Quyết định 1981/QĐ-BYT 2025 phê duyệt kế hoạch phát triển 5 năm giai đoạn 2025-2030 của Công ty TNHH một thành viên Vắc xin và Sinh phẩm số 1
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1981/QĐ-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1981/QĐ-BYT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Đức Luận |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 16/06/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe, Thực phẩm-Dược phẩm |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1981/QĐ-BYT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ Số: 1981/QĐ-BYT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 16 tháng 6 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt kế hoạch phát triển 05 năm giai đoạn 2025-2030
của Công ty TNHH MTV Vắc xin và Sinh phẩm số 1
____________
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17/6/2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 42/2025/NĐ-CP ngày 27/2/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 10/2019/NĐ-CP ngày 30/1/2019 của Chính phủ về thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 3446/QĐ-BYT ngày 26/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc phê duyệt Điều lệ Tổ chức và Hoạt động của Công ty TNHH MTV Vắc xin và Sinh phẩm số 1;
Xét đề nghị của Công ty TNHH MTV Vắc xin và Sinh phẩm số 1 tại văn bản số 48/TTr-VABIOTECH ngày 06/3/2025; văn bản số 110/CV-VABIOTECH ngày 05/5/2025;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này kế hoạch phát triển 05 năm giai đoạn 2025-2030 của Công ty TNHH MTV Vắc xin và Sinh phẩm số 1.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chủ tịch Công ty TNHH MTV Vắc xin và Sinh phẩm số 1 và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Đ/c Bộ trưởng (để báo cáo); - Các đ/c Thứ trưởng; - Bộ Tài chính; - Cổng thông tin điện tử BYT (để công bố); - Lưu: VT, KH-TC. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Lê Đức Luận
|
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH
Phát triển 05 năm giai đoạn 2025-2030 của
Công ty TNHH MTV Vắc xin và Sinh phẩm số 1
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1981/QĐ-BYT ngày 16 tháng 6 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
_________________
I. Mục tiêu và nhiệm vụ kế hoạch
1. Bảo đảm bảo toàn và phát triển nguồn vốn được Nhà nước đầu tư tại Công ty.
2. Bảo đảm sắp xếp, cơ cấu lại doanh nghiệp theo chỉ đạo của Chính phủ.
3. Kiện toàn tổ chức đội ngũ nhân lực có trình độ cao để đáp ứng yêu cầu phát triển trong kỷ nguyên mới, hợp tác đầu tư về nâng cấp cơ sở hạ tầng, nhà xưởng, thiết bị để chuẩn hóa với tiêu chuẩn quốc tế đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh chất lượng cao
4. Tổ chức sản xuất kinh doanh theo kế hoạch và chính sách của nhà nước; sản xuất vắc xin và sinh phẩm sản xuất đạt tiêu chuẩn chất lượng GMP, đảm bảo cung cấp đầy đủ vắc xin phòng bệnh theo yêu cầu của ngành y tế và xã hội.
5. Doanh thu, sản lượng tiêu thụ, lợi nhuận phấn đấu đạt tăng trưởng 8% hàng năm.
6. Mở rộng hợp tác hoạt động nghiên cứu phát triển chuyển giao công nghệ, tập trung mũi nhọn phát triển ứng dung công nghệ sinh học để đa dạng hóa sản phẩm vắc xin sinh và sinh phẩm phẩm công nghệ cao.
II. Các chỉ tiêu doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách và các chỉ tiêu kế hoạch khác
Nội dung | Đơn vị tính | Kế hoạch năm 2025 | Kế hoạch năm 2026 | Kế hoạch năm 2027 | Kế hoạch năm 2028 | Kế hoạch năm 2029 | Kế hoạch năm 2030 |
A. Chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh | |||||||
1. Sản lượng sản phẩm dịch vụ chủ yếu SX-KD | Liều | 8.600 | 9.288 | 10.031 | 10.834 | 11.700 | 12.636 |
2. Sản lượng sản phẩm dịch vụ chủ yếu tiêu thụ | Liều | 7.508 | 8.109 | 8.757 | 9.458 | 10.215 | 11.032 |
B. Chỉ tiêu tài chính | |||||||
1. Tổng doanh thu | Triệu đồng | 370.886 | 400.556 | 432.601 | 467.209 | 504.586 | 544.953 |
2. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp | Triệu đồng | 5.320 | 5.746 | 6.205 | 6.702 | 7.238 | 7.817 |
C. Nộp ngân sách | Triệu đồng | 34.398 | 37.149 | 40.121 | 43.331 | 46.798 | 50.541 |
III. Giải pháp thực hiện kế hoạch
1. Giải pháp hoàn thiện hệ thống thể chế: Thường xuyên thực hiện rà soát, cập nhật hệ thống văn bản nội bộ của Công ty, ban hành các quy chế, sửa đổi Điều lệ tổ chức và hoạt động bảo đảm đầy đủ, cập nhật theo các quy định pháp luật hiện hành.
2. Giải pháp về quản lý và điều hành:
a) Quy hoạch, kiện toàn bộ máy quản lý và xây dựng mô hình quản trị hợp lý, hiệu quả.
b) Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, kiểm soát nội bộ tại Công ty.
