Quyết định 02/2005/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành Quy định về quản lý chất lượng vệ sinh an toàn nước khoáng thiên nhiên đóng chai
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 02/2005/QĐ-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 02/2005/QĐ-BYT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Chí Liêm |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 07/01/2005 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 02/2005/QĐ-BYT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ
TRƯỞNG BỘ Y TẾ SỐ 02/2005/QĐ-BYT
NGÀY 07 THÁNG 01 NĂM 2005 VỀ VIỆC BAN HÀNH "QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VỆ SINH AN TOÀN NƯỚC KHOÁNG
THIÊN NHIÊN ĐÓNG CHAI"
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
- Căn cứ Nghị định số 49/2003/NĐ-CP ngày
15/05/2003 của Chính phủ về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Y tế;
- Căn cứ Pháp lệnh Chất lượng hàng hóa ngày
24/12/1999;
- Căn cứ Nghị định số 179/2004/NĐ-CP ngày
21/10/2004 của Chính phủ về quy định quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm,
hàng hóa;
- Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn vệ sinh
thực phẩm, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Đào tạo - Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
"Quy định về quản lý chất lượng vệ sinh an toàn nước khoáng thiên nhiên
đóng chai".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày,
kể từ ngày đăng công báo.
Điều 3. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng, Chánh Thanh
tra, Vụ trưởng các Vụ: Khoa học và Đào tạo, Pháp chế - Bộ Y tế; Cục trưởng Cục
An toàn vệ sinh thực phẩm, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
VỆ SINH AN TÒAN NƯỚC KHÓANG THIÊN NHIÊN ĐÓNG CHAI
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 02/2005/QĐ-BYT ngày 07 tháng 01 năm 2005
của Bộ trưởng Bộ Y tế )
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định
này điều chỉnh việc quản lý chất lượng vệ sinh an toàn đối với nước khoáng
thiên nhiên đóng chai được sử dụng với mục đích giải khát.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định
này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài sản xuất, kinh
doanh nước khoáng thiên nhiên đóng chai tại Việt Nam.
Điều 3. Giải thích thuật ngữ
Trong Quy định
này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Nước khoáng thiên nhiên đóng
chai là nước được phân biệt rõ ràng với các nước uống thông thường khác
bởi:
a) Có hàm lượng
một số muối khoáng nhất định với tỷ lệ tương quan của chúng và sự có mặt các
nguyên tố vi lượng hoặc các thành phần khác;
b) Khai thác trực
tiếp từ các nguồn thiên nhiên hoặc giếng khoan từ các mạch nước ngầm, được giữ
gìn tốt nhất có thể trong phạm vi vành đai bảo vệ để tránh bất kỳ sự ô nhiễm
nào hoặc yếu tố ngoại lai ảnh hưởng đến chất lượng lý, hoá của nước khoáng
thiên nhiên;
c) Không thay đổi
về thành phần cấu tạo, ổn định về lưu lượng và nhiệt độ cho dù có biến động của
thiên nhiên;
d) Được khai thác
trong điều kiện bảo đảm độ sạch ban đầu về vi sinh vật và cấu tạo hoá học của
các thành phần đặc trưng;
đ) Được đóng chai tại nguồn với các yêu cầu vệ sinh nghiêm ngặt và chỉ được
phép sử dụng các giải pháp kỹ thuật quy định tại Khoản 1, Điều 14 của Quy định
này.
2. Đóng chai tại nguồn là việc đóng chai
nước khoáng thiên nhiên ngay tại nguồn nước hoặc được dẫn trực tiếp từ nguồn
tới nơi xử lý, đóng chai bằng một hệ thống đường ống kín, liên tục mà vẫn bảo
đảm các quy định vệ sinh nghiêm ngặt trong suốt quá trình khai thác và bảo đảm
thành phần, chất lượng của nước khoáng thiên nhiên không thay đổi so với nguồn
nước.
3. Nước khoáng thiên nhiên có ga tự nhiên đóng
chai là nước khoáng thiên nhiên sau khi sử dụng các giải pháp kỹ thuật quy
định tại Khoản 1, Điều 14 của Quy định này và được bổ sung lại lượng ga của
chính nguồn nước, sau khi đóng chai vẫn chứa hàm lượng khí cacbon dioxit (CO2)
như tại nguồn nước.
4. Nước khoáng thiên nhiên không ga đóng chai là nước khoáng thiên nhiên sau khi sử dụng
các giải pháp kỹ thuật quy định tại Khoản 1, Điều 14 của Quy định này và sau
khi đóng chai không chứa khí cacbon dioxit (CO2) tự do vượt quá hàm
lượng cần thiết để giữ các muối hydro cacbonat hoà tan trong nước.
5. Nước khoáng thiên nhiên ít ga tự
nhiên là nước khoáng thiên nhiên sau khi sử dụng các giải pháp kỹ thuật quy
định tại Khoản 1, Điều 14 của Quy định này và sau khi đóng chai có hàm lượng
khí cacbon dioxit (CO2) thấp hơn so với nước tại nguồn.
6. Nước khoáng thiên nhiên bổ sung ga tự nhiên từ
nguồn là nước khoáng
thiên nhiên sau khi sử dụng các giải pháp kỹ thuật quy định tại Khoản 1, Điều
14 của Quy định này và được bổ sung lại lượng ga của chính nguồn nước thì có
chứa hàm lượng khí cacbon dioxit (CO2) sau khi đóng chai cao hơn so
với nước tại nguồn .
7. Nước khoáng thiên nhiên bổ sung ga
đóng chai là nước khoáng thiên nhiên sau khi sử dụng các giải pháp kỹ thuật
quy định tại Khoản 1, Điều 14 của Quy định này và được nạp thêm khí cacbon
dioxit (CO2) thực phẩm.
8. Các giải pháp kỹ thuật là các biện pháp xử lý được sử dụng trong quá
trình sản xuất nước khoáng thiên nhiên đóng chai quy định tại Khoản 1, Điều 14
của Quy định này.
CHƯƠNG II
QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI SẢN XUẤT VÀ NHẬP KHẨU
NƯỚC KHOÁNG THIÊN NHIÊN ĐÓNG CHAI
Điều 4. Sản xuất nước khoáng thiên nhiên đóng chai
1. Các tổ chức,
cá nhân chỉ được khai thác nước khoáng thiên nhiên sau khi được Bộ Tài nguyên
và Môi trường cấp Giấy phép khai thác khoáng sản (nước khoáng) theo quy định
của pháp luật về khoáng sản.
2. Các tổ chức,
cá nhân chỉ được sản xuất nước khoáng thiên nhiên đóng chai sau khi được Bộ Y
tế (Cục An toàn vệ sinh thực phẩm) cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ
sinh an toàn thực phẩm.
3. Các tổ chức,
cá nhân sản xuất nước khoáng thiên nhiên đóng chai phải công bố tiêu chuẩn chất
lượng vệ sinh an toàn thực phẩm với Bộ Y tế (Cục An toàn vệ sinh thực phẩm)
theo quy định của pháp luật trước khi sản phẩm được lưu hành trên thị
trường.
4. Các tổ chức,
cá nhân sản xuất nước khoáng thiên nhiên đóng chai chỉ được phép xử lý và đóng
chai nước khoáng thiên nhiên tại nguồn.
Điều 5. Nhập khẩu nước khoáng thiên nhiên đóng chai
1. Các tổ chức,
cá nhân nhập khẩu nước khoáng thiên nhiên đóng chai phải thực hiện đầy đủ nội
dung và thủ tục kiểm tra nhà nước về chất lượng theo quy định của Bộ Y
tế.
2. Các tổ chức,
các nhân nhập khẩu nước khoáng thiên nhiên đóng chai phải công bố tiêu chuẩn
chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm với Bộ Y tế (Cục An toàn vệ sinh thực
phẩm) theo quy định của pháp luật trước khi sản phẩm được lưu hành trên thị
trường.
CHƯƠNG III
QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN VỆ SINH ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT NƯỚC KHOÁNG THIÊN NHIÊN ĐÓNG
CHAI
Điều 6. Vị trí, kết cấu và thiết kế
1. Vị trí
Cơ sở sản xuất nước khoáng thiên nhiên đóng chai phải được xây dựng cách
biệt với các khu vực có nguy cơ gây ô nhiễm thực phẩm.
2. Kết cấu chung
a) Cơ sở sản xuất
phải được thiết kế và xây dựng theo nguyên tắc một chiều phù hợp với trình tự
của các công đoạn trong dây chuyền sản xuất và được phân thành các khu cách
biệt, bảo đảm tránh ô nhiễm chéo giữa các công đoạn hoặc khu vực khác.
b) Tổng diện tích
và cơ cấu diện tích giữa các khu phải phù hợp với công suất thiết kế của cơ sở,
tránh tình trạng quá tải dễ gây nhiễm bẩn và khó khăn trong việc bảo dưỡng, làm
vệ sinh và kiểm tra.
c) Khu phụ cận
thuộc phạm vi quản lý của cơ sở phải bảo đảm vệ sinh môi trường sạch sẽ; sân,
đường đi trong khu phải lát hoặc rải nhựa bằng phẳng nhằm tránh bụi bẩn, đọng
nước.
3. Thiết kế
a) Bề mặt tường
và trần phải phẳng, sáng màu, dễ làm sạch; phần tường không thấm nước phải cao
ít nhất là 2 mét.
b) Sàn nhà phải
làm bằng vật liệu không thấm nước, dễ làm vệ sinh, có độ dốc hợp lý để thoát
nước tốt.
c) Cửa phải kín và làm bằng vật liệu không thấm nước, dễ làm vệ sinh.
d) Hệ thống chống xâm nhập của côn trùng và động vật gây hại phải được làm
bằng vật liệu không gỉ, dễ làm vệ sinh và được lắp đặt để ngăn chặn tối đa sự
xâm nhập của côn trùng và động vật gây hại.
đ) Hệ thống thông
gió phải được bố trí để loại trừ được hơi nước ngưng tụ, bụi, không khí nóng,
khí ô nhiễm; hướng của hệ thống thông gió phải bảo đảm không được thổi từ khu
vực nhiễm bẩn sang khu vực sạch.
e) Phân xưởng rót
phải kín và được trang bị hệ thống diệt khuẩn; có chế độ kiểm soát các thiết bị
này để luôn hoạt động trong tình trạng tốt.
g) Khu vực bảo vệ
nguồn nước phải được xây dựng sao cho ngăn chặn được bụi bẩn, sự xâm nhập của
côn trùng và động vật gây hại.
h) Phòng thay quần
áo phải có số lượng thích hợp; tường và sàn phòng thay quần áo phải tuân theo
quy định tại điểm a, b Khoản 3 của Điều này.
Điều 7. Trang thiết bị, dụng cụ chế biến
1. Các thiết bị,
dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với nước khoáng thiên nhiên phải là loại chuyên dùng
cho thực phẩm, được làm từ nguyên liệu không bị gỉ, không bị ăn mòn, không thôi
nhiễm các chất độc hại và khuếch tán mùi lạ vào sản phẩm.
2. Các thiết bị,
dụng cụ sử dụng trong quá trình sản xuất phải làm bằng vật liệu không gỉ, đảm
bảo không gây ô nhiễm sản phẩm, dễ làm vệ sinh và phải được vệ sinh thường
xuyên theo ca sản xuất.
3. Có dụng cụ
chuyên dùng để thu gom và chứa đựng rác thải.
Điều 8. Hệ thống thoát nước
1. Rãnh thoát nước trên mặt sàn phải bảo đảm thoát nước tốt. Các rãnh được
làm bằng vật liệu chống thấm, có kích thước phù hợp với lưu lượng tối đa của
dòng nước thải, có nắp đậy bằng vật liệu không thấm nước với số lượng và kích
thước lỗ thoát nước phù hợp. Rãnh thoát nước thải phải có cấu trúc dễ làm vệ
sinh.
2. Các hố ga lắng
đọng chất thải rắn phải được bố trí phù hợp với lưu lượng và mạng lưới hệ thống
rãnh thải. Hố ga phải có nắp đậy và dễ làm sạch, khử trùng. Hố ga phải được bố
trí bên ngoài khu sản xuất.
3. Đường dẫn nước
thải bên ngoài khu sản xuất tới bể chứa và khu xử lý nước thải phải có nắp đậy
kín dễ tháo lắp và dễ làm sạch.
4. Cơ sở sản xuất
nước khoáng thiên nhiên đóng chaiphải
thực hiện việc xử lý chất thải theo quy định của pháp luật về môi trường. Khu
vực xử lý chất thải phải được xây dựng trong hàng rào bảo vệ của cơ sở để ngăn
chặn sự xâm nhập của các loại động vật.
Điều 9. Chế độ vệ sinh
1. Nhà xưởng,
trang thiết bị và dụng cụ dùng trong quá trình sản xuất phải được làm vệ sinh
định kỳ.
2. Phải tổng vệ
sinh cơ sở ít nhất 1 lần/6 tháng.
3. Các ống dẫn
nước, rầm, cột trụ và những nơi thường tích tụ chất bẩn phải được làm vệ sinh
thường xuyên nhằm hạn chế tối đa sự phát triển của vi sinh vật.
4. Hoá chất, chế
phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn sử dụng trong cơ sở sản xuất nước khoáng thiên
nhiên đóng chai phải đáp ứng theo quy định hiện hành.
Điều 10. Khu vệ sinh
1. Cơ sở sản xuấtnước khoáng thiên nhiên đóng chai phải có
khu vệ sinh cách biệt với khu sản xuất.
2. Khu vệ sinh
phải có cấu trúc sao cho cửa của khu vệ sinh không được mở thông trực tiếp vào
khu sản xuất.
3. Trong mỗi khu
vệ sinh phải có chỗ để rửa tay có trang bị xà phòng, khăn lau tay hoặc máy làm
khô tay.
4. Khu vệ sinh
phải được làm sạch thường xuyên.
5. Số lượng nhà
vệ sinh phải bảo đảm theo Tiêu chuẩn Vệ sinh lao động ban hành kèm theo Quyết
định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Điều 11. Nước và hơi nước
1. Nước dùng cho
các công đoạn trong quá trình sản xuất phải tuân theo Tiêu chuẩn Vệ sinh nước
ăn uống ban hành kèm Quyết định số 1329/2002/BYT/QĐ ngày 18/4/ 2002 của Bộ
trưởng Bộ Y tế.
2. Nước không đạt
yêu cầu quy định tại Khoản 1 của Điều này chỉ được sử dụng với mục đích khác
như làm lạnh, cứu hỏa, cung cấp cho nồi hơi và các mục đích khác không được nối
với nguồn nước sử dụng cho sản xuất và phải có ký hiệu riêng để tránh sử dụng
nhầm.
CHƯƠNG IV
TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ CƠ SỞ VÀ QUY ĐỊNH
ĐỐI VỚI NGƯỜI TRỰC TIẾP THAM GIA SẢN XUẤT
Điều 12. Trách nhiệm của chủ cơ sở
1. Tổ chức các
lớp tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm cho người trực tiếp tham
gia sản xuất.
2. Tổ chức khám
sức khỏe định kỳ ít nhất 1 lần/1 năm tại các cơ sở y tế cấp quận, huyện trở lên
cho người trực tiếp tham gia sản xuất.
3. Kiểm nghiệm
định kỳ về chất lượng toàn diện đối với nguồn nước và nước thành phẩm ít nhất 1
lần/6 tháng tại cơ quan kiểm nghiệm được công nhận hoặc được chỉ định.
Điều 13. Quy định đối với người trực tiếp tham gia sản xuất
1. Những người bị
mắc các bệnh truyền nhiễm theo quy định của Bộ Y tế không được tham gia sản
xuất.
2. Người trực
tiếp tham gia sản xuất phải thực hiện đầy đủ các yêu cầu vệ sinh cá nhân trong
khi sản xuất và tham dự đầy đủ các lớp tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh
thực phẩm cho người trực tiếp tham gia sản xuất.
3. Người trực
tiếp sản xuất phải thực hiện các yêu cầu sau trong khi sản xuất:
a) Mặc trang phục
riêng. Những người làm việc trong phân xưởng rót chai phải đội mũ, đeo khẩu
trang sạch và dùng găng tay sử dụng một lần hoặc rửa tay bằng xà phòng sát
khuẩn;
b) Giữ móng tay ngắn, sạch sẽ, không đeo đồ trang
sức;
c) Rửa tay sạch sẽ bằng nước sạch và xà phòng, sau
đó lau khô:
- Khi bắt đầu làm việc;
- Sau khi tiếp xúc với bề mặt bẩn;
- Sau khi đi vệ sinh.
d) Không ăn uống, nhai kẹo cao su, hút thuốc lá,
thuốc lào, khạc nhổ.
CHƯƠNG V
QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT VÀ QUY ĐỊNH
KỸ THUẬT ĐỐI VỚI NƯỚC KHOÁNG THIÊN
NHIÊN ĐÓNG CHAI
Điều 14. Các giải pháp kỹ thuật
1. Nước khoáng
thiên nhiên chỉ được phép xử lý để đóng chai bằng cách sử dụng một hoặc kết hợp
các giải pháp kỹ thuật dưới đây nếu các giải pháp đó không làm thay đổi hàm
lượng các thành phần cơ bản của nước khoáng thiên nhiên so với nguồn:
a) Tách các thành
phần không bền cũng như các hợp chất có chứa sắt, mangan, sulphua hoặc asenic
bằng cách gạn và/hoặc lọc và trong trường hợp cần thiết có thể xử lý nhanh bằng
phương pháp xục khí trước;
b) Khử hoặc nạp
khí cacbondioxit (CO2);
c) Tiệt trùng
bằng tia cực tím.
2. Nghiêm cấm
việc vận chuyển nước khoáng thiên nhiên trong các thùng chứa để đóng chai trước
khi được đóng chai tại nguồn.
Điều 15. Quy định đối với quá trình sản xuất
1. Trong suốt quá trình rót và đậy nắp phải chú ý
để tránh làm hỏng chai và đề phòng các vật lạ rơi vào trong chai. Thiết bị phải
được giám sát và bảo trì thường xuyên để tránh các mối nguy gây ô nhiễm sản
phẩm. Quá trình giám sát và bảo trì phải được ghi chép đầy đủ.
2. Thiết bị rót và đóng nắp phải được duy trì
trong tình trạng sạch và vệ sinh; phải được làm sạch và diệt khuẩn khi bắt đầu
sản xuất, nếu sản xuất liên tục thì ít nhất 1lần/1tuần.
3. Chai phải được đậy nắp ngay sau công đoạn rót
chai.
4. Nắp chai phải bảo đảm kín trước khi lưu
hành.
Điều 16. Quy định kỹ thuật
1. Yêu cầu các
chỉ tiêu liên quan đến an toàn sức khỏe đối với nước khoáng thiên nhiên đóng
chai quy định tại Phụ lục 1 của Quy định này.
2. Yêu cầu vi
sinh vật đối với nước khoáng thiên nhiên đóng chai quy định tại Phụ lục 2 của
Quy định này.
CHƯƠNG VI
QUY ĐỊNH VỀ GHI NHàN, BAO BÌ CHỨA ĐỰNG,
BẢO QUẢN VÀ VẬN CHUYỂN
Điều 17. Ghi nhãn
Ghi nhãn nước
khoáng thiên nhiên đóng chai phải tuân theo Quy chế ghi nhãn hàng hóa lưu thông
trong nước và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm Quyết định số
178/1999/QĐ-TTg ngày 30/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ; và các văn bản quy phạm
pháp luật hướng dẫn thi hành quy chế trên. Ngoài ra, việc ghi nhãn nước khoáng
thiên nhiên đóng chai phải tuân theo các quy định dưới đây:
1. Tên sản
phẩm
a) Tên của sản
phẩm phải có dòng chữ "Nước khoáng thiên nhiên".
b) Ngoài ra, tuỳ
theo từng loại nước khoáng thiên nhiên phải ghi nhãn theo các tên dưới đây:
- Nước khoáng thiên nhiên có ga tự nhiên;
- Nước khoáng thiên nhiên không ga;
- Nước khoáng thiên nhiên ít ga tự nhiên;
- Nước khoáng thiên nhiên bổ sung ga từ nguồn;
- Nước khoáng thiên nhiên bổ sung ga.
2. Tên nguồn nước
khoáng và khu vực có nguồn khoáng và phải được ghi rõ trên nhãn của sản
phẩm.
3. Thành phần hoá
học
a. Tổng chất rắn
hoà tan (TDS), các thành phần hoá học của nước khoáng thiên nhiên đóng chai
(natri, canxi, kali, magiê, iốt, florua, HCO3) và hàm lượng của
chúng, và các giải pháp kỹ thuật được sử dụng trong quá trình sản xuất nước
khoáng thiên nhiên đóng chai phải được ghi trên nhãn của sản phẩm.
b. Nếu sản phẩm
nước khoáng thiên nhiên đóng chai có chứa trên 1mg/l florua thì phải ghi trên
nhãn sản phẩm là "có chứa florua".
Nếu sản phẩm nước
khoáng thiên nhiên đóng chai có chứa trên 2mg/l florua thì phải ghi trên nhãn
sản phẩm là "Sản phẩm không sử dụng cho trẻ em dưới 7 tuổi".
4. Cấm ghi nhãn
về tác dụng chữa bệnh của sản phẩm hoặc các tác dụng khác có liên quan đến sức
khỏe.
5. Cấm quảng cáo
gây ra sự hiều nhầm về bản chất, xuất xứ, thành phần và tính chất của nước
khoáng thiên nhiên đóng chai khi lưu hành trên thị trường.
Điều 18. Bao bì chứa đựng
1. Bao bì dùng để
chứa đựng nước khoáng thiên nhiên phải là loại bao bì chuyên dùng cho thực
phẩm, được đóng gói kín và có kích thước phù hợp để tránh làm giả và ô nhiễm
nước.
2. Các loại nắp chai và chai nhựa có dung tích dưới
10 lít không được sử dụng lại.
3. Bình nhựa có
dung tích từ 10 lít trở lên và chai thủy tinh có thể được sử dụng lại.
4. Tất cả các
loại chai, bình sử dụng lần đầu hay sử dụng lại đều phải được làm sạch, diệt
khuẩn, xúc rửa kỹ trước công đoạn rót chai; trừ trường hợp bình sử dụng lần đầu
được sản xuất theo công nghệ khép kín có diệt khuẩn. Tại khu vực rửa chai, phải
tiến hành giám sát quá trình diệt khuẩn, xúc rửa và phải ghi chép kết quả giám
sát.
5. Sau khi xúc
rửa sạch, chai phải được úp ngược xuống để tránh bụi bẩn, vật lạ rơi vào trong,
trừ trường hợp chai được rửa bằng máy tự động.
Điều 19. Bảo quản
1. Nước khoáng
thiên nhiên đóng chai phải được đặt trong các thùng chứa bảo đảm vệ sinh, không
bị va đập, xô lệch trong quá trình vận chuyển.
2. Bảo quản sản
phẩm nơi khô ráo, thoáng mát, bảo đảm vệ sinh.
Điều 20. Vận chuyển
Nước khoáng thiên
nhiên đóng chai phải được vận chuyển bằng các phương tiện không gây ảnh hưởng
đến chất lượng, vệ sinh, an toàn của sản phẩm.
CHƯƠNG VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 21.
Các tổ chức, cá
nhân sản xuất, kinh doanh nước khoáng thiên nhiên đóng chai có trách nhiệm thực
hiện Quy định này.
Điều
22.
Cục An toàn vệ sinh
thực phẩm chủ trì, phối hợp với các Vụ, Cục chức năng thuộc Bộ Y tế và các cơ
quan có liên quan hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện Quy định này.
PHỤ LỤC1
YÊU CẦU CÁC CHỈ TIÊU LIÊN QUAN ĐẾN AN TOÀN SỨC KHỎE
ĐỐI VỚI NƯỚC KHOÁNG THIÊN NHIÊN ĐÓNG CHAI
Tên chỉ tiêu |
Mức |
1. Tổng chất
rắn hoà tan (TDS), không lớn hơn |
1500 |
2. Antimon,
mg/l, không lớn hơn |
0,005 |
3. Asen, mg/l
tính theo asen tổng số, không lớn hơn |
0,01 |
4. Bari, mg/l,
không lớn hơn |
0,7 |
5. Borat, mg/l
tính theo B, không lớn hơn |
5 |
6. Cadimi,
mg/l, không lớn hơn |
0,003 |
7. Crom, mg/l
tính theo crom tổng số, không lớn hơn |
0,05 |
8. Đồng, mg/l,
không lớn hơn |
1 |
9. Xyanua,
mg/l, không lớn hơn |
0,07 |
10. Chì, mg/l,
không lớn hơn |
0,01 |
11. Mangan,
mg/l, không lớn hơn |
0,5 |
12. Thủy ngân,
mg/l, không lớn hơn |
0,001 |
13. Niken,
mg/l, không lớn hơn |
0,02 |
14. Nitrat,
mg/l tính theo nitrat, không lớn hơn |
50 |
15. Nitrit,
mg/l tính theo nitrit, không lớn hơn |
0,02 |
16. Selen,
mg/l, không lớn hơn |
0,01 |
17. Các
hydrocacbon thơm đa vòng |
(*) |
18. Dư lượng
thuốc bảo vệ thực vật |
(*) |
19. Dầu khoáng |
(**) |
20. Các chất
hoạt động bề mặt |
(**) |
Chú
thích:
(*): Theo "Tiêu chuẩn vệ sinh nước
ăn uống" ban hành kèm Quyết định số 1329/2002/BYT/QĐ.
(**): Phải nhỏ
hơn giới hạn quy định trong các phương pháp thử tương ứng.
PHỤ LỤC 2
YÊU CẦU VI SINH VẬT ĐỐI VỚI NƯỚC KHOÁNG
THIÊN NHIÊN ĐÓNG CHAI
Kiểm tra lần đầu |
Quyết
định
|
|
E.coli hoặc coliform |
1 x 250 ml |
Không được phát hiện trong
bất kỳ mẫu nào |
Coliform tổng số |
1 x 250 ml |
Nếu ³ 1 hoặc Ê 2 thì tiến hành kiểm tra lần thứ hai |
Streptococci feacal |
1 x 250 ml |
|
Pseudomonas aeruginosa |
1 x 250 ml |
Nếu > 2 thì loại bỏ |
Bào tử vi khuẩn kị khí khử
sulphit |
1 x 50 ml |
Kiểm tra lần thứ hai
|
||||
|
n |
c |
m |
M |
Coliform tổng số |
4 |
1 |
0 |
2 |
Streptococci feacal |
4 |
1 |
0 |
2 |
Bào tử vi khuẩn kị khí khử
sulphit |
4 |
1 |
0 |
2 |
Pseudomonas aeruginosa |
4 |
1 |
0 |
2 |
Kiểm tra lần thứ
hai được tiến hành cùng thể tích như đã dùng để kiểm tra lần đầu.
n: số đơn vị mẫu
lấy từ lô hàng để kiểm tra theo kế hoạch mẫu đã cho.
c: số đơn vị mẫu
tối đa có thể chấp nhận hoặc số đơn vị mẫu tối đa cho phép vượt quá chỉ tiêu vi
sinh vật m. Nếu vượt quá số đơn vị mẫu này thì lô hàng được coi là không đạt.
m: là số lượng
tối đa hoặc mức tối đa vi khuẩn tương ứng/g; các giá trị trên mức này có thể
được chấp nhận hoặc không được chấp nhận.
M: là lượng thực phẩm được chấp
nhận trong số thực phẩm không được chấp nhận. Giá trị này lớn hơn hoặc bằng M
trong bất kỳ mẫu nào đều không được chấp nhận vì ảnh hưởng tới sức khỏe con
người.