Quyết định 48/2016/QĐ-TTg phân bổ vốn ngân sách thực hiện Chương trình giảm nghèo
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 48/2016/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 48/2016/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/10/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nguyên tắc phân bổ ngân sách thuộc Chương trình giảm nghèo
Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 30/10/2016 kèm theo Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg.
Trong đó, đáng chú ý là quy định về nguyên tắc phân bổ vốn ngân sách Trung ương thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020. Cụ thể, việc phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách Nhà nước thuộc Chương trình phải tuân thủ các quy định của pháp luật; bảo đảm quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư, tạo quyền chủ động cho các Bộ, ngành Trung ương và các cấp chính quyền địa phương; bảo đảm công khai, minh bạch trong việc phân bổ vốn kế hoạch, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính và tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Đặc biệt, ưu tiên bố trí vốn cho các vùng miền núi, biên giới, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, góp phần thu hẹp dần khoảng cách về trình độ phát triển, thu nhập và mức sống của dân cư giữa các vùng, miền trong cả nước.
Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp cho các địa phương dựa trên 04 tiêu chí: Tiêu chí dân số và dân tộc thiểu số; Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo; Tiêu chí diện tích đất tự nhiên; Tiêu chí về đơn vị hành chính và các huyện có xã biên giới.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/12/2016; áp dụng cho các năm ngân sách giai đoạn 2017 - 2020.
Xem chi tiết Quyết định 48/2016/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 48/2016/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 48/2016/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016 – 2020
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 1023/NQ-UBTVQH13 ngày 28 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Thủ tướng Chính phủ Quyết định ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
QUY ĐỊNH
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 là căn cứ để lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 của cả nước, của các cấp, các ngành và đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước. Đồng thời, là căn cứ để quản lý, giám sát, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020.
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Tiêu chí phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp cho các địa phương gồm 04 nhóm sau đây:
* Phạm vi và đối tượng hỗ trợ:
- Các huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP;
- Các huyện nghèo theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền, được hưởng các cơ chế, chính sách hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP;
- Các huyện nghèo khác được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
* Các tiêu chí cụ thể:
- Tiêu chí 1: Dân số và dân tộc thiểu số
+ Dân số
. Huyện có quy mô dân số dưới 5.000 hộ: Hệ số 0,15;
. Huyện có quy mô dân số từ 5.000 hộ đến dưới 10.000 hộ: Hệ số 0,17;
. Huyện có quy mô dân số từ 10.000 hộ trở lên: Hệ số 0,2.
Quy mô dân số của huyện để tính toán hệ số được xác định căn cứ vào số liệu công bố Tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Dân tộc thiểu số
. Huyện có quy mô hộ dân tộc thiểu số dưới 5.000 hộ: Hệ số 0,15;
. Huyện có quy mô hộ dân tộc thiểu số từ 5.000 hộ đến dưới 10.000 hộ: Hệ số 0,17;
. Huyện có quy mô hộ dân tộc thiểu số từ 10.000 hộ trở lên: Hệ số 0,2.
Quy mô hộ dân tộc thiểu số của huyện để tính toán hệ số được xác định căn cứ vào số liệu công bố Tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Tiêu chí 2: Tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo
+ Tỷ lệ hộ nghèo
. Huyện có tỷ lệ hộ nghèo dưới 45%: Hệ số 0,2;
. Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 45% đến dưới 60%: Hệ số 0,22;
. Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 60% trở lên: Hệ số 0,24.
+ Quy mô hộ nghèo
. Huyện có quy mô hộ nghèo dưới 4.000 hộ: Hệ số 0,2;
. Huyện có quy mô hộ nghèo từ 4.000 hộ đến dưới 6.000 hộ: Hệ số 0,22;
. Huyện có quy mô hộ nghèo từ 6.000 hộ trở lên: Hệ số 0,24.
Tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo của huyện để tính toán hệ số được xác định căn cứ vào số liệu công bố Tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Tiêu chí 3: Diện tích đất tự nhiên
+ Huyện có tổng diện tích tự nhiên dưới 50.000 ha: Hệ số 0,1;
+ Huyện có tổng diện tích tự nhiên từ 50.000 ha đến dưới 100.000 ha: Hệ số 0,12;
+ Huyện có tổng diện tích tự nhiên từ 100.000 ha trở lên: Hệ số 0,14.