3. Giải pháp về nguồn nhân lực:
a) Xây dựng và phát triển nguồn nhân sự, tăng cường, đẩy mạnh công tác đào tạo; xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ quản lý, tiêu chuẩn đánh giá và bổ nhiệm rõ ràng, minh bạch, bảo đảm phát huy tối đa năng lực và hiệu quả công việc.
b) Thực hiện kiện toàn các chế độ chính sách cho người lao động, đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật và nâng cao đời sống cho người lao động.
c) Xây dựng văn hóa doanh nghiệp, tạo môi trường làm việc cởi mở, sáng tạo, phát huy tối đa năng lực của người lao động phục vụ cho mục tiêu phát triển chung của Công ty.
4. Giải pháp về tài chính:
a) Xây dựng kế hoạch tài chính, kế hoạch huy động vốn bảo đảm hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty.
b) Tổ chức kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành các quy chế tài chính ở các bộ phận.
c) Phân bổ hợp lý, sử dụng hiệu quả các nguồn vốn hiện có; quản lý việc sử dụng vốn trong các hoạt động đầu tư và có biện pháp điều chỉnh phù hợp.
5. Giải pháp về sản xuất, kinh doanh:
a) Phấn đấu bảm đảm tăng trưởng doanh thu hàng năm 8%.
b) Thực hiện đồng bộ các giải pháp về nâng cao công tác quản lý chất lượng; liên tục cải tiến hệ thống bảo đảm chất lượng tại các đơn vị sản xuất.
c) Thường xuyên theo dõi, giám sát việc thực hiện kế hoạch được giao và có giải pháp điều chỉnh phù hợp khi cần thiết; bám sát, nắm bắt thông tin về nhu cầu cung ứng vắc xin của khách hàng; bảo đảm cung ứng sản phẩm đáp ứng tiến độ, thời gian, chất lượng theo nhu cầu thị trường và theo quy định.
d) Tăng cường tiếp thị các sản phẩm của Công ty để mở rộng thị trường, tìm kiếm khách hàng; nâng cao chất lượng dịch vụ, triển khai tốt và có hiệu quả các hoạt động chăm sóc khách hàng; cải tiến các chiến lược phân phối sản phẩm.
6. Giải pháp về công nghệ - kỹ thuật
a) Thực hiện các giải pháp nhằm duy trì tốt các hệ thống quản lý chất lượng.
b) Tăng cường ứng dụng công nghệ cao trong nghiên cứu phát triển và chuyển giao công nghệ, đa dạng hóa sản phẩm và tăng cường nguồn cung các loại vắc xin đáp ứng nhu cầu của ngành và của xã hội; thực hiện các nhiệm vụ được giao theo chỉ đạo của Chính phủ theo Quyết định số 1286/QĐTTg ngày 25/10/2022 trong việc chủ động đảm bảo nguồn cung ứng vắc xin phòng bệnh đến năm 2030.
c) Tích cực, khẩn trương thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu phát triển vắc xin 5 trong 1 giai đoạn 2025-2030 theo chỉ đạo của Chính phủ.
d) Mở rộng sản phẩm, phát triển công nghệ sản xuất, mở rộng đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, thiết bị, bảo đảm chất lượng sản phẩm và nguồn cung, đáp ứng nhu cầu thị trường.
7. Giải pháp về nghiên cứu phát triển - hợp tác quốc tế:
a) Tích cực, chủ động thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế, tranh thủ nguồn lực và hỗ trợ chuyên môn, kỹ thuật của các nước và tổ chức quốc tế. Đẩy mạnh hợp tác với với các tập đoàn dược phẩm và sinh phẩm đa quốc gia nhằm thúc đẩy việc nghiên cứu, chuyển giao công nghệ sản xuất vắc xin và sinh phẩm y tế.
b) Đẩy mạnh nghiên cứu và tham gia phối hợp quốc tế phát triển các sản phẩm vắc xin, sinh phẩm tham chiếu/mẫu chuẩn, sinh phẩm tương tự, sản phẩm y học tái tạo và các sinh phẩm nguồn gốc từ máu người.
c) Đẩy mạnh thực hiện các dự án hợp tác đầu tư chuyển giao công nghệ tiên tiến trên thế giới.
8. Giải pháp về tăng cường, thúc đẩy chuyển đổi số:
a) Thực hiện các giải pháp nhằm thúc đẩy chuyển đổi số tại Công ty.
b) Chủ động xây dựng và triển khai hiệu quả các chương trình hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số tại Công ty.
IV. Phân công tổ chức thực hiện, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch
1. Công ty chủ động xây dựng kế hoạch cụ thể để tổ chức thực hiện và triển khai hoạt động theo kế hoạch này đến từng đơn vị trong Công ty, bảo đảm tuân thủ các quy định tại điều lệ và pháp luật.
2. Công ty thường xuyên cập nhật, theo dõi giám sát tình hình các đơn vị trong Công ty thực hiện kế hoạch; đánh giá hiệu quả công việc và thực hiện đánh giá đối với từng đơn vị, cá nhân trong Công ty.
3. Công ty tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch; gửi báo cáo giữa kỳ và cuối kỳ về Bộ Y tế (Vụ Kế hoạch - Tài chính) bảo đảm đúng thời hạn, tiến độ theo quy định./.
====o0o====
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây