm tra theo quy định của pháp
luật hoặc không được trả kết quả
kiểm nghiệm.
Chương III
HỒ SƠ, THỦ
TỤC GIA HẠN CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN SẢN PHẨM
Điều 7. Hồ sơ
Thương nhân gia hạn
lại số chứng nhận sau 03 năm kể từ
ngày được ký cấp số chứng nhận
hoặc gia hạn. Hồ sơ xin gia hạn gồm:
a) Công văn xin gia hạn
Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm (theo
Mẫu 6 ban hành kèm Quy chế này) kèm Giấy chứng
nhận tiêu chuẩn sản phẩm và tiêu chuẩn cơ
sở lần trước (bản gốc hoặc bản
sao công chứng).
b) Phiếu kết quả
xét nghiệm định kỳ đối với sản
phẩm sản xuất trong nước và thực phẩm
đặc biệt nhập khẩu (do thương nhân
tự gửi hoặc do cơ quan kiểm tra lấy
mẫu tại cơ sở sản xuất, phân phối
gửi cơ quan thử nghiệm được công
nhận hoặc được chỉ định của
Việt Nam cấp) hoặc các thông báo lô hàng đạt
chất lượng nhập khẩu đối với
thực phẩm thông thường nhập khẩu của
cơ quan kiểm tra nhà nước về thực phẩm
nhập khẩu.
c) 01 mẫu sản phẩm
có nhãn đang lưu hành (kèm nhãn phụ đối với
thực phẩm nhập khẩu).
d) Bản sao Giấy
chứng nhận cơ sở thực phẩm đủ
điều kiện vệ sinh chung (đối với
sản phẩm sản xuất trong nước) do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
đ) Bản sao biên lai
nộp phí thẩm định hồ sơ và lệ phí
cấp số chứng nhận cho cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận.
- Đối với
những sản phẩm thực phẩm đã
được cấp Phiếu tiếp nhận hồ
sơ công bố tiêu chuẩn chất lượng, vệ
sinh an toàn thực phẩm theo Quyết định số
2027/2001/QĐ-BYT ngày 30 tháng 5 năm 2001 của Bộ
trưởng Bộ Y tế, có hiệu lực 03 năm
kể từ ngày ký, sau thời hạn trên, thương nhân
phải thực hiện công bố lại theo quy
định tại Quy chế này.
- Trường hợp thay
đổi các nội dung đã công bố, thương nhân
có trách nhiệm công bố lại, trừ trường
hợp chỉ thay đổi hình thức nhãn hoặc quy
cách bao gói thì nộp bổ sung nhãn đã thay đổi kèm
công văn xin bổ sung hoặc thay thế nhãn đang
lưu hành.
Điều 8. Thủ tục gia hạn
Thương nhân công bố
tiêu chuẩn ở đâu, thì xin gia hạn công bố ở
đó.
Chương IV
KIỂM TRA, THANH TRA,
CHẾ ĐỘ THU PHÍ VÀ BÁO CÁO
Điều 9. Chế độ kiểm tra định
kỳ
Cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền có trách nhiệm tổ
chức kiểm nghiệm định kỳ và đôn
đốc kiểm nghiệm định kỳ về
chất lượng đối với sản phẩm.
Một trong các phiếu kết quả kiểm nghiệm
định kỳ phải được thực hiện
đối với sản phẩm gần hết hạn
hoặc thậm chí vừa hết hạn để
chứng minh thời hạn sử dụng đã công bố
là đúng. Chế độ kiểm tra định kỳ
như sau:
a) 01 lần/03 năm
đối với sản phẩm của cơ sở
được cấp chứng chỉ GMP, GHP, HACCP hoặc
hệ thống tương đương.
b) 01 lần/năm
đối với sản phẩm của cơ sở có
phòng kiểm nghiệm, giám sát chất lượng thực
phẩm tại cơ sở.
c) 02 lần/năm
đối với sản phẩm của cơ sở không
có phòng xét nghiệm giám sát chất lượng thực
phẩm.
d) 04 lần/năm
đối với sản phẩm của hộ kinh doanh
tại gia đình.