Diện tích đất tự nhiên của huyện để tính toán hệ số được xác định theo số liệu diện tích đất tự nhiên tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2015 theo công bố của Cục Thống kê tỉnh.
- Tiêu chí 4: Đơn vị hành chính và huyện có xã biên giới
+ Đơn vị hành chính:
. Huyện có số xã dưới 10 xã: Hệ số 0,1;
. Huyện có số xã từ 10 xã đến dưới 20 xã: Hệ số 0,12;
. Huyện có số xã từ 20 xã trở lên: Hệ số 0,14.
Đơn vị hành chính cấp xã của huyện để tính toán hệ số được xác định theo số liệu đơn vị hành chính cấp xã tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2015 theo công bố của Cục thống kê tỉnh.
+ Huyện có xã biên giới:
. Huyện có số xã biên giới dưới 5 xã: Hệ số 0,1;
. Huyện có số xã biên giới từ 5 xã đến dưới 10 xã: Hệ số 0,12;
. Huyện có số xã biên giới từ 10 xã trở lên: Hệ số 0,14;
Đơn vị hành chính cấp xã biên giới của huyện để tính toán hệ số được xác định theo số liệu đơn vị hành chính cấp xã biên giới theo Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt.
* Định mức phân bổ:
- Đối với vốn đầu tư phát triển
+ Tổng vốn đầu tư cho một huyện nghèo theo Nghị quyết 30a = A x X
+ Tổng vốn đầu tư cho một huyện hưởng cơ chế 70% các huyện theo Nghị quyết 30a = 70% x A x X
Trong đó:
A: Định mức bình quân cho một huyện (triệu đồng).
X: Tổng các hệ số theo 04 nhóm tiêu chí (hệ số theo dân số + hệ số theo dân tộc thiểu số + hệ số theo tỷ lệ hộ nghèo + hệ số theo quy mô hộ nghèo + hệ số theo diện tích đất tự nhiên + hệ số theo số đơn vị hành chính + hệ số theo số xã biên giới).
- Đối với kinh phí sự nghiệp duy tu bảo dưỡng: bằng 6,3% vốn đầu tư phát triển.
- Phạm vi và đối tượng hỗ trợ:
Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Các tiêu chí cụ thể:
Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Định mức phân bổ:
+ Về vốn đầu tư phát triển: Định mức phân bổ hoạt động hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo: 01 tỷ đồng/xã/năm (trong quá trình thực hiện, tùy thuộc vào khả năng cân đối ngân sách trung ương, tăng định mức phân bổ vốn đầu tư cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo cho phù hợp).
+ Về kinh phí sự nghiệp duy tu bảo dưỡng: Bằng 6,3% tổng vốn hỗ trợ đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng/xã/năm.
* Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn huyện nghèo
- Phạm vi hỗ trợ:
+ Các huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP;
+ Các huyện nghèo theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền, được hưởng các cơ chế, chính sách hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP;
+ Các huyện nghèo khác được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối tượng hỗ trợ:
+ Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, ưu tiên hộ nghèo dân tộc thiểu số và phụ nữ thuộc hộ nghèo;
+ Nhóm hộ, cộng đồng dân cư trên địa bàn;
+ Tổ chức và cá nhân có liên quan;
+ Tạo điều kiện để người lao động là đối tượng sau cai nghiện ma túy, đối tượng nhiễm HIV/AIDS, phụ nữ bị buôn bán trở về... thuộc hộ nghèo được tham gia dự án.
- Các tiêu chí cụ thể:
+ Tiêu chí 1: Dân số và Dân tộc thiểu số
. Dân số
Huyện có quy mô dân số dưới 5.000 hộ: Hệ số 0,15;
Huyện có quy mô dân số từ 5.000 hộ đến dưới 10.000 hộ: Hệ số 0,17;
Huyện có quy mô dân số từ 10.000 hộ trở lên: Hệ số 0,2.
