Quyết định 01/2005/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành Quy định vệ sinh an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, chế biến nước giải khát
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 01/2005/QĐ-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 01/2005/QĐ-BYT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Chí Liêm |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 07/01/2005 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 01/2005/QĐ-BYT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ SỐ
01/2005/QĐ-BYT
NGÀY 07 THÁNG 01 NĂM 2005 VỀ VIỆC BAN HÀNH
"QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN NƯỚC GIẢI KHÁT"
BỘ
TRƯỞNG BỘ Y TẾ
- Căn cứ Nghị định số 49/2003/NĐ-CP ngày
15/05/2003 của Chính phủ về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Y tế;
- Căn cứ Pháp lệnh Chất lượng hàng hóa ngày
24/12/1999;
- Căn cứ Nghị định số 179/2004/NĐ-CP ngày
21/10/2004 của Chính phủ về quy định quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm,
hàng hóa;
- Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn vệ sinh
thực phẩm, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Đào tạo - Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
"Quy định điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, chế
biến nước giải khát".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày,
kể từ ngày đăng công báo.
Điều 3. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng, Chánh Thanh
tra, Vụ trưởng các Vụ: Khoa học và Đào tạo, Pháp chế - Bộ Y tế; Cục trưởng Cục
An toàn vệ sinh thực phẩm, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN VỆ SINH AN TOÀN
THỰC PHẨM
ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN NƯỚC GIẢI KHÁT
(Ban hành kèm Quyết định số 01/2005/QĐ-BYT
ngày 07 tháng 01 năm 2005
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này
điều chỉnh các điều kiện bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm trong quá trình sản
xuất, chế biến nước giải khát.
2. Quy định này
không áp dụng đối với cơ sở sản xuất nước khoáng thiên nhiên đóng chai.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong nước và nước
ngoài sản xuất, chế biến nước giải khát tại Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này một số từ ngữ được hiểu như sau:
1. Vệ sinh an toàn thực phẩm là các điều kiện và biện pháp cần thiết để bảo
đảm thực phẩm không gây hại cho sức khỏe, tính mạng của con người.
2. Nước giải khát là nước uống đóng chai hoặc đồ uống được pha chế từ nước
với các chất có nguồn gốc tự nhiên hoặc tổng hợp.
CHƯƠNG II
QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN
NƯỚC GIẢI KHÁT
Điều 4. Vị trí, kết cấu và thiết kế
1. Vị trí:
Cơ sở sản xuất, chế biến nước giải khát phải được xây dựng cách biệt với
các khu vực có nguy cơ gây ô nhiễm thực phẩm.
2. Kết cấu chung:
a) Được thiết kế
và xây dựng theo nguyên tắc một chiều phù hợp với trình tự của các công đoạn
trong dây chuyền sản xuất và được phân thành các khu cách biệt, bảo đảm tránh ô
nhiễm chéo giữa các công đoạn hoặc khu vực khác.
b) Tổng diện tích
và cơ cấu diện tích giữa các khu phải phù hợp với công suất thiết kế của cơ sở,
tránh tình trạng quá tải dễ gây nhiễm bẩn và khó khăn trong quá trình bảo
dưỡng, làm sạch và kiểm tra.
c) Khu phụ cận
thuộc phạm vi quản lý của cơ sở phải bảo đảm môi trường sạch sẽ; sân, đường đi
trong khu phải lát hoặc rải nhựa bằng phẳng nhằm tránh bụi bẩn, đọng nước.
3. Thiết kế:
a) Bề mặt tường
và trần phải phẳng, sáng màu, dễ làm sạch; phần tường không thấm nước phải cao
ít nhất là 2 mét.
b) Sàn nhà phải
làm bằng vật liệu không thấm nước, dễ làm vệ sinh, có độ dốc hợp lý để thoát
nước tốt.
c) Cửa phải kín
và làm bằng vật liệu không thấm nước, dễ làm vệ sinh. Khuyến khích cửa ra vào
tự động đóng và đóng kín.
d) Hệ thống chống xâm nhập của côn trùng và động vật gây hại phải được làm
bằng vật liệu không gỉ, dễ làm vệ sinh và được lắp đặt để ngăn chặn tối đa sự
xâm nhập của côn trùng và động vật gây hại.
