Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 349/2016/TT-BTC quyết toán nguồn vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 349/2016/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 349/2016/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Huỳnh Quang Hải |
Ngày ban hành: | 30/12/2016 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nguyên tắc quản lý vốn đầu tư thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia
Ngày 30/12/2016, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 349/2016/TT-BTC quy định về thanh toán, quyết toán nguồn vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020.
Trong đó, đáng chú ý là quy định về nguyên tắc quản lý, thanh toán, quyết toán nguồn vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020. Cụ thể, việc quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư các dự án phải đảm bảo đúng mục đích, đúng đối tượng, tiết kiệm, hiệu quả; chấp hành đúng chế độ quản lý tài chính - đầu tư - xây dựng của Nhà nước và theo quy định của pháp luật. Với các dự án thực hiện theo hình thức ngân sách Nhà nước hỗ trợ vật liệu xây dựng và các hình thức hỗ trợ khác thì UBND cấp tỉnh quy định cụ thể việc quản lý, thanh toán, quyết toán phần vốn ngân sách hỗ trợ cho phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương và của Nhà nước…
Đối với dự án, gói thầu thực hiện theo hình thức tham gia thực hiện của cộng đồng, cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ được chủ đầu tư tạm ứng, thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản thông qua người đại diện của cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ và không yêu cầu bảo lãnh tạm ứng vốn; người đại diện thanh toán trực tiếp cho người dân tham gia thực hiện thi công xây dựng dự án, gói thầu; chủ đầu tư và Ban giám sát đầu tư của cộng đồng có trách nhiệm giám sát chặt chẽ việc thanh toán tiền công cho người dân.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14/02/2017.
Xem chi tiết Thông tư 349/2016/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 349/2016/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 349/2016/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2016 |
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về Kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Thực hiện Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đầu tư;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về thanh toán, quyết toán nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư của các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 (bao gồm Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, sau đây gọi chung là dự án).
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc sử dụng, quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư các dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 (bao gồm cả các dự án nhóm C quy mô nhỏ thực hiện theo Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020, sau đây gọi chung là dự án nhóm C quy mô nhỏ).
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Cơ quan Kho bạc Nhà nước thực hiện kiểm soát thanh toán vốn theo nhiệm vụ được giao.
Để phục vụ cho công tác quản lý, kiểm soát thanh toán vốn đầu tư, chủ đầu tư gửi hồ sơ, tài liệu sau đây đến Kho bạc Nhà nước nơi mở tài khoản thanh toán (các tài liệu này đều là bản chính hoặc bản sao có đóng dấu sao y bản chính của chủ đầu tư, chỉ gửi một lần cho đến khi dự án kết thúc đầu tư, trừ trường hợp phải bổ sung, điều chỉnh), bao gồm:
- Quyết định phê duyệt Hồ sơ xây dựng công trình của Ủy ban nhân dân xã kèm theo Hồ sơ xây dựng công trình;
- Hợp đồng thực hiện dự án/gói thầu được ký kết giữa Ban quản lý xã và đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm, thợ.
- Quyết định phê duyệt dự toán chuẩn bị đầu tư của cấp có thẩm quyền kèm theo dự toán chi phí cho công tác chuẩn bị đầu tư;
- Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu thầu;
- Hợp đồng giữa chủ đầu tư với nhà thầu.
- Quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền, các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có) kèm theo dự án đầu tư xây dựng công trình (hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với dự án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật);
- Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu thầu;
- Hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu hoặc nhà cung cấp và các tài liệu kèm theo hợp đồng như: phụ lục hợp đồng, điều kiện riêng, điều kiện chung liên quan đến việc tạm ứng, thanh toán hợp đồng, hợp đồng bổ sung, điều chỉnh (nếu có). Hợp đồng giữa chủ đầu tư và cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm, thợ (trường hợp lựa chọn nhà thầu theo hình thức tham gia thực hiện của cộng đồng);
- Dự toán và quyết định phê duyệt dự toán của cấp có thẩm quyền đối với từng công việc, hạng mục công trình, công trình đối với trường hợp chỉ định thầu và các công việc thực hiện không thông qua hợp đồng; Riêng công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có) phải kèm theo phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Đối với chi phí quản lý dự án của các dự án quy mô nhỏ thực hiện cơ chế đặc thù, giao Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định các nội dung về tạm ứng vốn phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
Để được tạm ứng vốn, chủ đầu tư gửi đến Kho bạc Nhà nước các tài liệu sau:
- Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư theo Phụ lục số 03.