Quy mô dân số của huyện để tính toán hệ số được xác định căn cứ vào số liệu công bố Tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
. Dân tộc thiểu số
Huyện có quy mô hộ dân tộc thiểu số dưới 5.000 hộ: Hệ số 0,15;
Huyện có quy mô hộ dân tộc thiểu số từ 5.000 hộ đến dưới 10.000 hộ: Hệ số 0,17;
Huyện có quy mô hộ dân tộc thiểu số từ 10.000 hộ trở lên: Hệ số 0,2.
Quy mô hộ dân tộc thiểu số của huyện để tính toán hệ số được xác định căn cứ vào số liệu công bố Tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
+ Tiêu chí 2: Tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo
. Tỷ lệ hộ nghèo
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo dưới 45%: Hệ số 0,2;
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 45% đến dưới 60%: Hệ số 0,22;
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 60% trở lên: Hệ số 0,24.
. Quy mô hộ nghèo
Huyện có quy mô hộ nghèo dưới 4.000 hộ: Hệ số 0,2;
Huyện có quy mô hộ nghèo từ 4.000 hộ đến dưới 6.000 hộ: Hệ số 0,22;
Huyện có quy mô hộ nghèo từ 6.000 hộ trở lên: Hệ số 0,24.
Tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo của huyện để tính toán hệ số được xác định căn cứ vào số liệu công bố Tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Tiêu chí 3: Diện tích đất tự nhiên
. Huyện có tổng diện tích tự nhiên dưới 50.000 ha: Hệ số 0,1;
. Huyện có tổng diện tích tự nhiên từ 50.000 ha đến dưới 100.000 ha: Hệ số 0,12;
. Huyện có tổng diện tích tự nhiên từ 100.000 ha trở lên: Hệ số 0,14.
Diện tích đất tự nhiên của huyện để tính toán hệ số được xác định theo số liệu diện tích đất tự nhiên tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2015 theo công bố của Cục Thống kê tỉnh.
+ Tiêu chí 4: Đơn vị hành chính và huyện có xã biên giới
. Đơn vị hành chính:
Huyện có số xã dưới 10 xã: Hệ số 0,1;
Huyện có số xã từ 10 xã đến dưới 20 xã: Hệ số 0,12;
Huyện có số xã từ 20 xã trở lên: Hệ số 0,14.
Đơn vị hành chính cấp xã của huyện để tính toán hệ số được xác định theo số liệu đơn vị hành chính cấp xã tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2015 theo công bố của Cục thống kê tỉnh.
. Huyện có xã biên giới:
Huyện có số xã biên giới dưới 5 xã: Hệ số 0,1;
Huyện có số xã biên giới từ 5 xã đến dưới 10 xã: Hệ số 0,12;
Huyện có số xã biên giới từ 10 xã trở lên: Hệ số 0,14.
Đơn vị hành chính cấp xã biên giới của huyện để tính toán hệ số được xác định theo số liệu đơn vị hành chính cấp xã biên giới theo Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Định mức phân bổ:
+ Tổng vốn hỗ trợ phát triển sản xuất cho một huyện nghèo theo Nghị quyết 30a = A x X
+ Tổng vốn hỗ trợ phát triển sản xuất cho một huyện được hưởng các cơ chế, chính sách hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững theo theo Nghị quyết 30a = 70% x A x X
Trong đó:
A: Định mức bình quân cho một huyện (triệu đồng).
X: Tổng các hệ số theo 04 nhóm tiêu chí (hệ số theo dân số + hệ số theo dân tộc thiểu số + hệ số theo tỷ lệ hộ nghèo + hệ số theo quy mô hộ nghèo + hệ số theo diện tích đất tự nhiên + hệ số theo số đơn vị hành chính + hệ số theo số xã biên giới).
* Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo (kinh phí sự nghiệp)
- Phạm vi hỗ trợ: Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối tượng:
+ Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, ưu tiên hộ nghèo dân tộc thiểu số và phụ nữ thuộc hộ nghèo;
+ Nhóm hộ, cộng đồng dân cư trên địa bàn;
+ Tổ chức và cá nhân có liên quan;
+ Tạo điều kiện để người lao động là đối tượng sau cai nghiện ma túy, đối tượng nhiễm HIV/AIDS, phụ nữ bị buôn bán trở về... thuộc hộ nghèo được tham gia dự án.
- Các tiêu chí cụ thể:
Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo do cấp có thẩm quyền quyết định.