đ) 01 lần/năm và
Giấy xác nhận của các cơ quan kiểm tra nhà
nước về chất lượng của các lô hàng
nhập khẩu đối với sản phẩm thông
thường nhập khẩu.
e) 01 lần/năm và
Giấy xác nhận của các cơ quan kiểm tra nhà
nước về chất lượng của các lô hàng
thực phẩm đặc biệt nhập khẩu.
Điều 10. Phương
thức lấy mẫu kiểm tra định kỳ
Việc kiểm tra chất
lượng đối với thực phẩm chế
biến trên dây chuyền công nghiệp được
thực hiện đối với mẫu đại
diện là sản phẩm cuối cùng hoặc bán sản
phẩm thuộc cùng một nhóm sản phẩm có chung
chỉ tiêu chất lượng chủ yếu, thành
phần nguyên liệu chủ yếu. Các sản phẩm
chế biến thủ công được thực hiện
kiểm nghiệm đối với sản phẩm
cuối cùng.
Điều
11. Phân cấp kiểm tra định kỳ
Việc kiểm tra định kỳ
nhằm lấy mẫu các sản phẩm để
kiểm nghiệm có thể tiến hành tại cơ sở
hoặc do thương nhân tự gửi mẫu đến
các phòng thử nghiệm nhưng phải chịu hoàn toàn
tính đại diện của mẫu tự lấy như
sau:
1. Đối với các
sản phẩm thực phẩm sản xuất trong
nước do Bộ Y tế (Cục An toàn vệ sinh
thực phẩm) quản lý cấp số chứng nhận,
Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh chịu trách nhiệm
kiểm tra định kỳ tại cơ sở sản
xuất đóng trên địa bàn có thể tự lấy
mẫu đối với sản phẩm cần bảo
quản đặc biệt hoặc niêm phong mẫu
để thương nhân chịu trách nhiệm gửi
đi kiểm nghiệm.
2. Sở Y tế phân công,
phân cấp kiểm tra các cơ sở sản xuất trong
nước đóng trên địa bàn cho các đơn
vị y tế dự phòng tỉnh và huyện. Trung tâm Y
tế dự phòng tỉnh
chịu trách nhiệm kiểm nghiệm, nếu vượt
quá khả năng thì mẫu phải được gửi
đến Viện chức năng khu vực hay phòng
thử nghiệm được công nhận để
kiểm nghiệm.
Điều
12. Kiểm tra, thanh tra đột xuất
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
tiến hành kiểm tra, thanh tra đột xuất các cơ
sở khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm hoặc
có đơn khiếu nại, tố cáo về việc vi
phạm các quy định về chất lượng,
vệ sinh, an toàn thực phẩm theo chỉ đạo
của cấp có thẩm quyền.
Điều 13. Chế
độ thu phí và báo cáo
Cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quy định
tại Điều 4 lập sổ theo dõi tình hình công bố
tiêu chuẩn sản phẩm và phối hợp với cơ
quan Quản lý thị trường cùng cấp quản lý
để phối hợp kiểm soát chất lượng
sản phẩm lưu thông trên thị trường.
1. Tổ chức thu phí,
lệ phí kiểm tra, kiểm nghiệm và chứng nhận
công bố tiêu chuẩn sản phẩm theo quy định
hiện hành của Bộ Tài chính. Không thu phí trong các
trường hợp phúc tra, thanh tra đột xuất
hoặc kiểm nghiệm sản phẩm đang lưu
thông trên thị trường.
2. Ban hành văn bản
uỷ quyền cho cơ quan có thẩm quyền kiểm tra
định kỳ về vệ sinh thực phẩm
đối với cơ sở và kiểm nghiệm định
kỳ về chất lượng, vệ sinh đối
với sản phẩm, đồng thời thông báo cho
cơ sở biết về việc uỷ nhiệm này.
Trường hợp có vi phạm, cơ quan kiểm tra
phải lập biên bản và gửi cơ quan có thẩm
quyền xử lý.
3. Định kỳ 6
tháng/lần, Sở Y tế tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương có trách nhiệm tổng hợp, báo
cáo tình hình quản lý chất lượng và vệ sinh
thực phẩm trên địa bàn gửi về Bộ Y
tế (Cục An toàn vệ sinh thực phẩm) để
theo dõi và tổng hợp.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trịnh Quân Huấn
Mẫu 1
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 42/2005/QĐ-BYT
ngày 08 tháng 12 năm 2005
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
BẢN CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN
SẢN PHẨM
Số:....................................
