Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Kế hoạch 207/KH-UBND Bắc Giang 2023 xét tuyển viên chức Y tế
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Kế hoạch 207/KH-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 207/KH-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Kế hoạch | Người ký: | Lê Ánh Dương |
Ngày ban hành: | 20/12/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe, Cán bộ-Công chức-Viên chức |
tải Kế hoạch 207/KH-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 207/KH-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Bắc Giang, ngày 20 tháng 12 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
Xét tuyển viên chức Y tế năm 2023
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Quyết định số 16/2021/QĐ-UBND ngày 18/5/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; Quyết định số 50/2021/QĐ-UBND ngày 26/10/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy định một số nội dung về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong quản lý tổ chức, số lượng người làm việc, viên chức, người lao động ở các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; Quyết định số 1291/QĐ-UBND ngày 19/12/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về giao chỉ tiêu biên chế hành chính, sự nghiệp năm 2023 của tỉnh Bắc Giang;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ; Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch xét tuyển viên chức Y tế năm 2023, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Việc xét tuyển viên chức chuyên môn ngành y tế nhằm tuyển dụng đội ngũ viên chức y tế đảm bảo có đầy đủ tiêu chuẩn về phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; am hiểu nghề nghiệp, chính sách pháp luật của Nhà nước và đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
- Việc tuyển dụng phải căn cứ vào số lượng người làm việc, yêu cầu vị trí việc làm của từng đơn vị.
2. Yêu cầu
- Tổ chức xét tuyển viên chức Y tế phải thực hiện đúng theo các quy định hiện hành và quy chế ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ.
- Xét tuyển viên chức Y tế phải bảo đảm nghiêm túc, dân chủ, công khai, công bằng và chất lượng.
- Trong 01 (một) nguyện vọng người dự tuyển chỉ được đăng ký vào 01 (một) vị trí việc làm cần tuyển đúng với trình độ, chuyên ngành đào tạo.
II. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Đối tượng, điều kiện và tiêu chuẩn được đăng ký dự tuyển
Những người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, giới tính, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự xét tuyển viên chức y tế:
a) Là công dân Việt Nam, thường trú tại tỉnh Bắc Giang trước ngày ban hành kế hoạch tuyển dụng viên chức Y tế năm 2023; đối với thí sinh ở tỉnh ngoài phải cam kết công tác tại đơn vị sự nghiệp y tế công lập tỉnh Bắc Giang trong thời hạn ít nhất 03 năm kể từ ngày có quyết định tuyển dụng;
b) Tuổi đời từ đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có lý lịch rõ ràng, phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
d) Có bằng tốt nghiệp hoặc quyết định công nhận tốt nghiệp (giấy chứng nhận, xác nhận tốt nghiệp) trình độ đào tạo đạt yêu cầu của vị trí dự tuyển trở lên, có chuyên ngành đào tạo đúng với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng.
- Đối với chỉ tiêu dân số (trình độ Đại học) nhóm ngành y tế công cộng; hoặc nhóm ngành khác có chứng chỉ đạt chuẩn viên chức dân số. Đối với chỉ tiêu dân số (trình độ Cao đẳng) yêu cầu chuyên ngành Dân số y tế; y tế công cộng; hoặc chuyên ngành khác có chứng chỉ đạt chuẩn viên chức dân số.
đ) Có đủ sức khỏe thực hiện nhiệm vụ.
2. Đối tượng sau đây không được đăng ký dự tuyển
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của TAND hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của TAND mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng;
c) Trường hợp đang là Cán bộ, công chức cấp xã; viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập; Người hưởng lương trong lực lượng vũ trang (quân đội, công an) và người làm công tác cơ yếu; Người đang giữ chức danh, chức vụ tại Công ty TNHH một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc được cử làm người đại diện phần vốn nhà nước giữ chức danh quản lý, trước khi đăng ký dự tuyển phải làm thủ tục chấm dứt hợp đồng làm việc hoặc nghỉ việc thì được đăng ký dự tuyển dụng.
III. CHỈ TIÊU, YÊU CẦU TUYỂN DỤNG
1. Chỉ tiêu tuyển dụng
Tổng số tuyển dụng: 333 chỉ tiêu.
2. Yêu cầu tuyển dụng theo từng vị trí việc làm
( có danh sách chi tiết kèm theo)
IV. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ XÉT TUYỂN, CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN
1. Hồ sơ đăng ký dự xét tuyển
Mỗi thí sinh đăng ký dự tuyển phải trực tiếp nộp 02 (hai) bộ hồ sơ, thành phần hồ sơ như sau:
a) Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu (đính kèm Kế hoạch này);
b) Bản phôtô các bằng tốt nghiệp, bảng điểm kết quả học tập; Giấy chứng nhận (xác nhận) tốt nghiệp hoặc quyết định công nhận tốt nghiệp, bảng điểm kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí việc làm đăng ký dự tuyển;
c) Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền cấp (bản sao). Các giấy tờ minh chứng như sau:
+ Đối với đối tượng ưu tiên là người dân tộc thiểu số: Giấy khai sinh, chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
+ Đối với đối tượng là con thương binh, bệnh binh; con của người hưởng chính sách như thương binh: Thẻ thương binh hoặc bệnh binh, giấy khai sinh, chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
+ Đối với đối tượng con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học: Quyết định của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về hưởng chính sách chất độc hóa học; giấy khai sinh, chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
+ Đối với đối tượng là sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị: Quyết định phục viên, quyết định chuyển ngành, các giấy tờ minh chứng liên quan.