đ) Hệ thống thông
gió phải bố trí để loại được hơi nước ngưng tụ, bụi, không khí nóng, khí ô
nhiễm; hướng của hệ thống thông gió phải bảo đảm không được thổi từ khu vực
nhiễm bẩn sang khu vực sạch.
e) Phân xưởng rót
và đóng nắp phải kín và được trang bị hệ thống diệt khuẩn. Có chế độ kiểm soát
các thiết bị này để luôn hoạt động trong tình trạng tốt.
g) Hệ thống chiếu
sáng phải luôn bảo đảm theo yêu cầu: khu vực sản xuất có cường độ ánh sáng
không dưới 200 lux; khu vực cần kiểm tra sản phẩm phải đạt cường độ ánh sáng
không dưới 540 lux. Đèn phải có hộp hoặc lưới bảo vệ.
h) Khu vực bảo vệ
nguồn nước phải được xây dựng sao cho ngăn chặn được bụi bẩn, sự xâm nhập của
côn trùng và động vật gây hại.
i) Phòng thay
quần áo phải có số lượng thích hợp. Tường và sàn phòng thay quần áo phải tuân
theo quy định tại điểm a, b Khoản 3 của Điều này.
Điều 5. Trang thiết bị, dụng cụ chế biến
1. Các thiết bị, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với nước giải khát, thực phẩm
phải là loại chuyên dùng cho thực phẩm, được làm từ nguyên liệu không bị gỉ,
không bị ăn mòn, không thôi nhiễm các chất độc hại và khuyếch tán mùi lạ vào
sản phẩm.
2. Các thiết bị,
dụng cụ sử dụng trong quá trình sản xuất, chế biến phải làm bằng các vật liệu
không gỉ, không gây ô nhiễm sản phẩm, dễ làm vệ sinh và phải được vệ sinh
thường xuyên theo ca sản xuất.
3. Phải có dụng
cụ chuyên dùng để thu gom và chứa đựng rác thải.
Điều 6. Hệ thống thoát nước
1. Rãnh thoát
nước trên mặt sàn phải đảm bảo thoát nước tốt. Các rãnh được làm bằng vật liệu
chống thấm, có kích thước phù hợp với lưu lượng tối đa của dòng nước thải, có
nắp đậy bằng vật liệu không thấm nước với số lượng và kích thước lỗ thoát nước
phù hợp. Rãnh thoát nước thải phải có cấu trúc dễ làm vệ sinh.
2. Các hố ga lắng
đọng chất thải rắn phải được bố trí phù hợp với lưu lượng và mạng lưới hệ thống
rãnh thải. Hố ga phải có nắp đậy và dễ làm sạch, khử trùng. Hố ga phải được bố
trí bên ngoài khu sản xuất.
3. Đường dẫn nước
thải bên ngoài khu chế biến tới bể chứa và khu xử lý nước thải phải có nắp đậy
kín dễ tháo lắp và dễ làm sạch.
4. Cơ sở sản
xuất, chế biến nước giải khát phải tuân theo pháp luật về môi trường và các quy
định của pháp luật về việc xử lý chất thải. Khu vực xử lý chất thải phải được
xây dựng trong hàng rào bảo vệ của cơ sở để ngăn chặn sự xâm nhập của các loại
động vật.
Điều 7. Chế độ vệ sinh
1. Nhà xưởng,
trang thiết bị và dụng cụ dùng trong quá trình sản xuất phải được làm vệ sinh
định kỳ.
2. Phải tổng vệ
sinh cơ sở ít nhất 1 lần/6 tháng.
