Quyết định 582/QĐ-TTg 2017 Danh sách thôn đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 582/QĐ-TTg

Quyết định 582/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:582/QĐ-TTgNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành:28/04/2017Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

Sơn La có nhiều thôn đặc biệt khó khăn nhất cả nước

Ngày 28/04/2017, Thủ tướng đã phê duyệt Danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020 tại Quyết định số 582/QĐ-TTg.
Danh sách này gồm 20.176 thôn đặc biệt khó khăn, 1935 xã khu vực III, 2.018 xã khu vực II và 1.313 xã khu vực I của 51 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020.
Trong đó, tỉnh có nhiều thôn đặc biệt khó khăn nhất là tỉnh Sơn La với 1.708 thôn; tỉnh Cao Bằng có 1598 thôn; tỉnh Hà Giang có 1408 thôn; tỉnh Nghệ An với 1175 thôn; tỉnh Điện Biên có 1146 thôn; tỉnh Lạng Sơn có 1125 thôn; tỉnh Lào Cai có 1007 thôn…
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

 

Xem chi tiết Quyết định 582/QĐ-TTg tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

Số: 582/QĐ-TTg

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 28 tháng 04 năm 2017

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, XÃ KHU VỰC III, KHU VỰC II, KHU VỰC I THUỘC VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2016 – 2020

--------------

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 76/2014/QH13 ngày 24 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội về đẩy mạnh mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020;

Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt danh sách 20.176 thôn đặc biệt khó khăn, 1.935 xã khu vực III, 2.018 xã khu vực II và 1.313 xã khu vực I của 51 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020 (danh sách kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có thay đổi, hiệu chỉnh tên thôn, tên xã, tên huyện trong danh sách kèm theo Quyết định này, ủy quyền cho Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc xem xét, quyết định điều chỉnh trên cơ sở đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Bãi bỏ các Quyết định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc: Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19 tháng 9 năm 2013 về công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, khu vực II, khu vực III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015; Quyết định số 601/QĐ-UBDT ngày 29 tháng 10 năm 2015 về công nhận bổ sung, điều chỉnh thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, khu vực II, khu vực III thuộc vùng dân tộc và miền núi; Quyết định số 73/QĐ-UBDT ngày 29 tháng 02 năm 2016 về điều chỉnh xã khu vực I, khu vực II, khu vực III thuộc vùng dân tộc và miền núi.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban
trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan
trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Tr
ợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, QHĐP (3).XH

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

TỔNG HỢP THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, XÃ KHU VỰC III, KHU VỰC II, KHU VỰC I THUỘC VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

(Kèm theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

TÊN TỈNH

PHÂN LOẠI XÃ THEO KHU VỰC

THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN

A

TNG CỘNG

5.266

20.176

 

Khu vực I

1.313

 

 

Khu vực II

2.018

4.397

 

Khu vực III

1.935

15.779

B

CHI TIẾT CÁC TỈNH

 

 

1

Tỉnh Vĩnh Phúc

40

3

-

Khu vực I

29

 

-

Khu vực II

11

3

-

Khu vực III

 

 

2

Thành phố Hà Nội

14

 

-

Khu vực I

10

 

-

Khu vực II

4

 

-

Khu vực III

 

 

3

Tỉnh Quảng Ninh

113

208

-

Khu vực I

64

 

-

Khu vực II

32

54

-

Khu vực III

17

154

4

Tỉnh Hải Dương

30

1

-

Khu vực I

28

 

-

Khu vực II

2

1

-

Khu vực III

 

 

5

Tỉnh Ninh Bình

62

51

-

Khu vực I

30

 

-

Khu vực II

27

24

-

Khu vực III

5

27

6

Tỉnh Hà Giang

195

1.408

-

Khu vực I

16

 

-

Khu vực II

45

159

-

Khu vực III

134

1.249

7

Tỉnh Cao Bằng

199

1.598

-

Khu vực I

11

 

-

Khu vực II

49

168

-

Khu vực III

139

1.430

8

Tỉnh Bắc Kạn

122

607

-

Khu vực I

16

 

-

Khu vực II

52

163

-

Khu vực III

54

444

9

Tỉnh Tuyên Quang

141

699

-

Khu vực I

26

 

-

Khu vực II

54

127

-

Khu vực III

61

572

10

Tỉnh Lào Cai

164

1.007

-

Khu vực I

25

 

-

Khu vực II

37

166

-

Khu vực III

102

841

XI

Tỉnh Yên Bái

180

829

-

Khu vực I

31

 

-

Khu vực II

68

177

-

Khu vực III

81

652

12

Tỉnh Thái Nguyên

124

542

-

Khu vực I

25

 

-

Khu vực II

63

184

-

Khu vực III

36

358

13

Tỉnh Lạng Sơn

226

1.125

-

Khu vực I

38

 

-

Khu vực II

63

141

-

Khu vực III

125

984

14

Tỉnh Bắc Giang

188

407

-

Khu vực I

58

 

-

Khu vực II

90

99

-

Khu vực III

40

308

15

Thành phố Hải Phòng

14

 

-

Khu vực I

14

 

-

Khu vực II

 

 

-

Khu vực III

 

 

16

Tỉnh Phú Thọ

218

451

-

Khu vực I

63

 

-

Khu vực II

124

254

-

Khu vực III

31

197

17

Tnh Điện Biên

130

1.146

-

Khu vực I

14

 

-

Khu vực II

15

49

-

Khu vực III

101

1.097

18

Tỉnh Lai Châu

108

696

-

Khu vực I

8

 

-

Khu vực II

38

141

-

Khu vực III

62

555

19

Tỉnh Sơn La

204

1.708

-

Khu vực I

26

 

-

Khu vực II

66

300

-

Khu vực III

112

1.408

20

Tỉnh Hòa Bình

210

776

-

Khu vực I

52

 

-

Khu vực II

72

119

-

Khu vực III

86

657

21

Tỉnh Thanh Hóa

225

867

-

Khu vực I

42

 

-

Khu vực II

83

181

-

Khu vực III

100

686

22

Tỉnh Nghệ An

252

1.175

-

Khu vực I

46

 

-

Khu vực II

112

282

-

Khu vực III

94

893

23

Tỉnh Hà Tĩnh

104

15

-

Khu vực I

15

 

-

Khu vực II

89

15

-

Khu vực III

 

 

24

Tỉnh Quảng Bình

64

321

-

Khu vực I

3

 

-

Khu vực II

21

27

-

Khu vực III

40

294

25

Tỉnh Quảng Trị

47

213

-

Khu vực I

6

 

-

Khu vực II

15

29

-

Khu vực III

26

184

26

Tỉnh Thừa Thiên Huế

48

63

-

Khu vực I

14

 

-

Khu vực II

19

15

-

Khu vực III

15

48

27

Tỉnh Quảng Nam

122

359

-

Khu vực I

12

 

-

Khu vực II

47

48

-

Khu vực III

63

311

28

Tỉnh Quảng Ngãi

83

266

-

Khu vực I

4

 

-

Khu vực II

33

59

-

Khu vực III

46

207

29

Tỉnh Bình Định

53

197

-

Khu vực I

4

 

-

Khu vực II

18

29

-

Khu vực III

31

168

30

Tỉnh Phú Yên

45

105

-

Khu vực I

5

 

-

Khu vực II

24

29

-

Khu vực III

16

76

31

Tỉnh Khánh Hòa

51

65

-

Khu vực I

6

 

-

Khu vực II

29

20

-

Khu vực III

16

45

32

Tỉnh Ninh Thuận

37

77

-

Khu vực I

1

 