Thương nhân:
.........................................................................................................
Địa chỉ:
.....................................................................................................................
Điện thoại:
................................................................................................................
Fax: ..........................................................................................................................
E-mail:
......................................................................................................................
CÔNG BỐ
Tiêu
chuẩn cơ sở số:
Áp
dụng cho sản phẩm:
Xuất
xứ (nhà sản xuất và nước xuất xứ)
Chúng tôi cam kết sản xuất,
kinh doanh sản phẩm thực phẩm theo đúng tiêu
chuẩn cơ sở đã công bố trên đây và chịu
hoàn toàn trách nhiệm trước người tiêu dùng và
cơ quan quản lý nhà nước về những vi
phạm đối với những tiêu chuẩn chất
lượng đã công bố./.
......., ngày ... tháng ... năm
.........
ĐẠI DIỆN THƯƠNG
NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu 2
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 42/2005/QĐ-BYT
ngày 08 tháng 12 năm 2005
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TÊN
CƠ QUAN CHỦ
QUẢN |
TIÊU
CHUẨN CƠ SỞ |
SỐ
TC: |
Tên
cơ sở sản xuất |
Tên
sản phẩm |
Có
hiệu lực từ ngày......tháng......năm...... |
(Ban
hành kèm theo Quyết định số........./........ của
Giám đốc............(tên cơ sở)
Tiêu
chuẩn này áp dụng cho............(tên
sản phẩm)
1.
Yêu cầu kỹ
thuật:
1.1. Các chỉ tiêu cảm quan:
-
Trạng thái:
- Màu
sắc:
- Mùi
vị:
..........
1.2. Các chỉ tiêu chất lượng
chủ yếu, chỉ tiêu chỉ điểm chất
lượng, giá trị dinh dưỡng và mức đáp
ứng nhu cầu hằng ngày (chỉ đối với các
chất có hoạt tính sinh học đã có quy định).
1.3. Các chỉ tiêu vi sinh vật: ......
1.4. Hàm lượng kim loại nặng:
..........
1.5. Hàm lượng hoá chất không mong
muốn (hoá chất bảo vệ thực vật, hoá
chất khác).
2. Thành
phần cấu tạo (gồm tất cả nguyên liệu
và phụ gia thực phẩm được sử dụng
trong chế biến thực phẩm):
3.
Thời hạn sử dụng (nêu rõ vị trí ghi ở
đâu trên bao bì của sản phẩm bán lẻ)
4.
Hướng dẫn sử dụng và bảo quản (bao
gồm cơ chế tác dụng, công dụng, đối
tượng sử dụng, liều sử dụng,...
nếu là sản phẩm đặc biệt).
5.
Chất liệu bao bì và quy cách bao gói.
6. Quy
trình sản xuất (có thể đưa ra hình khối) và
thuyết minh quy trình sản xuất, công nghệ. Phần
này chỉ yêu cầu đối với sản phẩm
sản xuất trong nước.
7. Các
biện pháp phân biệt thật, giả (nếu có).
8.
Nội dung ghi nhãn (hoặc nhãn đang lưu hành).
9.
Xuất xứ và thương nhân nhập khẩu
(đối với thực phẩm nhập khẩu).
Mẫu 3a
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 42/2005/QĐ-BYT
ngày 08 tháng 12 năm 2005
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
BỘ Y TẾ CỤC AN TOÀN VỆ SINH THỰC
PHẨM |
CỘNG HOÀ Xà HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc |
CHỨNG NHẬN TIÊU CHUẨN
SẢN PHẨM
Số: ......../20.../YT - CNTC
Cục An toàn vệ sinh thực
phẩm chứng nhận:
Tiêu chuẩn cơ sở số:
Cho sản phẩm:
.................................... (Xuất
xứ).........................................
Của thương nhân:
............................................................................
Địa chỉ:
............................
............................................................................
Phù hợp với các quy
định hiện hành về chất lượng, vệ
sinh, an toàn thực phẩm và được phép lưu hành
nếu thương nhân bảo đảm sản phẩm
đạt tiêu chuẩn như đã công bố.