- Định mức phân bổ: Định mức phân bổ hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất và nhân rộng mô hình cho xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo: 0,3 tỷ đồng/xã/năm.
- Phạm vi hỗ trợ:
+ Các huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP;
+ Các huyện nghèo theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền, được hưởng các cơ chế, chính sách hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP;
+ Các huyện nghèo khác được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
+ Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.
- Đối tượng hỗ trợ: Lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người dân tộc thiểu số, lao động cư trú dài hạn trên địa bàn các huyện, nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; ưu tiên đối tượng lao động là thanh niên chưa có việc làm, đặc biệt là thanh niên thuộc hộ dân tộc thiểu số nghèo, phụ nữ thuộc hộ nghèo.
- Các tiêu chí cụ thể:
+ Tỷ lệ hộ nghèo
. Tỉnh có tỷ lệ hộ nghèo dưới 15%: Hệ số 0,5;
. Tỉnh có tỷ lệ hộ nghèo từ 15% đến dưới 25%: Hệ số 0,55;
. Tỉnh có tỷ lệ hộ nghèo từ 25% trở lên: Hệ số 0,6.
+ Quy mô hộ nghèo
. Tỉnh có quy mô hộ nghèo dưới 40.000 hộ: Hệ số 0,5;
. Tỉnh có quy mô hộ nghèo từ 40.000 hộ đến dưới 60.000 hộ: Hệ số 0,6;
. Tỉnh có quy mô hộ nghèo từ 60.000 hộ trở lên: Hệ số 0,7.
Tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo của tỉnh để tính toán hệ số được xác định căn cứ vào số liệu công bố Tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Định mức phân bổ:
Tổng vốn bố trí cho một tỉnh = (A + B x tổng số huyện + C x tổng số xã) x X
Trong đó:
A: Định mức bình quân cho một tỉnh (triệu đồng).
B: Định mức bình quân cho một huyện nghèo (triệu đồng).
C: Định mức bình quân cho một xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển (triệu đồng).
X: Tổng các hệ số theo 02 tiêu chí (hệ số theo tỷ lệ hộ nghèo, + hệ số theo quy mô hộ nghèo).
- Tiêu chí về xã (xã khu vực III, khu vực II, xã biên giới, xã an toàn khu);
- Tiêu chí về thôn đặc biệt khó khăn;
- Tiêu chí về tỷ lệ hộ nghèo;
- Tiêu chí về tỷ lệ giải ngân.
Đối với xã | Hệ số (H1) |
Cứ mỗi xã khu vực III (kể cả là xã ATK hoặc biên giới) được tính | 10 |
Cứ mỗi xã khu vực II biên giới được tính | 9,5 |
Cứ mỗi xã khu vực II an toàn khu được tính | 9 |
Cứ mỗi xã khu vực I, xã không thuộc vùng dân tộc và miền núi là xã biên giới được tính | 8,5 |
Cứ mỗi xã khu vực I, xã không thuộc vùng dân tộc và miền núi là xã an toàn khu được tính | 8 |
Số thôn đặc biệt khó khăn | Hệ số (H2) |
Cứ 01 thôn đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư được tính | 1,8 |
Tỷ lệ hộ nghèo của tỉnh | Hệ số (H3) |
Thấp hơn tỷ lệ chung của cả nước | 0 |
Nhỏ hơn hoặc bằng 1,5 lần tỷ lệ chung của cả nước | 0,02 |
Nhỏ hơn hoặc bằng 2 lần tỷ lệ chung của cả nước | 0,03 |
Nhỏ hơn hoặc bằng 2,5 lần tỷ lệ chung của cả nước | 0,04 |
Cao hơn 2,5 lần tỷ lệ chung của cả nước | 0,05 |
Tỷ lệ dân tộc thiểu số | Hệ số (H4) |
Dưới 20% | 0,03 |
Từ 20% đến 30% | 0,04 |
Trên 30% | 0,05 |
Căn cứ vào các tiêu chí trên để tính ra số Hệ số của từng tỉnh; tổng Hệ số của các tỉnh thực hiện Chương trình 135 sử dụng ngân sách trung ương làm căn cứ phân bổ vốn như sau:
- Phương pháp tính:
Tổng hệ số các nội dung của 1 tỉnh (Y)
Y = (H1 + H2) x (1+H3+H4).
