Quyết định 21/2008/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành Danh mục vật tư y tế tiêu hao, vật tư y tế thay thế trong khám, chữa bệnh
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 21/2008/QĐ-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 21/2008/QĐ-BYT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Thị Xuyên |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 09/06/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 21/2008/QĐ-BYT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ Y TẾ SỐ 21/2008/QĐ-BYT NGÀY 09 THÁNG 6 NĂM 2008
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC VẬT TƯ Y TẾ TIÊU
HAO, VẬT TƯ Y TẾ
THAY THẾ TRONG KHÁM, CHỮA BỆNH
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 63/2005/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ
ban hành Điều lệ Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BYT-BTC-BLĐTB&XH ngày 26
tháng 01 năm 2006 của liên Bộ Y tế-Tài chính-Lao động, Thương binh và Xã hội bổ
sung Thông tư liên bộ số 14/TTLB ngày 30 tháng 9 năm 1995 của Liên Bộ Y tế-Tài
chính-Lao động, Thương binh và Xã hội-Ban Vật giá Chính phủ hướng dẫn thực hiện
thu một phần viện phí ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Vụ trưởng Vụ Bảo
hiểm y tế, Vụ trưởng vụ Kế hoạch-Tài chính, Vụ trưởng Vụ Trang thiết bị và Công
trình Y tế,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định
này Danh mục vật tư y tế tiêu hao, vật tư y tế thay thế trong khám, chữa
bệnh.
Điều 2. Danh
mục vật tư y tế tiêu hao, vật tư y tế thay thế trong khám, chữa bệnh là cơ sở để:
1. Các cơ sở khám,
chữa bệnh tổ chức cung ứng và thu viện phí.
2. Quỹ Bảo hiểm y
tế thanh toán cho người bệnh tham gia bảo hiểm y tế theo quy định hiện hành về
chế độ bảo hiểm y tế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
Điều 4. Các
ông, bà: Chánh văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Vụ trưởng
các Vụ: Bảo hiểm y tế, Kế hoạch-Tài chính, Trang thiết bị và Công trình y tế,
các Vụ, Cục của Bộ Y tế, Thanh tra Bộ Y tế; Giám đốc các bệnh viện, viện có
giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, Thủ trưởng Y tế các ngành chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Xuyên
DANH MỤC
Vật tư y tế tiêu
hao, vật tư y tế thay thế dùng trong khám, chữa bệnh
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 21 /2008/QĐ-BYT
ngày 09
tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. DANH MỤC VẬT TƯ Y TẾ TIÊU HAO,
VẬT TƯ Y TẾ THAY THẾ DÙNG TRONG KHÁM, CHỮA BỆNH:
STT |
Loại vật tư |
Đơn vị tính |
|
Kim
sinh thiết cơ tim |
Cái |
|
Bộ
dụng cụ thông tim và chụp buồng tim |
Bộ |
|
Bộ
dụng cụ thông tim, chụp động mạch (động mạch vành và các động mạch khác) |
Bộ |
|
Dây
dẫn can thiệp (micro guide wire) các loại |
Cái |
|
Ống
thông can thiệp (guiding catheter) các loại |
Cái |
|
Micro
catheter các loại |
Cái |
|
Bộ
dụng cụ để bít thông liên nhĩ, thông liên thất, bít ống động mạch |
Bộ |
|
Bộ
dụng cụ điều trị rối loạn nhịp tim bằng RF |
Bộ |
|
Dụng
cụ thăm dò điện sinh lý tim |
Bộ |
|
Bóng
nong (balloon) trong điều trị tim mạch |
Bộ |
|
Bộ
máy tạo nhịp: gồm máy và dây dẫn |
Bộ |
|
Bộ
máy tạo nhịp và phá rung (cấy vào trong cơ thể): gồm máy và dây dẫn |
Bộ |
|
Máy
cắt nối tự động và ghim khâu máy |
Cái |
|
Bộ
tim phổi nhân tạo dùng trong mổ tim phổi máy các số, các cỡ (bao gồm cả dây
chạy máy) |
Bộ |
|
Vòng
xoắn kim loại (coil) các loại, các cỡ |
Cái |
|
Stent
các loại |
Cái |
|
Van
tim nhân tạo (bao gồm cả van động mạch chủ) |
Cái |
|
Vòng
van tim nhân tạo |
Cái |
|
Mạch
máu nhân tạo (bao gồm cả động mạch chủ nhân tạo) |
Cái/Đoạn |
|
Hạt
nhựa PVA (sử dụng trong nút mạch) |
Lọ |
|
Đầu
dò thần kinh |
Bộ |
|
Cement
hóa học sử dụng trong phẫu thuật tạo hình thân đốt sống qua da, tạo hình vòm
sọ và thay khớp |
Gam |
|
Keo
sinh học điều trị rò dịch não tủy, thoát vị nền sọ, rò mỏm cắt phế quản, tràn
khí màng phổi, phẫu thuật tai mũi họng, phẫu thuật phình tách động mạch chủ… |
Tuýp |
|
Van
dẫn lưu nhân tạo (não thất- màng bụng) |
Cái |
|
Dầu
silicon (dùng trong phẫu thuật cắt dịch kính và điều trị bong võng mạc) |
Lọ |
|
Đai
silicon (dùng trong phẫu thuật cắt dịch kính và điều trị bong võng mạc) |
Cái |
|
Đầu
cắt dịch kính |
Cái |
|
Đầu
lưỡi laser các loại |
