Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND Đắk Nông quy định tỷ lệ, định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng CSHT thiết yếu
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 04/2018/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Lê Diễn |
Ngày ban hành: | 02/08/2018 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Xây dựng |
tải Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN Số: 04/2018/NQ-HĐND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Đắk Nông, ngày 02 tháng 08 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH TỶ LỆ, ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU TRONG VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG ĐẾN NĂM 2020
_________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA III, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội về việc Phê duyệt chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý, điều hành các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững;
Căn cứ Quyết định số 12/2017/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số 349/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính Quy định về thanh toán, quyết toán nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số 01/2017/TT-BKHĐT ngày 14 tháng 02 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Hướng dẫn quy trình lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 01/2017/TT-BDT ngày 10 tháng 5 năm 2017 của ủy ban Dân tộc về việc ban hành Quy định chi tiết thực hiện Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Thực hiện Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Thực hiện Quyết định số 1722/QĐ-TTg, ngày 02 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Thực hiện Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020;
Thực hiện Quyết định số 900/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020;
Thực hiện Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Thực hiện Quyết định số 414/QĐ-UBDT ngày 11 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban Dân tộc, về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020;
Xét Tờ trình số 2860/TTr-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết Quy định tỷ lệ, định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu trong việc triển khai thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Ngân sách nhà nước hỗ trợ tối đa theo định mức trên 01km đường bê tông xi măng mác 200, chiều rộng 03m, chiều dày 16cm. Trường hợp điều kiện địa hình khó khăn, trong bước đầu phân kỳ đầu tư có thể giảm chiều rộng mặt đường (nhưng tối thiểu là 02m) hoặc do yếu tố về kỹ thuật khác (mở rộng mặt đường do độ cong lớn...) thì định mức hỗ trợ vật liệu được xác định bằng mức hỗ trợ bình quân cho 01m2 nhân với diện tích thực tế phát sinh thêm (được quy ra bằng tiền mặt) của từng khu vực như sau:
Vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ: 138 tấn xi măng; 438m3 đá 1x2; 242m3 cát xây; 40 ca máy trộn bê tông (dung tích 250 lít); 01 ca máy gạt và 02 ca máy lu. Còn lại các chi phí khác do nhân dân tự thỏa thuận đóng góp hoặc huy động từ các nguồn vốn hợp pháp khác theo các quy định về quản lý và hướng dẫn triển khai thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia do Trung ương và tỉnh ban hành.
Vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ: 138 tấn xi măng; 329m3 đá 1x2; 182m3 cát xây; còn lại là nguồn vốn huy động (cụ thể: hỗ trợ 100% xi măng; 75% đá 1x2; 75% cát xây so với quy định tại điểm a khoản 4 Điều này).
Vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ 138 tấn xi măng; 219m3 đá 1x2; 121m3 cát xây; còn lại là nguồn vốn huy động (cụ thể: hỗ trợ 100% xi măng; 50% đá 1x2; 50% cát xây so với quy định tại điểm a khoản 4 Điều này).
Hình thức huy động từ nhân dân để thực hiện các nội dung trên: công lao động, vật liệu tại chỗ, hiến tặng đất và tài sản trên đất, tiền mặt và các hình thức đóng góp khác; mức đóng góp, phân bổ đóng góp để xây dựng, duy tu, bảo dưỡng các công trình đường giao thông theo quy định trên do cộng đồng dân cư thống nhất, phù hợp với khả năng của cộng đồng và người dân hưởng lợi. Không huy động đóng góp bằng tiền đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo, gia đình chính sách; không huy động đóng góp đối với gia đình neo đơn, tàn tật. Cộng đồng tự thỏa thuận về chế độ miễn, giảm đóng góp đối với các trường hợp khó khăn.
- Đối với dự án có tổng mức đầu tư dưới 01 tỷ đồng: Hỗ trợ 05 triệu đồng/một dự án.
- Đối với dự án có tổng mức đầu tư từ 01 tỷ đồng đến dưới 03 tỷ đồng: Hỗ trợ 10 triệu đồng/một dự án.
- Đối với dự án có tổng mức đầu tư từ 03 tỷ đồng đến dưới 05 tỷ đồng: Hỗ trợ 15 triệu đồng/một dự án.
Mức hỗ trợ nói trên để thực hiện các nội dung, công việc: Chuẩn bị đầu tư là 35%; quản lý dự án là 65%.
Các huyện, các xã thuộc huyện; các xã thuộc thị xã Gia Nghĩa đề nghị xem xét thưởng công trình phúc lợi vào năm tiếp theo sau khi đủ tiêu chuẩn.
Việc lập kế hoạch đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu trên địa bàn các xã phải thực hiện cơ bản hoàn thành ưu tiên thứ nhất, thứ hai và thứ ba, sau đó mới lập kế hoạch triển khai thực hiện nội dung ưu tiên thứ tư, trừ trường hợp các xã có khả năng đạt chuẩn trong năm kế hoạch; đối với các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới thì thứ tự ưu tiên đầu tư các công trình, dự án theo sự sắp xếp của xã phù hợp với tình hình thực tế. Nếu Trung ương có quy định khác về thứ tự ưu tiên so với thứ tự ưu tiên nêu trong Nghị quyết này cho một nguồn vốn cụ thể thì thực hiện theo chỉ đạo của Trung ương.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Khóa III, Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 25 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 06 tháng 8 năm 2018./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH TỶ LỆ HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU TRONG VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐND ngày 02 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông)
STT | Danh mục công trình | Mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước (không tính chi phí đền bù giải phóng mặt bằng) (%) | Nguồn huy động ngoài ngân sách và mức đóng góp của người dân (%) | Ghi chú |
01 | Đường giao thông đến trung tâm xã |
|
|
|
1.1 | - Các xã khu vực I: | 75 | 25 |
|
1.2 | - Các xã khu vực II: | 90 | 10 |
|
1.3 | - Các xã khu vực III, các xã thuộc huyện nghèo; các thôn, bon, buôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã, thị trấn khu vực II. | 97 | 3 |
|
02 | Đường trục thôn, bon, buôn, bản; đường ngõ xóm; giao thông nội đồng |
|
| Thực hiện theo định mức hỗ trợ vật liệu xây dựng (được quy ra bằng tiền mặt) tại khoản 4, khoản 5 Điều 1 của Nghị quyết |
03 | Đường vào nghĩa trang xã. |
|
|
|
3.1 | - Các xã khu vực I: | 65 | 35 |
|
3.2 | - Các xã khu vực II: | 80 | 20 |
|
3.3 | - Các xã khu vực III, các xã thuộc huyện nghèo; các thôn, bon, buôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã, thị trấn khu vực II. | 97 | 3 |
|
04 | Công trình trường tiểu học, trung học cơ sở: |
|
|
|
4.1 | - Các xã khu vực I: | 80 | 20 |
|
4.2 | - Các xã khu vực II: | 90 | 10 |
|
4.3 | - Các xã khu vực III, các xã thuộc huyện nghèo; các thôn, bon, buôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã, thị trấn khu vực II. | 97 | 3 |
|
05 | Công trình trường mầm non |
|
|
|
5.1 | - Các xã khu vực I: | 50 | 50 |
|
5.2 | - Các xã khu vực II: | 70 | 30 |
|
5.3 | - Các xã khu vực III, các xã thuộc huyện nghèo; các thôn, bon, buôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã, thị trấn khu vực II. | 97 | 3 |
|
06 | Nhà văn hóa, công trình thể thao xã, thôn, bon, buôn, bản. |
|
|
|
6.1 | - Các xã khu vực I: | 70 | 30 |
|
6.2 | - Các xã khu vực II: | 80 | 20 |
|
6.3 | - Các xã khu vực III, các xã thuộc huyện nghèo; các thôn, bon, buôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã, thị trấn khu vực II. | 97 | 3 |
|
07 | Cấp nước sinh hoạt tập trung. |
|
|
|
7.1 | - Các xã khu vực III, các xã thuộc huyện nghèo; các thôn, bon, buôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã, thị trấn khu vực II. | 97 | 3 |
|
7.2 | - Các xã khu vực còn lại. | 75 | 25 |
|
08 | Cải tạo, xây mới hệ thống thủy lợi nội đồng |
|
|
|
8.1 | - Các xã khu vực III, các xã thuộc huyện nghèo; các thôn, bon, buôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã, thị trấn khu vực II. | 97 | 3 |
|
8.2 | - Các xã khu vực còn lại. | 50 | 50 |
|
9 | Thoát nước thải khu dân cư. |
|
|
|
9.1 | - Các xã khu vực I: | 30 | 70 |
|
9.2 | - Các xã khu vực II: | 50 | 50 |
|
9.3 | - Các xã khu vực III, các xã thuộc huyện nghèo; các thôn, bon, buôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã, thị trấn khu vực II. | 97 | 3 |
|
10 | Hạ tầng các khu sản xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp, thủy sản. |
|
|
|
10.1 | - Các xã khu vực I: | 50 | 50 |
|
10.2 | - Các xã khu vực II: | 80 | 20 |
|
10.3 | - Các xã khu vực III, các xã thuộc huyện nghèo; các thôn, bon, buôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã, thị trấn khu vực II. | 97 | 3 |
|