3. Các ống dẫn
nước, rầm, cột trụ, chụp đèn và những nơi thường tích tụ chất bẩn phải được làm
vệ sinh thường xuyên nhằm hạn chế tối đa sự phát triển của vi sinh vật.
4. Hoá chất, chế
phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn sử dụng trong cơ sở sản xuất, chế biến nước
giải khát phải đáp ứng theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Khu vệ sinh
1. Cơ sở sản
xuất, chế biến nước giải khát phải có khu vệ sinh cách biệt với khu chế biến.
2. Khu vệ sinh
phải có cấu trúc sao cho cửa của khu vệ sinh không được mở thông trực tiếp vào
các khu chế biến.
3. Trong mỗi khu
vệ sinh phải có chỗ để rửa tay có trang bị xà phòng, khăn lau tay (khuyến khích
sử dụng thiết bị làm khô tay và khăn giấy dùng một lần).
4. Khu vệ sinh
phải được làm sạch thường xuyên.
5. Số lượng nhà
vệ sinh phải bảo đảm theo Tiêu chuẩn Vệ sinh lao động ban hành kèm theo Quyết
định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Điều 9. Nước và hơi nước
1. Nước dùng cho
sản xuất, chế biến nước giải khát phải tuân theo Tiêu chuẩn Vệ sinh nước ăn
uống ban hành kèm theo Quyết định số 1329/2002/BYT/QĐ ngày 18 tháng 4 năm 2002
của Bộ trưởng Bộ Y tế.
2. Nước không đạt
yêu cầu quy định tại Khoản 1 của Điều này được sử dụng với mục đích khác như
làm lạnh, cứu hoả, cung cấp cho nồi hơi và các mục đích khác không được nối với
nguồn nước sử dụng cho sản xuất, chế biến và phải có ký hiệu riêng để tránh sử
dụng nhầm.
CHƯƠNG III
TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ CƠ SỞ VÀ QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI
NGƯỜI TRỰC TIẾP SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN NƯỚC GIẢI KHÁT
Điều 10. Trách nhiệm của chủ cơ sở
1. Tổ chức các
lớp tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm cho người trực tiếp tham
gia sản xuất.
2. Tổ chức khám
sức khỏe định kỳ ít nhất 1 lần/1 năm tại các cơ sở y tế cấp quận, huyện trở lên
cho người trực tiếp tham gia sản xuất.
3. Kiểm nghiệm
định kỳ về chất lượng nguồn nước và sản phẩm ít nhất 1 lần/6 tháng tại cơ quan
kiểm nghiệm được công nhận hoặc được chỉ định.
Điều 11. Yêu cầu đối với người trực tiếp sản xuất,
chế biến
1. Những người bị
mắc các bệnh truyền nhiễm theo quy định của Bộ Y tế không được tham gia sản
xuất, chế biến.
2. Người trực tiếp
sản xuất, chế biến phải thực hiện đầy đủ các yêu cầu vệ sinh cá nhân trong khi
sản xuất và tham dự đầy đủ các lớp tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực
phẩm.
3. Người trực
tiếp sản xuất, chế biến phải thực hiện các yêu cầu sau trong khi sản xuất, chế
biến:
a) Mặc trang phục
riêng. Những người làm việc trong phân xưởng rót chai phải đội mũ, đeo khẩu
trang sạch và dùng găng tay sử dụng một lần hoặc rửa tay bằng xà phòng sát
khuẩn;
b) Giữ móng tay ngắn, sạch sẽ, không đeo đồ trang
sức;
c)Rửa tay sạch sẽ bằng nước sạch và xà phòng, sau
đó lau khô:
-Khi bắt đầu làm việc;
- Sau khi tiếp xúc với bề mặt bẩn;
- Sau khi đi vệ sinh.
d) Không ăn uống, nhai kẹo cao su, hút thuốc lá,
thuốc lào, khạc nhổ.