- Chứng từ chuyển tiền ban hành theo quy định hệ thống chứng từ kế toán của Bộ Tài chính (trường hợp chuyển khoản thông qua người đại diện của cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ).
- Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư theo Phụ lục số 03.
- Chứng từ chuyển tiền ban hành theo quy định hệ thống chứng từ kế toán của Bộ Tài chính.
- Bảo lãnh khoản tiền tạm ứng của nhà thầu (chủ đầu tư gửi Kho bạc Nhà nước bản sao có đóng dấu sao y bản chính của chủ đầu tư) đối với trường hợp theo quy định phải bảo lãnh tạm ứng.
- Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành theo hợp đồng đề nghị thanh toán có xác nhận của đại diện bên giao thầu và đại diện bên nhận thầu theo Phụ lục số 01, 02.
- Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư theo Phụ lục số 03.
- Chứng từ chuyển tiền ban hành theo quy định hệ thống chứng từ kế toán của Bộ Tài chính. Đối với dự án, gói thầu thực hiện theo hình thức tham gia thực hiện của cộng đồng; cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ được thanh toán bằng tiền mặt hoặc chứng từ chuyển khoản thông qua người đại diện của cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ.
- Dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho từng công việc;
- Bảng kê giá trị khối lượng công việc hoàn thành (có chữ ký và đóng dấu của chủ đầu tư); chủ đầu tư không phải gửi chứng từ chi, hóa đơn mua sắm đến Kho bạc Nhà nước, chủ đầu tư chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của khối lượng và giá trị đề nghị thanh toán theo dự toán được duyệt phù hợp với tính chất từng loại công việc.
- Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư theo Phụ lục số 03;
- Chứng từ chuyển tiền ban hành theo quy định hệ thống chứng từ kế toán của Bộ Tài chính.
- Đối với chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có), hồ sơ thanh toán bao gồm: (1) Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt; (2) Bảng xác nhận giá trị khối lượng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã thực hiện (Phụ lục số 01.b kèm theo); (3) Hợp đồng và biên bản bàn giao nhà (trường hợp mua nhà phục vụ di dân giải phóng mặt bằng); (4) Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư; (5) Chứng từ chuyển tiền.
Riêng chi phí cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Kho bạc Nhà nước căn cứ vào dự toán chi phí cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành; Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư; Chứng từ chuyển tiền.
- Đối với công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư phải xây dựng các công trình (bao gồm cả xây dựng nhà di dân giải phóng mặt bằng): việc tạm ứng, thanh toán được thực hiện như đối với các dự án hoặc gói thầu xây dựng công trình.
- Khi dự án hoàn thành được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quyết toán nhưng chưa được thanh toán đủ vốn theo giá trị phê duyệt quyết toán, Kho bạc Nhà nước căn cứ vào quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và kế hoạch vốn được giao trong năm của dự án để kiểm soát thanh toán cho dự án. Hồ sơ, tài liệu thanh toán gồm: Quyết định phê duyệt quyết toán kèm báo cáo quyết toán dự án hoàn thành; Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư; Chứng từ chuyển tiền.
Thực hiện theo Thông tư của Bộ Tài chính quy định việc quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm.
- Thuê tổ chức kiểm toán độc lập kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành.
- Đề nghị Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện thẩm tra báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành.
Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán quyết định thành lập Tổ thẩm tra quyết toán để thực hiện thẩm tra trước khi phê duyệt quyết toán; thành phần của Tổ công tác thẩm tra quyết toán gồm thành viên của các đơn vị có liên quan.
Chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của khối lượng thực hiện và tuân thủ theo định mức, đơn giá, dự toán các loại công việc của cấp có thẩm quyền phê duyệt; chất lượng công trình và giá trị đề nghị thanh toán; đảm bảo tính chính xác, trung thực, hợp pháp của các số liệu, tài liệu trong hồ sơ cung cấp cho Kho bạc Nhà nước và các cơ quan chức năng của Nhà nước;
Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quy định hiện hành, dự kiến phân bổ vốn đầu tư do địa phương quản lý để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt theo quy định.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC SỐ 01.a
BẢNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH THEO HỢP ĐỒNG ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 349/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính)
Tên dự án: Mã dự án:
Tên gói thầu:
Hợp đồng số: ngày tháng năm 20... Phụ lục bổ sung hợp đồng số ngày tháng năm
Chủ đầu tư:
Nhà thầu:
Thanh toán lần thứ:
Căn cứ xác định:
Biên bản nghiệm thu số …… ngày …… tháng …… năm ……
Đơn vị: đồng
Số TT |
Tên công việc |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Đơn giá thanh toán |
Thành tiền (đồng) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|||||||
Theo hợp đồng |
Thực hiện |
Theo hợp đồng |
Đơn giá bổ sung (nếucó) |
Theo hợp đồng |
Thực hiện |
|
|
|
|
|
|||||||
Lũy kế đến hết kỳ trước |
Thực hiện kỳ này |
Lũy kế đến hết kỳ này |
|
|
Lũy kế đến hết kỳ trước |
Thực hiện kỳ này |
Lũy kế đến hết kỳ này |
|
|
|
|
|
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Giá trị hợp đồng:
2. Giá trị tạm ứng theo hợp đồng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước:
3. Số tiền đã thanh toán khối lượng hoàn thành đến cuối kỳ trước:
4. Lũy kế giá trị khối lượng thực hiện đến cuối kỳ này:
5. Thanh toán để thu hồi tạm ứng:
6. Giá trị đề nghị thanh toán kỳ này:
Số tiền bằng chữ: ……………………………..(là số tiền đề nghị thanh toán kỳ này)
7. Lũy kế giá trị thanh toán:
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU |
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ |
BẢNG KÊ XÁC NHẬN GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ ĐÃ THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 349/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính)
STT |
Nội dung |
QĐ phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư |
Số tiền bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã chi trả cho đơn vị thụ hưởng theo phương án được duyệt |
Ghi chú |
|
Số, ngày, tháng, năm |
Số tiền |
|
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
I |
Thanh toán cho các cơ quan, tổ |
|
|
|
|
|
1…….. |
|
|
|
|
|
2…….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Thanh toán trực tiếp cho hộ dân: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày... tháng ... năm ... |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 349/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính)
Số TT |
Tên công việc |
Đơn vị tính |
Khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng |
Đơn giá thanh toán |
Thành tiền |
Ghi chú |
|
|
|
||||||
Tổng khối lượng phát sinh |
Thực hiện |
Theo hợp đồng |
Đơn giá bổ sung (nếu có) |
|
|
|
|
||||||||
Lũy kế đến hết kỳ trước |
Thực hiện kỳ này |
Lũy kế đến hết kỳ này |
|
|
Lũy kế đến hết kỳ trước |
Thực hiện kỳ này |
Lũy kế đến hết kỳ này |
|
|
|
|
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tổng giá trị khối lượng phát sinh:
2. Giá trị tạm ứng theo hợp đồng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước:
3. Số tiền đã thanh toán khối lượng hoàn thành đến cuối kỳ trước:
4. Lũy kế giá trị khối lượng thực hiện đến cuối kỳ này:
5. Thanh toán thu hồi tạm ứng:
6. Giá trị đề nghị thanh toán kỳ này:
Số tiền bằng chữ: ………………………….. (là số tiền đề nghị thanh toán kỳ này)
7. Lũy kế giá trị thanh toán:
|
Ngày … tháng … năm 20... |
Chủ đầu tư:……… Số:……
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
Kính gửi: Kho bạc nhà nước ……………….
Tên dự án, công trình: …………………………………. Mã dự án đầu tư: …………………
Chủ đầu tư/Ban QLDA ……………………………. mã số ĐVSDNS: ………………………
Số tài khoản của chủ đầu tư: - Vốn trong nước ………………..tại: ………………………..
- Vốn ngoài nước ………………..tại...................................
Căn cứ hợp đồng số: …………………..ngày.... tháng ….năm.. Phụ lục bổ sung hợp đồng số...ngày...tháng...năm...
Căn cứ bảng xác định giá trị KLHT đề nghị thanh toán số... ngày .... tháng ...năm (kèm theo Biên bản nghiệm thu KLHT)
Lũy kế giá trị khối lượng nghiệm thu của hạng mục đề nghị thanh toán: …………………đồng.
Số dư tạm ứng của hạng mục đề nghị thanh toán ……………… đồng.
Số tiền đề nghị: |
Tạm ứng |
Thanh toán |
Theo bảng dưới đây (khung nào không sử dụng thì gạch chéo) |
Nội dung |
Dự toán được duyệt hoặc giá trị trúng thầu hoặc giá trị hợp đồng |
Lũy kế số vốn đã thanh toán từ khởi công đến cuối kỳ trước (gồm cả tạm ứng) |
Số đề nghị tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành kỳ này (gồm cả thu hồi tạm ứng) |
||
Vốn TN |
Vốn NN |
Vốn TN |
Vốn NN |
||
Ghi tên công việc, hạng mục hoặc hợp đồng đề nghị thanh toán hoặc tạm ứng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng tổng |
|
|
|
|
|
Tổng số tiền đề nghị tạm ứng, thanh toán bằng số: ………………………………………….
Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Trong đó: - Thanh toán để thu hồi tạm ứng (bằng số): ……………………………..
+ Vốn trong nước ………………………………….
+ Vốn ngoài nước ………………………………….
- Thuế giá trị gia tăng
- Chuyển tiền bảo hành (bằng số) ………………
- Số trả đơn vị thụ hưởng (bằng số)
+ Vốn trong nước ………………………………….
+ Vốn ngoài nước ………………………………….
Tên đơn vị thụ hưởng …………………………………..
Số tài khoản đơn vị thụ hưởng …………..tại ………….
|
Ngày ……tháng ……năm....
|
Kho bạc nhà nước chấp nhận |
Tạm ứng |
Thanh toán |
Theo nội dung sau: |
Nội dung |
Tổng số |
Vốn trong nước |
Vốn ngoài nước |
Số vốn chấp nhận |
|
|
|
+ Mục..., tiểu mục …... |
|
|
|
+ Mục..., tiểu mục …... |
|
|
|
+ Mục..., tiểu mục …... |
|
|
|
+ Mục..., tiểu mục …... |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
+ Số thu hồi tạm ứng |
|
|
|
Các năm trước |
|
|
|
Năm nay |
|
|
|
+ Thuế giá trị gia tăng |
|
|
|
+ ………………………. |
|
|
|
+ Số trả đơn vị thụ hưởng |
|
|
|
Bằng chữ: |
|
|
|
Số từ chối: |
|
|
|
Lý do: |
CÁN BỘ THANH TOÁN |
TRƯỞNG PHÒNG |
GIÁM ĐỐC KBNN |
BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM……
(Kèm theo Thông tư số 349/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016)
Chủ đầu tư: Quyết định đầu tư được duyệt (số, ngày, tháng, năm):
Nguồn vốn: ………….. (Nguồn vốn NSNN,...)
Số thứ tự |
Nội dung |
Tổng mức vốn đầu tư được duyệt |
Lũy kế vốn đã thanh toán từ K/C đến hết niên độ năm trước |
Thanh toán KLHT trong năm của phần vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi từ khởi công đến hết niên độ ngân sách năm trước |
Kế hoạch và thanh toán vốn đầu tư năm trước được tiếp tục thực hiện và thanh toán trong năm 20... |
Kế hoạch và thanh toán vốn đầu tư năm 20... |
Lũy kế vốn đã thanh toán từ K/C đến hết năm kế hoạch |
|
|
|
|
|||||||
Kế hoạch vốn được kéo dài |
Thanh toán |
Kế hoạch vốn đầu tư năm 20... |
Thanh toán |
|
|
|
|
|
||||||||||
Tổng số |
Trong đó: |
|
Tổng số |
Trong đó: |
|
|
|
|
||||||||||
Tổng số |
Tr.đó: vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi chưa quyết toán |
|
|
Thanh toán KLHT |
Vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi trong năm |
|
|
Thanh toán KLHT |
Vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi trong năm |
|
|
|
|
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15=4+8+12 |
|
|
|
|
1 |
Số liệu của chủ đầu tư: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn ngoài nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Số liệu của Kho bạc nhà nước nơi giao dịch: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn ngoài nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Chênh lệch vốn thanh toán trong năm: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn ngoài nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... ngày ... tháng... năm 20... |
.... ngày ... tháng... năm 20... |
HƯỚNG DẪN LẬP CÁC BIỂU MẪU BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ DỰ ÁN HOÀN THÀNH ĐỐI VỚI DỰ ÁN DO BAN QUẢN LÝ XÃ LÀM CHỦ ĐẦU TƯ
(Kèm theo Thông tư số 349/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính)
1. Biểu mẫu số 01/QTDA:
- Điểm 1. Các văn bản pháp lý và hồ sơ tài liệu liên quan:
Cột (2) tên văn bản: ghi theo trình tự thời gian của các văn bản liên quan đến toàn bộ quá trình, giai đoạn đầu tư của dự án, từ chủ trương đầu tư, Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình hoặc Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình, Quyết định phê duyệt thiết kế dự toán hoặc Quyết định phê duyệt dự toán chi tiết và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có), Quyết định chỉ định thầu hoặc trúng thầu (nếu có), hồ sơ quyết toán hợp đồng, biên bản nghiệm thu; báo cáo kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành của đơn vị kiểm toán độc lập (nếu có); kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra, báo cáo kiểm toán của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước và các hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan thẩm tra quyết toán.
- Điểm 2. Nguồn vốn đầu tư của dự án:
+ Cột (2) tên các nguồn vốn: ghi tất cả những nguồn vốn tham gia đầu tư vào dự án (nguồn nào không có thì không ghi);
+ Cột (3) ghi theo số liệu trong quyết định phê duyệt dự án đầu tư hoặc trong quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình;
+ Cột (4) nguồn vốn đã thực hiện: ghi theo số liệu của bảng đối chiếu số liệu sử dụng nguồn vốn đầu tư (theo biểu mẫu số 02/QTDA).
+ Cột (5) chênh lệch tăng, giảm: số chênh lệch được tính = Cột (4) - Cột (3).
- Điểm 3. Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán: là tổng cộng toàn bộ các chi phí của dự án đầu tư sau khi Chủ đầu tư đối chiếu, rà soát tất cả các bản quyết toán với từng nhà thầu tham gia thực hiện dự án đầu tư;
Vốn đầu tư đề nghị quyết toán được phân theo cơ cấu: xây dựng, thiết bị, chi phí khác để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Điểm 4: ghi giá trị chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản;
- Điểm 5: ghi tổng giá trị tài sản cố định được hình thành qua đầu tư;
- Điểm 6: ghi tổng giá trị tài sản lưu động (nếu có) của dự án đầu tư;
- Điểm 7. Tình hình thanh toán và công nợ của dự án
Ghi chi tiết theo từng cá nhân, đơn vị thực hiện tương ứng với từng nội dung công việc, hợp đồng thực hiện.
Số phải trả = Giá trị được A-B chấp nhận thanh toán - Đã thanh toán, tạm ứng
Số phải thu = Giá trị đã thanh toán, tạm ứng - Giá trị được A-B chấp nhận thanh toán
Tài sản cố định và Tài sản lưu động được phân loại theo quy định hiện hành.
- Điểm 8: thuyết minh ngắn gọn, ghi các ý kiến nhận xét và những kiến nghị quan trọng.