+ Đối tượng là người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Giấy phục viên, hoàn thành nghĩa vụ; giấy chứng nhận tham gia thanh niên xung phong hoặc giấy tờ minh chứng khác có liên quan.
+ Đối tượng là cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân: giấy chứng nhận hoặc văn bản có liên quan.
d) Các văn bằng, chứng nhận thành tích đạt được (đối với thí sinh thuộc đối tượng tuyển thu hút theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ);
đ) Giấy khai sinh;
e) Bản phôtô thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân (nếu cá nhân chưa có căn cước công dân);
g) Văn bản chấm dứt hợp đồng làm việc hoặc nghỉ việc đối với người dự tuyển là cán bộ, công chức, viên chức.
* Hồ sơ không trả lại.
2. Lưu ý
a) Mỗi thí sinh được đăng ký 02 nguyện vọng có cùng điều kiện, tiêu chuẩn trong kế hoạch tuyển viên chức Y tế tỉnh Bắc Giang năm 2023; trừ các vị trí (chỉ tiêu) chỉ được đăng ký 01 (một) nguyện vọng sau: Kỹ sư vật lý hạt nhân (ĐH); Công tác xã hội (ĐH); Dinh dưỡng tiết chế (CĐ); Xét nghiệm (CĐ); Y sỹ; Điều dưỡng GMHS (ĐH); Bác sỹ Tai mũi họng; Bác sỹ Da liễu.
Trong 01 (một) nguyện vọng mỗi thí sinh chỉ được đăng ký vào 01 (một) vị trí việc làm cần tuyển đúng với trình độ, chuyên ngành đào tạo trong kế hoạch tuyển viên chức Y tế tỉnh Bắc Giang năm 2023; và tự chịu trách nhiệm về tính trung thực của Phiếu đăng ký dự tuyển. Trường hợp thí sinh cố tình đăng ký dự tuyển trong 01 (một) nguyện vọng từ 02 vị trí việc làm trở lên hoặc Phiếu đăng ký dự tuyển khai không trung thực thì bị xóa tên trong danh sách dự tuyển hoặc huỷ bỏ kết quả tuyển dụng.
Thí sinh là đối tượng tuyển thu hút theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP của Chính phủ được đăng ký 02 nguyện vọng. Trường hợp thí sinh không trúng tuyển nguyện vọng 1 thì tiếp tục tham gia thi môn nghiệp vụ chuyên ngành vòng 2 ở vị trí dự tuyển nguyện vọng 2.
b) Thí sinh chưa có bằng tốt nghiệp chuyên môn phải có giấy chứng nhận (xác nhận) tốt nghiệp hoặc Quyết định công nhận tốt nghiệp và thời điểm Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt kết quả trúng tuyển phải có Bằng tốt nghiệp (bản chính), khi nhận quyết định tuyển dụng phải có Bằng tốt nghiệp (bản chính) để đối chiếu. Trường hợp chưa có bằng tốt nghiệp hoặc có bằng tốt nghiệp sau ngày Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kết quả trúng tuyển, Sở Nội vụ đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh hủy kết quả trúng tuyển và đề nghị tuyển dụng đối với người có điểm cao nhất liền kề ở chỉ tiêu cuối cùng.
c) Thí sinh có trình độ chuyên môn cao hơn yêu cầu trình độ chuyên môn của vị trí việc làm cần tuyển dụng có thể đăng ký dự tuyển.
d) Phiếu đăng ký dự xét tuyển và các giấy tờ kèm theo được đựng trong túi hồ sơ, dán bìa ngoài theo mẫu.
3. Chế độ ưu tiên
Đối tượng và điểm ưu tiên trong xét tuyển: Thực hiện theo Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP và khoản 2, Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP, cụ thể như sau:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
d) Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân: Được cộng 1,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
Trường hợp người dự xét tuyển thuộc nhiều đối tượng ưu tiên chỉ được cộng một điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả thi nghiệp vụ chuyên ngành vòng 2.
V. ĐỐI TƯỢNG, TIÊU CHUẨN XÉT TUYỂN THEO CHÍNH SÁCH THU HÚT
Đối tượng đủ điều kiện theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP, cụ thể như sau:
1. Sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc tại cơ sở giáo dục đại học ở trong nước hoặc nước ngoài được công nhận tương đương về văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật có kết quả học tập và rèn luyện xuất sắc các năm học của bậc đại học, không quá ba mươi tuổi (30 tuổi) tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau đây:
- Tiêu chuẩn 1: Đạt giải ba cá nhân trở lên tại một trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, đạt giải khuyết khích trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc Bằng khen trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi quốc tế thuộc một trong các môn khoa học tự nhiên (toán, vật lý, hóa học, sinh học, tin học) và khoa học xã hội (ngữ văn, lịch sử, địa lý, ngoại ngữ) trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông;
- Tiêu chuẩn 2: Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi khoa học - kỹ thuật cấp quốc gia hoặc quốc tế trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông hoặc bậc đại học;
- Tiêu chuẩn 3: Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi Ô-lim-pích thuộc một trong các môn toán, vật lý, hóa học, cơ học, tin học hoặc các chuyên ngành khác trong thời gian học ở bậc đại học được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
2. Người có trình độ thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp I, bác sĩ nội trú, dược sĩ chuyên khoa cấp I chuyên ngành y học, dược học không quá ba mươi tuổi (30 tuổi) tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn sau đây:
- Tiêu chuẩn 1: Đạt một trong ba tiêu chuẩn được quy định đối với sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc nêu trên tại mục 1 Phần V Kế hoạch này;
- Tiêu chuẩn 2: Tốt nghiệp đại học loại khá trở lên và có chuyên ngành đào tạo sau đại học cùng ngành đào tạo ở bậc đại học.