CHƯƠNG IV
QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI BAO BÌ, BẢO QUẢN, VẬN CHUYỂN VÀ
QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN NƯỚC GIẢI KHÁT
Điều 12. Bao bì
1. Vỏ chai, vỏ hộp, nắp
hoặc nút chai phải được làm từ vật liệu
chuyên dùng cho thực phẩm và phải được đóng gói kín.
2. Các loại nắp
hoặc nút chai và chai nhựa có dung tích dưới 10 lít không được sử dụng lại.
3. Bình nhựa có
dung tích từ 10 lít trở lên và chai thủy tinh có thể được sử dụng lại.
4. Tất cả các
loại chai, bình sử dụng lần đầu hay sử dụng lại đều phải được làm sạch, diệt
khuẩn, xúc rửa kỹ trước công đoạn rót chai; trừ trường hợp bình sử dụng lần đầu
được sản xuất theo công nghệ khép kín có diệt khuẩn. Tại khu vực rửa chai, phải
tiến hành giám sát quá trình diệt khuẩn, xúc rửa và phải ghi chép kết quả giám
sát.
5. Sau khi xúc
rửa sạch, chai phải được úp ngược xuống để bụi bẩn, vật lạ không rơi vào trong,
trừ trường hợp chai được rửa bằng máy tự động.
6. Đối với bao bì
giấy, bên trong phải được tráng bằng vật liệu an toàn, không thấm nước và bền
vững với tác động của sản phẩm.
Điều 13. Bảo quản
1. Nước giải khát
phải được đặt trong các thùng chứa đảm bảo vệ sinh, không bị va đập, xô lệch
trong quá trình vận chuyển.
2. Bảo quản sản
phẩm nơi khô ráo, thoáng mát, đảm bảo vệ sinh.
Điều 14. Vận chuyển
Nước giải khát
phải được vận chuyển bằng các phương tiện không gây ảnh hưởng đến chất lượng,
vệ sinh, an toàn của sản phẩm.
Điều 15. Quy định đối với quá trình sản xuất, chế
biến
1. Trong quá trình sản xuất, chế biến nước giải khát, nếu chai được rót
bằng tay, thì người rót phải đội mũ, đeo khẩu trang sạch và dùng găng tay sạch
sử dụng một lần hoặc rửa tay bằng xà phòng sát khuản.
2. Trong suốt quá trình rót và đậy nắp phải chú ý để tránh làm hỏng chai và
đề phòng các vật lạ rơi vào trong chai. Thiết bị phải được giám sát và bảo trì
thường xuyên để tránh các mối nguy tương tự. Quá trình giám sát và bảo trì phải
được ghi chép đầy đủ.
3. Thiết bị rót và đóng nắp phải được duy trì
trong tình trạng sạch và vệ sinh; phải được làm sạch và diệt khuẩn khi bắt đầu
sản xuất, nếu sản xuất liên tục thì ít nhất 1lần/1tuần.
4. Chai phải được đậy nắp ngay sau công đoạn rót chai.
5. Nắp chai phải bảo đảm kín trước khi lưu hành.
6. Sản phẩm cuối cùng phải được kiểm tra để loại trừ các sản phẩm không đạt
yêu cầu về cảm quan, bị hư hỏng bao bì, mất nhãn và được xét nghiệm định kỳ.
Trường hợp công nghệ được được áp dụng kiểm soát theo hệ thống HACCP đã được
công nhận thì không phải kiểm tra sản phẩm cuối cùng.
CHƯƠNG V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 16.
1. Các tổ chức,
cá nhân sản xuất, chế biến nước giải khát có trách nhiệm thực hiện Quy định
này.
2. Cục An toàn vệ
sinh thực phẩm chủ trì, phối hợp với các Vụ, Cục chức năng thuộc Bộ Y tế và cơ
quan có liên quan hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện Quy định này.
3. Sở Y tế tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương tổ chức triển khai thực hiện Quy định này trong
phạm vi địa phương.