2. Biểu mẫu số 02/QTDA:
- Điểm 1. Nguồn vốn đầu tư đã thanh toán đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán: tổng hợp toàn bộ số vốn đã thanh toán cho các đơn vị, cá nhân trong quá trình thực hiện dự án tính đến ngày bàn giao, khóa sổ để lập báo cáo quyết toán.
+ Cột (3) do Chủ đầu tư ghi.
+ Cột (4) do Kho bạc Nhà nước (nơi Chủ đầu tư mở tài khoản) ghi (yêu cầu ghi đúng số vốn đã thanh toán cho dự án đầu tư trên sổ sách theo dõi).
BAN QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH |
Biểu mẫu số: 01/QTDA |
1. Các văn bản pháp lý và hồ sơ tài liệu có liên quan:
SỐ TT |
TÊN VĂN BẢN |
KÝ HIỆU, NGÀY THÁNG NĂM BAN HÀNH |
CƠ QUAN BAN HÀNH |
GIÁ TRỊ ĐƯỢC DUYỆT (NẾU CÓ) |
GHI CHÚ |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
SỐ TT |
TÊN CÁC NGUỒN VỐN |
NGUỒN VỐN THEO DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐƯỢC DUYỆT |
NGUỒN VỐN ĐÃ THỰC HIỆN |
TĂNG (+), GIẢM (-) SO VỚI ĐƯỢC DUYỆT |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) = (4) - (3) |
1 |
Ngân sách trung ương |
|
|
|
2 |
Trái phiếu Chính phủ |
|
|
|
3 |
Ngân sách cấp tỉnh, huyện hỗ trợ |
|
|
|
|
Tổng cộng 1+2+3 |
|
|
STT |
NỘI DUNG CHI PHÍ |
DỰ TOÁN ĐƯỢC DUYỆT |
GIÁ TRỊ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN |
TĂNG, GIẢM SO VỚI DỰ TOÁN |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư |
|
|
|
2 |
Chi phí xây dựng |
|
|
|
3 |
Chi phí thiết bị |
|
|
|
4 |
Chi phí quản lý dự án |
|
|
|
5 |
Chi phí tư vấn |
|
|
|
6 |
Chi phí khác |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
4. Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
4.1. Chi phí thiệt hại do các nguyên nhân bất khả kháng:
4.2. Chi phí không tạo nên tài sản:
5. Giá trị tài sản cố định mới tăng:
6. Giá trị tài sản lưu động bàn giao:
7. Tình hình thanh toán và công nợ của dự án (Tính đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán)
STT |
TÊN CÁ NHÂN, ĐƠN VỊ THỰC HIỆN |
NỘI DUNG CÔNG VIỆC, HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN |
GIÁ TRỊ ĐƯỢC A-B CHẤP NHẬN THANH TOÁN |
ĐÃ THANH TOÁN, TẠM ỨNG |
CÔNG NỢ ĐẾN NGÀY KHÓA SỔ LẬP BÁO CÁO QUYẾT TOÁN |
|
PHẢI TRẢ |
PHẢI THU |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
…., ngày tháng năm.... |
|
Biểu mẫu số 02/QTDA |
Tên dự án đầu tư:
SỐ TT |
TÊN CÁC NGUỒN VỐN |
SỐ LIỆU CỦA CHỦ ĐẦU TƯ |
SỐ LIỆU CỦA CƠ QUAN THANH TOÁN VỐN |
CHÊNH LỆCH |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) = (3)-(4) |
1 |
Ngân sách trung ương |
|
|
|
2 |
Trái phiếu Chính phủ |
|
|
|
3 |
Ngân sách cấp tỉnh, huyện hỗ trợ |
|
|
|
|
Tổng cộng 1+2+3 |
|
|
|
…, ngày tháng năm... |
…., ngày tháng năm.... |
|||
KẾ TOÁN |
ĐẠI DIỆN BAN GIÁM SÁT ĐẦU TƯ CỦA CỘNG ĐỒNG |
CHỦ ĐẦU TƯ |
KIỂM SOÁT, THANH TOÁN |
GIÁM ĐỐC |