Giấy chứng nhận
tiêu chuẩn sản phẩm có giá trị 03 năm kể
từ ngày ký
Hà
Nội , ngày.........
tháng......... năm
........... CỤC TRƯỞNG (ký tên, đóng dấu) |
Mẫu 3b
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 42/2005/QĐ-BYT
ngày 08 tháng 12 năm 2005
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
UBND TỈNH/TP… SỞ Y TẾ |
CỘNG HOÀ Xà HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc |
CHỨNG NHẬN TIÊU CHUẨN
SẢN PHẨM
Số: ......../20.../YT... -
CNTC
Sở Y tế…. chứng
nhận:
Tiêu chuẩn cơ sở số:
Cho sản phẩm:
..............................................................................................
Của thương nhân:
..........................................................................................
Địa chỉ:
............................ ............................................................................
Phù hợp với các quy
định hiện hành về chất lượng, vệ
sinh, an toàn thực phẩm và được phép lưu hành
nếu thương nhân bảo đảm sản phẩm
đạt tiêu chuẩn như đã công bố.
Giấy chứng nhận
tiêu chuẩn sản phẩm có giá trị 03 năm kể
từ ngày ký
.............
, ngày......... tháng......... năm ...........
GIÁM ĐỐC SỞ Y TẾ
(ký tên, đóng dấu)
Mẫu
4a
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 42/2005/QĐ-BYT
ngày 08 tháng 12 năm 2005
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
BỘ Y TẾ CỤC AN TOÀN VỆ SINH THỰC
PHẨM ----------------- |
CỘNG HOÀ Xà HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
|
GIA HẠN CHỨNG NHẬN TIÊU
CHUẨN SẢN PHẨM
(Lần thứ ...)
Cục An toàn vệ sinh thực
phẩm chứng nhận:
Tiêu chuẩn cơ sở số:
Cho sản phẩm:
..............................................................................................
Của thương nhân:
..........................................................................................
Địa chỉ: ............................
............................................................................
Phù hợp với các quy
định hiện hành về chất lượng, vệ
sinh, an toàn thực phẩm và được phép lưu hành
nếu thương nhân bảo đảm sản phẩm
đạt tiêu chuẩn như đã công bố.
Giấy
chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm số:
......../20.../YT – CNTC có giá
trị 03 năm kể từ ngày ký
Hà
Nội , ngày.........
tháng......... năm
........... CỤC TRƯỞNG (ký tên, đóng dấu) |
Mẫu 4b
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 42/2005/QĐ-BYT
ngày 08 tháng 12 năm 2005
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
UBND TỈNH/TP… SỞ Y TẾ |
CỘNG HOÀ Xà HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc |
GIA HẠN CHỨNG NHẬN TIÊU CHUẨN
SẢN PHẨM
(Lần thứ ...)
Sở Y tế…. chứng
nhận:
Tiêu chuẩn cơ sở số:
Cho sản phẩm: ..............................................................................................
Của thương nhân:
..........................................................................................
Địa chỉ:
............................ ............................................................................
Phù hợp với các quy
định hiện hành về chất lượng, vệ
sinh, an toàn thực phẩm và được phép lưu hành
nếu thương nhân bảo đảm sản phẩm
đạt tiêu chuẩn như đã công bố.
Giấy
chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm số:
......../20.../YT... – CNTC có
giá trị 03 năm kể từ ngày ký
.............
, ngày......... tháng......... năm ...........
GIÁM ĐỐC SỞ Y TẾ
(ký tên, đóng dấu)
Mẫu 5
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 42/2005/QĐ-BYT
ngày 08 tháng 12 năm 2005
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Quy ước viết
tắt tên các tỉnh, thành phố
TT Tên tỉnh, thành phố XXX 1 An Giang AG 2 Bắc Cạn BC 3 Bình Dương BD 4 Bình Định BĐ 5 Bắc Giang BG 6 Bạc Liêu BL 7 Bắc Ninh BN 8 Bình Phước BP 9 Bến Tre BT 10 Bình Thuận BTh 11 Bà rịa-Vũng tàu BV 12 Cao Bằng CB 13 Cà Mau CM 14 Cần Thơ CT 15 Đà Nẵng ĐNa 16 Đắc Lắc ĐL 17 Đắc Nông ĐNô 18 Điện Biên ĐB 19 Đồng Nai ĐN 20 Đồng Tháp ĐT 21 Gia Lai GL 22 Hà Giang HG 23 Hà 24 Hà Nội HN 25 Hà Tây HTa 26 Hà Tĩnh HT 27 Hải Dương HD 28 Hải Phòng HP 29 Hậu Giang HGi 30 Hoà Bình HB 31 Hưng Yên HY 32 Kiên Giang KG |
TT Tên tỉnh, thành phố XXX 33 Khánh Hoà KH 34 Kon Tum KT 35 Lai Châu LC 36 Lâm Đồng LĐ 37 Lạng Sơn LS 38 Lào Cai LCa 39 Long An LA 40 41 Nghệ An NA 42 Ninh Bình NB 43 Ninh Thuận NT 44 Phú Thọ PT 45 Phú Yên PY 46 Quảng Bình QB 47 Quảng 48 Quảng Ngãi QNg 49 Quảng Ninh QN 50 Quảng Trị QT 51 TP.Hồ Chí Minh HCM 52 Sơn La SL 53 54 Tây Ninh TN 55 Thái Bình TB 56 Thái Nguyên TNg 57 Thanh Hoá TH 58 Thừa Thiên Huế TTH 59 Tiền Giang TG 60 Tuyên Quang TQ 61 Trà Vinh TV 62 Vĩnh Long VL 63 Vĩnh Phúc VP 64 Yên Bái YB |
Mẫu 6
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 42/2005/QĐ-BYT
ngày 08 tháng 12 năm 2005
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN TÊN CÔNG TY Số: ....... |
CỘNG HOÀ Xà HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc ........, ngày tháng năm ...... |
ĐƠN XIN GIA HẠN
CHỨNG NHẬN TIÊU CHUẨN SẢN PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ
quan cấp Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản
phẩm)
Công ty....... đã
được cấp Giấy chứng nhận tiêu
chuẩn sản phẩm số .........., ngày...... tháng ........
năm .... của .......
Hồ sơ xin gia hạn
bao gồm:
1. Công văn xin gia hạn
Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm kèm
Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm và tiêu
chuẩn cơ sở (nêu rõ bản gốc hoặc bản
sao công chứng).
2. Phiếu kết quả
xét nghiệm định kỳ đối với sản
phẩm sản xuất trong nước và thực phẩm
đặc biệt nhập khẩu hoặc các thông báo lô
hàng đạt chất lượng nhập khẩu
đối với thực phẩm thông thường
nhập khẩu (nêu rõ mấy bản).
3. 01 mẫu sản phẩm
có nhãn đang lưu hành (kèm nhãn phụ đối với
thực phẩm nhập khẩu).
4. Bản sao Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện vệ sinh, an toàn thực phẩm (đối
với sản phẩm sản xuất trong nước).
Công ty chúng tôi kính đề
nghị quý cơ quan xem xét và gia hạn số chứng
nhận tiêu chuẩn sản phẩm để Công ty
tiếp tục được phép lưu hành sản phẩm.
Công ty chúng tôi cam kết
bảo đảm chất lượng, vệ sinh, an toàn
thực phẩm như đã công bố.
GIÁM
ĐỐC CÔNG TY
(Ký tên, đóng dâu)
Mẫu 7
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 42/2005/QĐ-BYT
ngày 08 tháng 12 năm 2005
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
BẢNG KÊ KHAI CHẤT
LƯỢNG NGUYÊN LIỆU VÀ PHỤ GIA THỰC PHẨM
NHẬP KHẨU
NHẰM PHỤC VỤ
SẢN XUẤT TRONG NỘI BỘ DOANH NGHIỆP
Tên doanh nghiệp:
Địa chỉ:
Điện
thoại: Fax: E-mail:
TT |
Tên sản phẩm |
Tên hoá học (Chỉ số quốc tế) |
Tên hãng sản xuất và tên nước |
Mức của các chỉ tiêu chất
lượng chủ yếu |
Thời hạn sử dụng |
Quy cách bao gói |
Sử dụng cho sản phẩm |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|