Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 22/2020/QĐ-UBND Vĩnh Phúc về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc lĩnh vực Y tế
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 22/2020/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 22/2020/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Vũ Việt Văn |
Ngày ban hành: | 18/05/2020 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
tải Quyết định 22/2020/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2020/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 18 tháng 5 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG THUỘC LĨNH VỰC Y TẾ
_________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017;
Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;
Căn cứ Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 08/2019/TT-BYT ngày 31/5/2019 của Bộ Y tế về hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế;
Căn cứ Thông báo số 08/TB-TTHĐND ngày 08/5/2020 của Hội đồng nhân tỉnh Vĩnh Phúc thông báo kết luận của Thường trực HĐND tỉnh tại phiên họp Thường trực ngày 06/5/2020;
Xét đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 70/TTr-SYT ngày 16/3/2020 và báo cáo thẩm định số 31/BC-STP ngày 27/02/2020 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng.
Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động sự nghiệp y tế tại các đơn vị sự nghiệp y tế trực thuộc Sở Y tế Vĩnh Phúc, trừ các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư, bao gồm danh mục áp dụng cho các đơn vị như sau:
Phụ lục 1. Áp dụng đối với Bệnh viện đa khoa tỉnh;
Phụ lục 2. Áp dụng đối với Bệnh viện đa khoa khu vực Phúc Yên;
Phụ lục 3. Áp dụng đối với Bệnh viện Sản – Nhi;
Phụ lục 4. Áp dụng đối với Bệnh viện Y dược cổ truyền;
Phụ lục 5. Áp dụng đối với Bệnh viện Phục hồi chức năng;
Phụ lục 6. Áp dụng đối với Bệnh viện Tâm thần;
Phụ lục 7. Áp dụng đối với Trung tâm Y tế huyện Vĩnh Tường và các đơn vị trực thuộc;
Phụ lục 8. Áp dụng đối với Trung tâm Y tế huyện Yên Lạc và các đơn vị trực thuộc;
Phụ lục 9. Áp dụng đối với Trung tâm Y tế huyện Bình Xuyên và các đơn vị trực thuộc;
Phụ lục 10. Áp dụng đối với Trung tâm Y tế huyện Tam Dương các đơn vị trực thuộc;
Phụ lục 11. Áp dụng đối với Trung tâm Y tế huyện Lập Thạch và các đơn vị trực thuộc;
Phụ lục 12. Áp dụng đối với Trung tâm Y tế huyện Tam Đảo và các đơn vị trực thuộc;
Phụ lục 13. Áp dụng đối với Trung tâm Y tế huyện Sông Lô và các đơn vị trực thuộc;
Phụ lục 14. Áp dụng đối với Trung tâm Y tế thành phố Vĩnh Yên và các đơn vị trực thuộc;
Phụ lục 15. Áp dụng đối với Trung tâm Y tế thành phố Phúc Yên và các đơn vị trực thuộc;
Phụ lục 16. Áp dụng đối với Trung tâm Kiểm soát bệnh tật;
Phụ lục 17. Áp dụng đối với Trung tâm Giám định Y khoa;
Phụ lục 18. Áp dụng đối với Trung tâm Pháp y;
Phụ lục 19. Áp dụng đối với Trung tâm Kiểm nghiệm;
Phụ lục 20. Áp dụng đối với Trường Trung cấp y tế.
(Chi tiết tại các phụ lục gửi kèm theo).
Điều 2. Danh mục định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng nêu tại Điều 1 làm căn cứ để sử dụng, mua sắm, cho, tặng, điều chuyển máy móc thiết bị y tế chuyên dùng lĩnh vực y tế.
Không sử dụng tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị làm căn cứ để tính toán mức thanh toán chi phí cụ thể giữa cơ quan bảo hiểm xã hội và cơ sở y tế.
Đối với định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế trong các dự án, dự toán mua sắm máy móc, thiết bị y tế chuyên dùng đang thực hiện chưa xong theo các quy định trước đó thì tiếp tục được áp dụng cho đến khi thanh lý hợp đồng dự án, dự toán.
Đối với các thiết bị, phụ kiện đi kèm với các thiết bị chuyên dùng nêu tại Điều 1, trường hợp bị hỏng, công nghệ cũ thì các đơn vị có thể nâng cấp, mua sắm thay thế để đáp ứng nhu cầu chuyên môn.
Điều 3. Tổ chức thực hiện.
1. Sở Y tế, thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị y tế căn cứ dự án, dự toán ngân sách nhà nước được duyệt và nguồn kinh phí hợp pháp khác được phép sử dụng của đơn vị mình; Tiêu chuẩn định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực Y tế quy định tại Quyết định này; Quy định về quản lý sử dụng tài sản nhà nước của các cơ quan, tổ chức, đơn vị y tế và phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm máy móc thiết bị chuyên dùng để mua sắm máy móc, thiết bị chuyên dùng đảm bảo tiết kiệm, thiết thực, hiệu quả, chặt chẽ và đúng quy định của pháp luật.
2. Sở Y tế chịu trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo việc đầu tư, mua sắm máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực Y tế, đảm bảo thiết thực phục vụ công tác chuyên môn, đúng quy định pháp luật hiện hành.
3. Sở Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát chặt chẽ quá trình thực hiện của Sở Y tế, các cơ quan, tổ chức, đơn vị y tế trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 28/5/2020.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Y tế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|