3. Người có trình độ tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp II, dược sĩ chuyên khoa cấp II chuyên ngành y học, dược học dưới ba mươi lăm tuổi (dưới 35 tuổi) tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng đủ hai tiêu chuẩn được quy định đối với người có trình độ thạc sĩ nêu tại mục 2 Phần V Kế hoạch này.
VI. NỘI DUNG, HÌNH THỨC, THỜI GIAN VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM
Xét tuyển viên chức y tế (không thuộc đối tượng thu hút) được thực hiện theo 2 vòng như sau:
1. Vòng 1
Căn cứ phiếu đăng ký và thành phần hồ sơ dự tuyển, tiến hành kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm.
2. Vòng 2
Các thí sinh có kết quả đạt yêu cầu vòng 1 thì tiếp tục tham gia vòng 2, như sau:
a) Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành (hình thức thi viết: Trắc nghiệm kết hợp với tự luận).
b) Thời gian làm bài: 180 phút.
c) Nội dung kiến thức gồm: 25% kiến thức quản lý nhà nước về hoạt động nghề nghiệp và 75% kiến thức về chuyên môn về hoạt động nghề nghiệp. Tài liệu thi môn nghiệp vụ chuyên ngành, gồm:
- Kiến thức quản lý nhà nước về hoạt động nghề nghiệp: Luật Viên chức ngày 15/11/2010 và Luật sửa đổi một số điều của Luật Cán bộ công chức và Luật Viên chức năm 2019 (phần viên chức); Luật Khám, chữa bệnh ngày 09/01/2023; Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở ngày 10/11/2022; 12 điều Y đức (Ban hành kèm theo quyết định số: 2088/BYT-QĐ ngày 06/11/1996 của Bộ trưởng Bộ Y tế). Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 112/2020/NĐ-CP ngày 18/9/2020 về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 71/2023/NĐ-CP ngày 20/9/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 112/2020/NĐ-CP ngày 18/9/2020 về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức.
- Kiến thức chuyên môn về hoạt động nghề nghiệp (khung chương trình từng chuyên ngành thông báo trên trang điện tử Sở Y tế và Sở Nội vụ khi công bố thí sinh đạt yêu cầu vòng 1).
Thí sinh tham dự thi nghiệp vụ chuyên ngành vòng 2 tự ôn tập kiến thức và nghiên cứu tài liệu đã được quy định trong kế hoạch này. Hội đồng không tổ chức hướng dẫn ôn tập và in tài liệu.
3. Cách tính điểm
- Vòng 1: Xác định đạt hoặc không đạt theo yêu cầu của vị trí việc làm.
- Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành được chấm theo thang điểm 100.
VII. XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
Thực hiện xác định người trúng tuyển theo thứ tự sau:
1. Xét tuyển chính sách thu hút (theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP)
a) Xét tuyển theo chính sách thu hút đối với các trường hợp quy định tại Mục V Kế hoạch này.
b) Nội dung xét tuyển (theo Điều 8 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP) như sau:
- Xét kết quả học tập và nghiên cứu (nếu có) của người dự tuyển;
- Phỏng vấn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển.
c) Xác định người trúng tuyển
- Người trúng tuyển có điểm phỏng vấn đạt từ 50 điểm trở lên;
- Có số điểm phỏng vấn cộng với điểm ưu tiên quy định tại Khoản 3 Mục IV Kế hoạch này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm phỏng vấn cộng với điểm ưu tiên quy định tại Khoản 3 Mục IV Kế hoạch này (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì Người có kết quả điểm phỏng vấn cao hơn là người trúng tuyển. Nếu vẫn không xác định được thì Chủ tịch UBND tỉnh quyết định người trúng tuyển.
2. Xét tuyển chỉ tiêu còn lại
Sau khi xét tuyển theo chính sách thu hút, nếu còn chỉ tiêu thì mới thực hiện xét tuyển để xác định người trúng tuyển.
Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức y tế phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
b) Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) được quy định tại Khoản 3 Mục IV Kế hoạch này lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm thi nghiệp vụ chuyên ngành vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì thực hiện xác định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:
- Người có trình độ đào tạo theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng cao hơn (trình độ tiến sĩ, thạc sĩ học chuyên ngành đúng với ngành của trình độ đại học; trình độ đại học học đúng ngành, chuyên ngành của trình độ Cao đẳng);
- Trường hợp có cùng trình độ đào tạo thi tuyển người xếp loại tốt nghiệp cao hơn theo thứ tự sau: Xuất sắc, Giỏi, Khá, Trung bình khá và Trung bình.