-

Khu vực II

22

19

-

Khu vực III

14

58

33

Tỉnh Bình Thuận

80

35

-

Khu vực I

44

 

-

Khu vực II

27

20

-

Khu vực III

9

15

34

Tỉnh Kon Tum

102

429

-

Khu vực I

25

 

-

Khu vực II

28

68

-

Khu vực III

49

361

35

Tỉnh Gia Lai

222

664

-

Khu vực I

54

 

-

Khu vực II

107

297

-

Khu vực III

61

367

36

Tỉnh Đắk Lắk

184

662

-

Khu vực I

52

 

-

Khu vực II

87

234

-

Khu vực III

45

428

37

Tỉnh Đắk Nông

71

179

-

Khu vực I

15

 

-

Khu vực II

44

78

-

Khu vực III

12

101

38

Tỉnh Lâm Đồng

147

150

-

Khu vực I

77

 

-

Khu vực II

62

116

-

Khu vực III

8

34

39

Tỉnh Bình Phước

107

84

-

Khu vực I

68

 

-

Khu vực II

30

55

-

Khu vực III

9

29

40

Tỉnh Tây Ninh

20

1

-

Khu vực I

19

 

-

Khu vực II

1

1

-

Khu vực III

 

 

41

Tỉnh Đồng Nai

87

3

-

Khu vực I

85

 

-

Khu vực II

2

3

-

Khu vực III

 

 

42

Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

30

15

-

Khu vực I

23

 

-

Khu vực II

7

15

-

Khu vực III

 

 

43

Tỉnh Trà Vinh

64

196

-

Khu vực I

15

 

-

Khu vực II

25

52

-

Khu vực III

24

144

44

Tnh Vĩnh Long

10

19

-

Khu vực I

5

 

-

Khu vực II

3

5

-

Khu vực III

2

14

45

Tỉnh An Giang

38

65

-

Khu vực I

10

 

-

Khu vực II

20

34

-

Khu vực III

8

31

46

Tnh Kiên Giang

70

53

-

Khu vực I

29

 

-

Khu vực II

37

41

-

Khu vực III

4

12

47

Thành phố Cần Thơ

1

2

-

Khu vực I

 

 

-

Khu vực II

1

2

-

Khu vực III

 

 

48

Tỉnh Hậu Giang

32

49

-

Khu vực I

14

 

-

Khu vực II

14

28

-

Khu vực III

4

21

49

Tỉnh Sóc Trăng

98

337

-

Khu vực I

9

 

-

Khu vực II

56

158

-

Khu vực III

33

179

50

Tỉnh Bạc Liêu

25

121

-

Khu vực I

 

 

-

Khu vực II

14

41

-

Khu vực III

11

80

51

Tỉnh Cà Mau

65

127

-

Khu vực I

27

 

-

Khu vực II

29

67

-

Khu vực III

9

60

nhayDanh sách 67 thôn đặc biệt khó khăn được bổ sung bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 (quy định tại Phụ lục I) Quyết định số 103/QĐ-TTg.
Tên thôn đặc biệt khó khăn được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 1 Điều 1 (quy định tại Phụ lục II) Quyết định số 103/QĐ-TTg.
Phê duyệt tách 104 thôn thoát khỏi diện đặc biệt khó khăn bởi Điểm c Khoản 1 Điều 1 (quy định tại Phụ lục III) Quyết định số 103/QĐ-TTg.
nhay
nhayTên thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi của 04 tỉnh, thành phố Điện Biên, Quảng Ninh, Hà Nội và Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định này được hiệu chỉnh bởi Điều 1 (quy định tại Danh sách ban hành kèm theo) Quyết định số 15/QĐ-UBDT.nhay
nhayDanh sách xã thuộc khu vực III, khu vực II, Khu vực I của 24 xã được điều chỉnh bởi Khoản 2 Điều 1 (quy định tại Phụ lục IV) Quyết định số 103/QĐ-TTg.nhay
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi