Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13946:2024 Vật liệu san lấp tái chế từ phế thải phá dỡ công trình

Số hiệu: TCVN 13946:2024 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Xây dựng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
16/10/2024
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 13946:2024

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13946:2024

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13946:2024 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13946:2024 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 13946:2024

VẬT LIỆU SAN LẤP TÁI CHẾ TỪ PHẾ THẢI PHÁ DỠ CÔNG TRÌNH

Recycled backfill materials from demolition waste

 

Lời nói đầu

TCVN 13946:2024 do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

VẬT LIỆU SAN LẤP TÁI CHẾ TỪ PHẾ THI PHÁ DỠ CÔNG TRÌNH

Recycled backfill materials from demolition waste

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho vật liệu san lấp được tái chế từ phế thải phá dỡ công trình xây dựng.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho công trình giao thông.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu, Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 7572-1:2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử. Phần 1: Lấy mẫu;

TCVN 7572-2:2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử. Phần 2: Xác định thành phần hạt;

TCVN 11969:2018, Cốt liệu lớn tái chế cho bê tông;

TCVN 12792:2020, Vật liệu nền, móng mặt đường - Phương pháp xác định tỷ số CBR trong phòng thí nghiệm.

3  Thuật ngữ, định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa sau:

3.1

Phế thải phá dỡ công trình (Demolition waste)

Hỗn hợp không đồng nhất của vật liệu xây dựng như bê tông, vữa, gạch, cốt liệu, v.v. được tạo ra từ quá trình phá dỡ, cải tạo, tu sửa các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp.

3.2

Vật liệu san lấp (Backfill material)

Vật liệu được sử dụng để nâng cao mặt bằng đến cao trình mong muốn, lấp đầy các khu vực đào, hỗ trợ hoặc duy trì kết cấu, hoặc cho các mục đích tương tự.

3.3

Vật liệu san lấp tái chế từ phế thi phá dỡ công trình (Recycled backfill materials from demolition waste)

Vật liệu san lấp thu được từ quá trình xử lý phế thải phá dỡ công trình.

3.4

Vật liệu ngoại lai nhẹ (Lightweight contaminate material)

Vật liệu lẫn trong hỗn hợp vật liệu san lấp tái chế từ phế thải phá dỡ công trình có nguồn gốc không phải vật liệu vô cơ (bê tông, vữa, gạch, đá, thủy tinh, v.v..), có khối lượng thể tích nhỏ hơn 1 000 kg/m3.

4  Quy định chung

Vật liệu san lấp tái chế từ phế thải phá dỡ công trình không được lẫn các thành phần chất thải nguy hại theo quy định hiện hành.

5  Yêu cầu kĩ thuật

Vật liệu san lấp từ phế thải phá dỡ công trình cần đáp ứng yêu cầu về thành phần hạt và các chỉ tiêu kỹ thuật quy định trong Bảng 1 và Bảng 2.

Bảng 1 - Thành phần hạt vật liệu san lấp tái chế từ phế thải phá dỡ công trình

Kích thước lỗ sàng (sàng mắt vuông)

Lượng lọt qua sàng, % khối lượng

125 mm

100

26,5 mm

50-100

4,75 mm

20-100

1,18mm

10-100

300 μm

2-65

75 μm

0 - 8

Bảng 2 - Yêu cầu kỹ thuật đối với vật liệu san lấp từ phế thải phá dỡ công trình

STT

Ch tiêu

Mức

1

Chỉ số CBR *), khối lượng, không thấp hơn

8

2

Hàm lượng vật liệu ngoại lai nhẹ, % khối lượng, không lớn hơn

1,0

3

Hàm lưng sulfat sulfit (quy về SO3) hòa tan trong acid, % khối lượng, không lớn hơn

1,0

CHÚ THÍCH:

*) CBR được xác định với độ chặt đầm nén bằng 98% độ chặt đầm nén cải tiến theo phương pháp D, ngâm mẫu 96 giờ theo tiêu chuẩn TCVN 12792:2020.

6  Phương pháp thử

6.1  Lấy mẫu thử

Theo TCVN 7572-1:2006.

6.2  Xác định thành phần hạt

Quy trình thử nghiệm theo TCVN 7572-2:2006, bộ sàng mắt vuông có kích thước lỗ sàng theo Bảng 1.

6.3. Xác định chỉ số CBR Theo TCVN 12792:2020.

6.4  Xác định hàm lượng vật liệu ngoại lai nhẹ

Lấy mẫu theo TCVN 7572-1:2006 và chuẩn b như sau:

Sấy mẫu đến khối lượng không đổi ở nhiệt độ (40 ± 5) °C, và sàng toàn bộ mẫu thành các cấp hạt qua sàng 125 mm, 26,5 mm 4,75 mm. Loại bỏ các hạt trên sàng 125 mm và dưới sàng 4,75 mm. Tính hàm lượng vật liệu ngoại lai nhẹ theo khối lượng của mỗi cấp hạt (4,75 - 26,5) mm, (26,5 - 125) mm trong mẫu, ký hiệu tương ứng là F26,5 và F4,75.

Tiếp tục rút gọn mẫu theo phương pháp chia tư để tạo ra hai mẫu cho thử nghiệm, mỗi mẫu có khối lượng tối thiểu phụ thuộc vào cỡ hạt như quy định trong Bảng 3.

Bảng 3 - Khối lượng mẫu thử ti thiểu cho phân tích hàm lượng vật liệu ngoại lai nhẹ

Dmax của vật liệu (mm)

Khối lượng mẫu tối thiểu (g)

125

15.000

26,5

2.000

Các bước tiến hành xác định hàm lượng vật liệu ngoại lai nhẹ theo phụ lục A TCVN 11969:2018.

6.5  Xác định hàm lượng sulfat sulfit

Theo TCVN 11969:2018;

7  Ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản

7.1  Ghi nhãn

Mỗi lô vật liệu san lấp từ phế thải phá dỡ công trình có giấy chứng nhận chất lượng kèm theo, trong đó có ít nhất các thông tin sau:

- Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất cung cấp;

- Giá trị các mức chỉ tiêu chất lượng theo Điều 5 của tiêu chuẩn này;

- Số hiệu lô sản xuất;

- Ngày, tháng, năm xuất xưởng.

7.2 Vận chuyển và bảo quản

Vật liệu san lấp từ phế thải phá dỡ công trình được vận chuyn bằng mọi phương tiện. Vật liệu san lấp từ phế thải phá dỡ có thể được bảo quản ở kho có mái che hoặc sân bãi nơi khô ráo. Khi vận chuyn cần tránh lẫn các tạp cht, các dị vật có hại.

 

Mục lục

Lời nói đầu

1 Phạm vi áp dụng

2 Tài liệu viện dẫn

3 Thuật ngữ, định nghĩa

4. Quy định chung

5 Yêu cầu kỹ thuật

6 Phương pháp thử

7 Ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13946:2024

01

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7572-1:2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 1: Lấy mẫu

02

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7572-2:2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 2: Xác định thành phần hạt

03

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11969:2018 Cốt liệu lớn tái chế cho bê tông

04

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12792:2020 Vật liệu nền, móng mặt đường - Phương pháp xác định tỷ số CBR trong phòng thí nghiệm

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×