- Nếu cùng một loại tốt nghiệp Xuất sắc, Giỏi, Khá, Trung bình khá và Trung bình thì tuyển người có điểm trung bình chung học tập toàn khóa cao hơn:
+ Trường hợp học tín chỉ điểm trung bình chung học tập toàn khóa chỉ tính theo thang điểm 4.
+ Trường hợp có thí sinh học tín chỉ, có thí sinh học niên chế thì điểm trung bình chung học tập toàn khóa của thí sinh học tín chỉ, tính theo thang điểm 4 (quy đổi sang thang điểm 10 bằng cách lấy kết quả điểm tín chỉ thang điểm 4 nhân với 2,5) để về cùng thang điểm 10.
+ Trường hợp nếu có thang điểm khác nhau thực hiện quy về thang điểm 10.
Nếu vẫn không xác định được thì Chủ tịch UBND tỉnh quyết định người trúng tuyển.
c) Trường hợp thí sinh đăng ký 02 nguyện vọng nhưng không trúng tuyển ở nguyện vọng 1 thì được xét ở nguyện vọng 2 nếu vị trí việc làm đăng ký ở nguyện vọng 2 còn chỉ tiêu tuyển dụng sau khi đã xét tuyển nguyện vọng 1, bao gồm cả việc xét nguyện vọng của người có kết quả thấp hơn liền kề đối với thí sinh trúng tuyển bị hủy kết quả tuyển dụng.
Trường hợp có 02 người trở lên bằng điểm nhau ở nguyện vọng 2 thì người trúng tuyển được xác định theo quy định tại điểm a, điểm b, khoản 2, mục VII Kế hoạch này.
d) Trường hợp vị trí việc làm tuyển dụng vẫn còn chỉ tiêu tuyển dụng sau khi đã xem xét đủ 02 nguyện vọng thì căn cứ vào kết quả thi, Hội đồng báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh quyết định tuyển dụng đối với người có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển ở vị trí việc làm tại đơn vị khác có cùng trình độ, điều kiện, tiêu chuẩn và chung đề thi, đạt từ 50 điểm trở lên.
đ) Trường hợp ngay sau kỳ tuyển dụng nếu phát sinh nhu cầu tuyển dụng mới đối với đối với vị trí việc làm có yêu cầu về trình độ, tiêu chuẩn, điều kiện như vị trí việc làm mà người dự tuyển đã đăng ký dự tuyển thì trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Kế hoạch này ban hành, Sở Nội vụ báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định việc trúng tuyển đối với người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển cho đến khi đủ nhu cầu tuyển dụng phát sinh.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề bằng nhau thì thực hiện xác định người trúng tuyển theo quy định tại điểm a, điểm b, khoản 2, mục VII Kế hoạch này.
e) Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức y tế không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
VIII. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM PHÁT HÀNH, NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ VÀ TỔ CHỨC XÉT TUYỂN
1. Thời gian phát hành và nhận phiếu đăng ký dự xét tuyển
- Thời gian phát hành: Ngày 20/12/2023. Mẫu phiếu được đăng trên cổng thông tin điện tử của tỉnh và trang điện tử Sở Nội vụ, địa chỉ: https://snv.bacgiang.gov.vn.
- Thời gian thông báo, nhận phiếu đăng ký và nộp lệ phí dự xét tuyển từ ngày 20/12/2023 đến 16 giờ, ngày 19/01/2024. Riêng thí sinh đối tượng theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP nhận hồ sơ từ ngày 20/12/2023 đến 16 giờ, ngày 04/01/2023).
* Trường hợp vị trí dự tuyển có số thí sinh là đối tượng theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP đăng ký hết chỉ tiêu tuyển dụng, Hội đồng thông báo công khai để các thí sinh khác rút hồ sơ đăng ký vị trí dự tuyển khác.
2. Địa điểm nhận phiếu đăng ký
- Nhận phiếu đăng ký dự tuyển trong giờ hành chính tại Sở Nội vụ tỉnh Bắc Giang (Tầng 1, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang).
- Ngày 25/01/2024, Sở Nội vụ bàn giao danh sách kèm theo hồ sơ của các thí sinh đăng ký dự xét tuyển về Sở Y tế, các đơn vị sự nghiệp Y tế công lập tự đảm bảo chi thường xuyên, Trường Cao đẳng Ngô Gia Tự Bắc Giang để thực hiện sơ tuyển. Các đơn vị báo cáo Kết quả sơ tuyển về Sở Nội vụ trước 08 giờ 00 phút ngày 01/02/2024.
3. Thời gian, địa điểm tổ chức kiểm tra, sát hạch vòng 2
Dự kiến tổ chức ngày 25/02/2024 (Danh sách thí sinh đủ điều kiện và Lịch cụ thể thông báo trên trang điện tử Sở Nội vụ trước ngày tổ chức sát hạch 05 ngày). Địa điểm dự kiến tại Trường THPT Chuyên Bắc Giang hoặc THPT Ngô Sỹ Liên.