Cái |
|
Ống
silicon dùng trong phẫu thuật mắt |
Cái |
|
Thể
thuỷ tinh nhân tạo các loại (cứng, mềm, treo) |
Cái |
|
Giác
mạc |
Cái |
|
Xương
con (phẫu thuật tái tạo hệ thống truyền âm) |
Cái |
|
Van
phát âm/thanh quản điện/stent thanh, khí quản |
Cái |
|
Vật
liệu thay thế sử dụng trong phẫu thuật nâng sống mũi, lép mặt |
Cái/chiếc |
|
Điện
cực ốc tai |
Bộ |
|
Máy
trợ thính |
Chiếc |
|
Ống
nội khí quản các loại, các cỡ |
Bộ |
|
Gốm
sinh học dùng thay thế xương, các loại sụn, prothese trong điều trị bệnh tai
mũi họng |
Cái |
|
Nẹp
có lồi cầu bằng titan, nẹp vít bằng hợp kim |
Cái |
|
Màng
tái tạo mô và xương nhân tạo |
Cái |
|
Đầu
dao cắt gan siêu âm |
Cái |
|
Quả
lọc, dây dẫn trong kỹ thuật hấp thụ phân tử liên tục điều trị suy gan nặng |
Bộ |
|
Quả
lọc tách huyết tương và bộ dây dẫn |
Quả/Bộ |
|
Quả
lọc, màng lọc máu và dây dẫn đi kèm trong siêu lọc máu, lọc máu liên tục |
Quả/Bộ |
|
Dụng
cụ cắt nối tự động sử dụng trong kỹ thuật Longo |
Bộ |
|
Đầu
tán sỏi và điện cực tán sỏi |
Cái |
|
Cáp,
đầu phát quang laser điều trị u xơ tuyến tiền liệt |
Cái |
|
Môi
trường nuôi cấy (trong thụ tinh nhân tạo) |
Gam |
|
Dao
cắt sụn và lưỡi bào (dùng trong phẫu thuật dây chằng) |
Cái |
|
Các
loại đinh, nẹp, vít dùng trong phẫu thuật kết hợp xương |
Cái, Bộ |
|
Các
loại khung, đai, nẹp ngoài dùng trong điều trị gãy xương, chấn thương,
chỉnh hình |
Cái/Bộ |
|
Khớp
gối/khớp háng nhân tạo (toàn phần hay bán phần) |
Bộ |
|
Xương
bảo quản/Sản phẩm sinh học thay thế xương |
Cái |
|
Đốt
sống nhân tạo, miếng ghép cột sống, đĩa đệm trong phẫu thuật cột sống |
Cái/miếng |
|
Các
loại da ghép (da đồng loại, da ếch, trung bì da lợn) |
Miếng |
|
Tế
bào sừng nuôi cấy dùng trong điều trị bỏng, vết thương |
Tấm |
|
Tế
bào sợi nuôi cấy dùng trong điều trị bỏng, vết thương |
Tấm |
|
Màng
sinh học dùng trong điều trị |
Cái |
|
Gân
nhân tạo |
Đoạn |
|
Kít
tách bạch cầu/tiểu cầu |
Bộ |
|
Kít
tách tế bào gốc từ máu ngoại vi |
Bộ |
|
Kít
tách tế bào gốc từ tủy xương |
Bộ |
|
Kít
tách tế bào gốc từ máu cuống rốn |
Bộ |
|
Kít
xác định hoà hợp tổ chức (lớp 1 và lớp 2) |
Bộ |
II.
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG:
1.
Danh mục này gồm các vật tư y tế tiêu hao, vật tư y tế thay thế chưa được tính
trong giá thu một phần viện phí của một số dịch vụ kỹ thuật quy định tại Thông
tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BYT-BTC-LĐTB&XH ngày 26 tháng 01 năm 2006 của
liên Bộ Y tế-Tài chính-Lao động Thương binh và Xã hội;
2. Nguyên
tắc thanh toán:
a) Đối với
người bệnh tự trả viện phí trực tiếp: Cơ sở khám, chữa bệnh thực hiện thanh
toán chi phí các vật tư y tế tiêu hao, vật tư y tế thay thế theo thực tế sử
dụng của người bệnh và giá của mỗi loại vật tư y tế được cơ sở khám, chữa bệnh
mua sắm theo quy định về đấu thầu và quy định về thu một phần viện phí.
b) Đối với
người bệnh bảo hiểm y tế: Tổng chi phí các vật tư y tế tiêu hao, vật tư y tế
thay thế được sử dụng và giá của dịch vụ kỹ thuật đã được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt được Quỹ Bảo hiểm y tế thanh toán theo nguyên tắc và các mức quy định
tại khoản 3 mục I Phần II của Thông tư liên tịch số 21/2005/TTLT-BYT-BTC ngày 27
tháng 7 năm 2005 hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế bắt buộc và quy định tại
điểm d khoản 1 mục III của Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT-BYT-BTC ngày 30
tháng 3 năm 2007 hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế tự nguyện.
c) Các loại vật tư y tế tiêu hao, vật
tư y tế thay thế sử dụng trong chỉnh hình thẩm mỹ, tạo hình thẩm mỹ và trong
các dịch vụ kỹ thuật không thuộc phạm vi quyền lợi bảo hiểm y tế theo quy định
thì không được bảo hiểm y tế thanh toán.
3. Vật tư y tế tiêu hao,
vật tư y tế thay thế đã được tính vào giá thu một phần viện phí của dịch vụ kỹ
thuật thì không được thu thêm đối với người bệnh.
4. Các vật tư y tế tiêu hao khác
ngoài Danh mục ban hành kèm theo Quyết định này được sử dụng trước hoặc sau
phẫu thuật, thủ thuật hay trong quá trình điều trị, Quỹ Bảo hiểm y tế thanh
toán cho người bệnh bảo hiểm y tế theo Danh mục quy định tại Quyết định số
6282/2003/QĐ-BYT ngày 08 tháng 12 năm 2003 của Bộ Y tế.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Xuyên