IX. KINH PHÍ
1. Lệ phí
Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
Mức thu phí: Dự kiến 400.000 đồng/người (Bốn trăm nghìn đồng chẵn/01 người).
2. Kinh phí
Sở Nội vụ xây dựng dự toán các nội dung chi và định mức chi cho công tác xét tuyển viên chức y tế năm 2023. Việc thu, chi kinh phí thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC. Thực hiện thu, chi các hoạt động tổ chức kỳ thi từ lệ phí của thí sinh, không sử dụng ngân sách nhà nước.
X. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng xét tuyển viên chức Y tế năm 2023. Hội đồng có trách nhiệm triển khai thực hiện kỳ xét tuyển theo đúng Kế hoạch này và Quy chế, Nội quy kỳ xét tuyển viên chức Y tế được ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV.
2. Sở Nội vụ (cơ quan thường trực Hội đồng xét tuyển) có trách nhiệm:
- Thông báo nội dung Kế hoạch trên Báo Bắc Giang; đồng thời niêm yết danh sách thí sinh đủ điều kiện tham gia thi nghiệp vụ chuyên ngành vòng 2, kết quả thi nghiệp vụ chuyên ngành vòng 2 và các thông tin liên quan đến tuyển dụng viên chức y tế trên trang điện tử Sở Nội vụ, địa chỉ: https://snv.bacgiang.gov.vn.
- Trình Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội đồng xét tuyển dụng viên chức Y tế năm 2023. Thành lập bộ phận tiếp nhận hồ sơ dự tuyển của thí sinh theo quy định, bộ phận tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm: Niêm yết số lượng, cơ cấu cần tuyển tại địa điểm tiếp nhận phiếu của Hội đồng sơ tuyển để thí sinh nghiên cứu trước khi đăng ký dự xét tuyển; tiếp nhận phiếu, hồ sơ thí sinh đăng ký dự tuyển.
- Trình Hội đồng quyết định thành lập các Ban ra đề thi, Ban coi thi, Ban kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển, Ban Phách, Ban chấm thi, Ban chấm phúc khảo (nếu có) và Ban giúp việc cho Hội đồng tổ chức thi nghiệp vụ chuyên ngành vòng 2.
- Tham mưu giúp Hội đồng: Triệu tập thí sinh có đủ tiêu chuẩn, điều kiện tham dự kỳ xét tuyển và thông báo cho thí sinh về kế hoạch tổ chức xét tuyển; nội dung, hình thức; thời gian, địa điểm; tổ chức các ngày thi nghiệp vụ chuyên ngành vòng 2 và chuẩn bị tài liệu, các điều kiện khác phục vụ kỳ xét tuyển viên chức (Thí sinh chủ động xem các thông báo trên trang điện tử Sở Nội vụ).
- Tổ chức thu lệ phí và chi các hoạt động của Hội đồng theo quy định của Nhà nước.
- Thông báo kết quả đến thí sinh dự xét tuyển; giải quyết khuyết nại, tố cáo (nếu có) trong quá trình tổ chức xét tuyển.
- Báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả xét tuyển; trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công nhận kết quả xét tuyển đối với thí sinh trúng tuyển theo quy định.
- Chủ trì phối hợp với Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo chuẩn bị nội dung xét tuyển theo đúng quy định; đảm bảo kỳ xét tuyển được thực hiện nghiêm túc, công khai, công bằng, chất lượng và đúng quy chế.
3. Sở Y tế có trách nhiệm chuẩn bị danh mục tài liệu ôn tập về chuyên môn theo từng lĩnh vực thi nghiệp vụ chuyên ngành vòng 2 báo cáo Hội đồng xem xét quyết định; cử công chức tham gia tiếp nhận hồ sơ dự tuyển.
Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp y tế công lập tự đảm bảo chi thường xuyên; Hiệu trưởng trường Cao đẳng Ngô Gia Tự có chỉ tiêu tuyển dụng thành lập Hội đồng sơ tuyển:
3.1. Thành phần, gồm 05 thành viên
- Chủ tịch Hội đồng: Giám đốc, Hiệu trưởng, Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập.
- Phó Chủ tịch Hội đồng: Phó Giám đốc; Phó Hiệu trưởng, Cấp phó người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập.
- Các ủy viên Hội đồng: Lãnh đạo và chuyên viên làm công tác tổ chức.
Chủ tịch Hội đồng sơ tuyển phân công một Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng.
3.2. Nhiệm vụ, trách nhiệm của Hội đồng sơ tuyển:
- Thực hiện theo đúng Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh về tuyển dụng viên chức Y tế năm 2023.
- Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển viên chức y tế của thí sinh; lập danh sách thí sinh đủ điều kiện kèm theo phiếu (theo mẫu quy định) những thí sinh đủ điều kiện trình Giám đốc báo cáo Hội đồng tuyển dụng tỉnh (thông qua Sở Nội vụ - Cơ quan thường trực Hội đồng tuyển dụng tỉnh) bằng văn bản theo thời gian quy định. Chủ tịch Hội đồng sơ tuyển chịu trách nhiệm về kết quả sơ tuyển.
- Hội đồng sơ tuyển có trách nhiệm giải quyết những khiếu nại có liên quan đến việc tiếp nhận phiếu, thực hiện sơ tuyển và tự giải thể khi hoàn thành nhiệm vụ.
4. Báo Bắc Giang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh có trách nhiệm thông báo công khai Kế hoạch này để các đối tượng biết và đăng ký dự xét tuyển.
5. Công an tỉnh và các đơn vị có liên quan có trách nhiệm phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi để Hội đồng xét tuyển hoàn thành nhiệm vụ.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các đơn vị phản ánh, liên hệ về cơ quan thường trực Hội đồng xét tuyển (Sở Nội vụ - Số điện thoại 0204.3554.908) để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: - TT Tỉnh uỷ; TT HĐND tỉnh (b/c); - CT, các PCT UBND tỉnh; - Công an tỉnh; - Thanh tra tỉnh; - Sở Nội vụ (3b); - Sở Y tế; - Sở Giáo dục và Đào tạo; - Báo Bắc Giang, Đài PT&TH tỉnh; - Trường Cao đẳng NGT Bắc Giang; - Đơn vị SNCL y tế tự đảm bảo chi thường xuyên; - VP UBND tỉnh: + LĐVP, KGVX; + Cổng TTĐT tỉnh; - Lưu: VT, NC. | CHỦ TỊCH
Lê Ánh Dương |
TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG, CƠ CẤU TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC CHUYÊN MÔN Y TẾ NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 207 /KH-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
___________________________
TT | Đơn vị | Số lượng người làm việc được giao hoặc Theo ĐA VTVL phê duyệt | Số lượng người làm việc còn thiếu theo ĐA VTVL và UBND tỉnh giao | Tổng số tuyển dụng | Bác sỹ | Dược sỹ | Điều dưỡng ĐK | Điều dưỡng GMHS | Kỹ thuật y | Y sĩ đa khoa | Hộ sinh | Dân số | Dinh dưỡng tiết chế | Y tế công cộng | Kỹ thuật viên TTBYT | Kỹ sư vật lý hạt nhân(ĐH) | Công tác XH (ĐH) | |||||||||||||||||
Đa khoa | răng hàm mặt | Y học cổ truyền | Y học dự phòng | Da liễu | Tai mũi họng | ĐH | CĐ | ĐH | CĐ | ĐH | CĐ | Xét nghiệm(ĐH) | Xét nghiệm(CĐ) | PHCN(ĐH) | PHCN(CĐ) | Chuẩn đoán HA/XQ (ĐH) | Chuẩn đoán HA/XQ (CĐ) | ĐH | CĐ | ĐH | CĐ | ĐH | CĐ | ĐH | CĐ | |||||||||
Tổng (A+B) | 6166 | 1329 | 333 | 95 | 3 | 11 | 4 | 1 | 1 | 6 | 5 | 37 | 65 | 2 | 3 | 4 | 1 | 10 | 3 | 4 | 3 | 3 | 5 | 7 | 6 | 41 | 3 | 1 | 3 | 2 | 2 | 1 | 1 | |
A | ĐƠN VỊ TỰ CHỦ | 5734 | 1301 | 311 | 93 | 3 | 10 | 2 | 0 | 0 | 3 | 5 | 35 | 63 | 2 | 3 | 3 | 1 | 8 | 3 | 3 | 3 | 3 | 5 | 7 | 6 | 38 | 2 | 1 | 3 | 2 | 2 | 1 | 1 |
1 | Bệnh viện đa khoa tỉnh | 1025 | 224 | 28 | 15 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 8 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| Các Khoa | 982 | 205 | 15 | 8 |
|
|
|
|
|
|
| 2 |
| 2 |
|
|
|
|
| 1 |
|
| 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TTBVCSSKCB tỉnh | 15 | 4 | 4 | 3 |
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TT Giám định Y khoa | 16 | 10 | 7 | 2 |
|
|
|
|
|
|
| 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trung tâm Pháp y | 12 | 5 | 2 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Bệnh viện Phổi | 214 | 62 | 15 | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
| 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Bệnh viện PHCN | 204 | 81 | 10 | 2 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
| 1 |
|
|
|
4 | Bệnh viện Ung bướu | 276 | 73 | 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 1 |
|
5 | Bệnh viện Nội tiết | 115 | 27 | 15 | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
| 8 |
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
6 | Phòng khám ĐK GTVT | 51 | 18 | 7 | 4 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
| 1 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | TTYT các huyện | 3849 | 816 | 233 | 62 | 2 | 10 | 2 | 0 | 0 | 3 | 5 | 27 | 44 | 0 | 3 | 2 | 0 | 5 | 1 | 1 | 2 | 3 | 3 | 7 | 6 | 38 | 1 | 0 | 2 | 1 | 2 | 0 | 1 |
7.1 | TTYT huyện Tân Yên | 433 | 87 | 33 | 8 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 4 | 0 | 6 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 7 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 |
| Bộ phận khám chữa bệnh | 213 | 65 | 14 | 4 | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
| 4 |
|
|
|
|
| 1 |
| 1 |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
| Bộ phận dự phòng | 36 | 4 | 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
| Bộ phận dân số | 7 | 2 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Trạm Y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Viên chức Y tế | 155 | 10 | 8 | 4 |
|
|
|
|
|
| 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Viên chức Dân số | 22 | 6 | 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6 |
|
|
|
|
|
|
|
7.2 | TTYT huyện Yên Thế | 408 | 68 | 28 | 7 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 5 | 6 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 |
| Bộ phận khám chữa bệnh | 238 | 58 | 22 | 6 |
| 1 |
|
|
| 1 |
| 5 | 5 |
| 1 |
|
| 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
| Bộ phận dự phòng | 32 | 4 | 1 |
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trạm Y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Viên chức Y tế | 119 | 3 | 2 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Viên chức Dân số | 19 | 3 | 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3 |
|
|
|
|
|
|
|
7.3 | TTYT huyện Việt Yên | 561 | 115 | 32 | 15 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 6 | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 7 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| Bộ phận khám chữa bệnh | 229 | 99 | 16 | 8 |
|
|
|
|
|
|
| 6 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Bộ phần dự phòng | 68 | 1 | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trạm Y tế |
|
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Viên chức Y tế | 230 | 8 | 8 | 6 |
|
|
|
|
|
|
|
| 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Viên chức Dân số | 34 | 7 | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7 |
|
|
|
|
|
|
|
7.4 | TTYT huyện Lạng Giang | 396 | 71 | 32 | 2 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 10 | 0 | 2 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 4 | 1 | 7 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| Bộ phận khám chữa bệnh | 200 | 54 | 15 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
| 7 |
| 2 | 2 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| Bộ phận dân số | 7 | 3 | 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
| Trạm Y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Viên chức Y tế | 168 | 9 | 9 |
|
| 2 |
|
|
|
|
|
| 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Viên chức Dân số | 21 | 5 | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 5 |
|
|
|
|
|
|
|
7.5 | TTYT huyện Lục Ngạn | 606 | 94 | 33 | 13 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3 | 9 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3 | 1 | 2 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| Bộ phận khám chữa bệnh | 338 | 83 | 22 | 8 |
|
|
|
|
|
|
| 3 | 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Bộ phận dự phòng | 38 | 2 | 2 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Bộ phận dân số | 7 | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trạm Y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Viên chức Y tế | 194 | 7 | 7 | 3 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Viên chức Dân số | 29 | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
7.6 | TTYT huyện Hiệp Hòa | 519 | 139 | 14 | 6 | 1 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 |
| Bộ phận khám chữa bệnh | 307 | 116 | 7 | 3 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
| Trạm Y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Viên chức Y tế | 187 | 16 | 6 | 3 |
| 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Viên chức Dân số | 25 | 7 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
7.7 | TTYT huyện Lục Nam | 552 | 142 | 27 | 4 | 0 | 1 | 2 | 0 | 0 | 1 | 0 | 5 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3 | 9 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| Bộ phận khám chữa bệnh | 296 | 112 | 11 | 2 |
| 1 |
|
|
| 1 |
| 5 |
|
|
|
|
| 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Bộ phận dự phòng | 37 | 4 | 2 |
|
|
| 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Bộ phận dân số | 7 | 3 | 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trạm Y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Viên chức Y tế | 187 | 12 | 2 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Viên chức Dân số | 25 | 11 | 9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 9 |
|
|
|
|
|
|
|
7.8 | TTYT huyện Yên Dũng | 374 | 100 | 34 | 7 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 8 | 9 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 |
| Bộ phận khám chữa bệnh | 233 | 90 | 26 | 5 |
| 2 |
|
|
|
|
| 8 | 7 |
|
|
|
| 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
|
|
| Trạm Y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Viên chức Y tế | 123 | 7 | 5 | 2 |
|
|
|
|
|
| 1 |
| 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Viên chức Dân số | 18 | 3 | 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3 |
|
|
|
|
|
|
|
B | ĐƠN VỊ CHƯA TỰ CHỦ | 432 | 28 | 22 | 2 | 0 | 1 | 2 | 1 | 1 | 3 | 0 | 2 | 2 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
1 | Bệnh viện Tâm thần | 113 | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
2 | TTYT các khu CN | 35 | 8 | 6 | 1 |
|
|
| 1 | 1 |
|
|
| 2 |
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Trường CĐ Ngô Gia Tự | 136 | 6 | 6 | 1 |
| 1 |
|
|
| 1 |
|
|
|
|
| 1 |
| 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | TTYT TP Bắc Giang | 148 | 13 | 9 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| Bộ phận dự phòng | 40 | 5 | 1 |
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trạm Y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Viên chức Y tế | 92 | 5 | 5 |
|
|
| 2 |
|
| 1 |
| 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Viên chức Dân số | 16 | 3 | 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3 |
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________
……………, ngày .... tháng ..... năm ……….
(Ảnh 4x6) | PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN ________________ | ||
Nguyện vọng 1: Vị trí dự tuyển(1): ...................................... Đơn vị dự tuyển(2): ................................... Nguyện vọng 2: (Nếu thông báo, Kế hoạch tuyển dụng không có các vị trí việc làm được đăng ký 02 nguyện vọng thì thí sinh không điền phần này) Vị trí dự tuyển(1): ...................................... Đơn vị dự tuyển(2): ................................... I. THÔNG TIN CÁ NHÂN | |||
Họ và tên: .............................................................................................................. Ngày, tháng, năm sinh: .................................................................... Nam(3) □ Nữ □ | |||
Dân tộc: …………………………………………….. Tôn giáo: …………………………………………….. | |||
Số CMND hoặc Thẻ căn cước công dân: …………… Ngày cấp: ………… Nơi cấp: ……… | |||
Số điện thoại di động: ................... Email: ................................................. | |||
Quê quán: ................................................................................................... | |||
Địa chỉ nhận thông báo: .............................................................................. | |||
Thông tin về nơi thường trú ........................................................................ | |||
Tình trạng sức khỏe: …………… Chiều cao: .........................; Cân nặng: ................. kg | |||
Trình độ văn hóa: ......................................................................................... | |||
Trình độ chuyên môn: .................................................................................. |
II. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ GIA ĐÌNH(4)
Mối quan hệ | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Tên trường, cơ sở đào tạo cấp | Ngày, tháng, năm cấp văn bằng, chứng chỉ | Trình độ văn bằng, chứng chỉ | Số hiệu của văn bằng, chứng chỉ | Chuyên ngành đào tạo (ghi theo bảng điểm) | Ngành đào tạo | Hình thức đào tạo | Xếp loại bằng, chứng chỉ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC (nếu có)
Từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm | Cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối tượng ưu tiên (nếu có): ................................................................ |
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin cung cấp trong Phiếu đăng ký dự tuyển này và cam kết hoàn thiện đầy đủ hồ sơ theo quy định sau khi nhận được thông báo trúng tuyển.
Ghi chú: 1. Ghi đúng tên vị trí việc làm đăng ký dự tuyển theo Thông báo tuyển dụng, Kế hoạch tuyển dụng; 2. Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị đăng ký tuyển dụng đối với từng nguyện vọng theo đúng Thông báo tuyển dụng; 3. Tích dấu X vào ô tương ứng; 4. Cha, mẹ đẻ; vợ (chồng); con đẻ; anh chị em ruột; | NGƯỜI VIẾT PHIẾU (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 02
MẪU PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
(Đối tượng dự tuyển theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________
……………, ngày .... tháng ..... năm ……….
(Ảnh 4x6) | PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN ________________ | ||
Nguyện vọng 1: Vị trí dự tuyển: ...................................... Đơn vị dự tuyển: ................................... Nguyện vọng 2: Vị trí dự tuyển: ...................................... Đơn vị dự tuyển: ................................... I. THÔNG TIN CÁ NHÂN | |||
Họ và tên: .............................................................................................................. Ngày, tháng, năm sinh: .................................................................... Nam(3) □ Nữ □ | |||
Dân tộc: …………………………………………….. Tôn giáo: …………………………………………….. | |||
Số CMND hoặc Thẻ căn cước công dân: …………… Ngày cấp: ………… Nơi cấp: ……… | |||
Số điện thoại di động: ................... Email: ................................................. | |||
Quê quán: ................................................................................................... | |||
Địa chỉ nhận thông báo: .............................................................................. | |||
Thông tin về nơi thường trú ........................................................................ | |||
Tình trạng sức khỏe: …………… Chiều cao: .........................; Cân nặng: ................. kg | |||
Trình độ văn hóa: ......................................................................................... | |||
Trình độ chuyên môn: .................................................................................. |
II. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ GIA ĐÌNH(4)
Mối quan hệ | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Tên trường, cơ sở đào tạo cấp | Ngày, tháng, năm cấp văn bằng, chứng chỉ | Trình độ văn bằng, chứng chỉ | Số hiệu của văn bằng, chứng chỉ | Chuyên ngành đào tạo (ghi theo bảng điểm) | Ngành đào tạo | Hình thức đào tạo | Xếp loại bằng, chứng chỉ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC (nếu có)
Từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm | Cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. THÀNH TÍCH HỌC TẬP, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
STT | Tên cuộc thi, công trình nghiên cứu | Thời gian(I) | Kết quả cuộc thi, công trình nghiên cứu(II) | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
Đối tượng ưu tiên (nếu có): ………………………………………………….
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin cung cấp trong Phiếu đăng ký dự tuyển này và cam kết hoàn thiện đầy đủ hồ sơ theo quy định sau khi nhận được thông báo trúng tuyển.
Ghi chú: 1. Ghi đúng tên vị trí việc làm đăng ký dự tuyển theo Thông báo tuyển dụng, Kế hoạch tuyển dụng; 2. Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị đăng ký tuyển dụng đối với từng nguyện vọng theo đúng Thông báo, Kế hoạch tuyển dụng; 3. Tích dấu X vào ô tương ứng; 4. Cha, mẹ đẻ; vợ (chồng); con đẻ; anh chị em ruột; 5. Tích dấu X vào ô tương ứng. (I) Ghi rõ thời gian tham gia cuộc thi, thời gian thực hiện công trình nghiên cứu. (II) Ghi rõ đã đạt giải thưởng gì trong các cuộc thi; công trình nghiên cứu khoa học và được cấp nào công nhận; kết quả nghiên cứu khoa học đã được đăng trên các tạp chí khoa học chuyên ngành nào ở trong hoặc ngoài nước. | NGƯỜI VIẾT PHIẾU (Ký, ghi rõ họ tên) |