Tổng Hệ số của Chương trình (N)
N = Tổng Hệ số của các tỉnh cộng lại.
Tổng mức vốn được phân bổ của Chương trình (M)
M = Tổng vốn đầu tư phát triển + Tổng kinh phí sự nghiệp.
- Xác định mức phân bổ vốn:
Mức vốn bình quân phân bổ cho 01 Hệ số (K)
K = M : N
- Số vốn phân bổ cho từng tỉnh (X):
X = K x Y
- Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, ưu tiên hộ nghèo dân tộc thiểu số và phụ nữ thuộc hộ nghèo;
- Nhóm hộ, cộng đồng dân cư;
- Tổ chức và cá nhân có liên quan;
- Tạo điều kiện để người lao động là đối tượng sau cai nghiện ma túy, đối tượng nhiễm HIV/AIDS, phụ nữ bị buôn bán trở về... thuộc hộ nghèo được tham gia dự án.
- Tỷ lệ hộ nghèo
+ Tỉnh có tỷ lệ hộ nghèo dưới 15%: Hệ số 0,5;
+ Tỉnh có tỷ lệ hộ nghèo từ 15% đến dưới 25%: Hệ số 0,55;
+ Tỉnh có tỷ lệ hộ nghèo từ 25% trở lên: Hệ số 0,6.
- Quy mô hộ nghèo
+ Tỉnh có quy mô hộ nghèo dưới 40.000 hộ: Hệ số 0,5;
+ Tỉnh có quy mô hộ nghèo từ 40.000 hộ đến dưới 60.000 hộ: Hệ số 0,6;
+ Tỉnh có quy mô hộ nghèo từ 60.000 hộ trở lên: Hệ số 0,7.
Tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo của tỉnh để tính toán hệ số được xác định căn cứ vào số liệu công bố Tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Tổng vốn bố trí cho một tỉnh = A x N x X
Trong đó:
A: Định mức bình quân cho một xã (triệu đồng)
N: Số xã ngoài Chương trình 135 và Chương trình 30a trên địa bàn tỉnh
X: Tổng các hệ số theo 02 tiêu chí (hệ số theo tỷ lệ hộ nghèo + hệ số theo quy mô hộ nghèo).
- Người dân, cộng đồng dân cư;
- Các tổ chức và cá nhân có liên quan.
(1) Hoạt động truyền thông về giảm nghèo:
- Tỷ lệ hộ nghèo
+ Tỉnh có tỷ lệ hộ nghèo dưới 15%: Hệ số 0,5;
+ Tỉnh có tỷ lệ hộ nghèo từ 15% đến dưới 25%: Hệ số 0,55;
+ Tỉnh có tỷ lệ hộ nghèo từ 25% trở lên: Hệ số 0,6.
- Quy mô hộ nghèo
+ Tỉnh có quy mô hộ nghèo dưới 40.000 hộ: Hệ số 0,5;
+ Tỉnh có quy mô hộ nghèo từ 40.000 hộ đến dưới 60.000 hộ: Hệ số 0,6;
+ Tỉnh có quy mô hộ nghèo từ 60.000 hộ trở lên: Hệ số 0,7.
Tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo của tỉnh để tính toán hệ số được xác định căn cứ vào số liệu công bố Tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
(2) Hoạt động giảm nghèo về thông tin:
- Tỷ lệ hộ nghèo
+ Tỉnh có tỷ lệ hộ nghèo dưới 15%: Hệ số 0,5;
+ Tỉnh có tỷ lệ hộ nghèo từ 15% đến dưới 25%: Hệ số 0,55;
+ Tỉnh có tỷ lệ hộ nghèo từ 25% trở lên: Hệ số 0,6.
- Quy mô hộ nghèo
+ Tỉnh có quy mô hộ nghèo dưới 40.000 hộ: Hệ số 0,5;
+ Tỉnh có quy mô hộ nghèo từ 40.000 hộ đến dưới 60.000 hộ: Hệ số 0,6;
+ Tỉnh có quy mô hộ nghèo từ 60.000 hộ trở lên: Hệ số 0,7.
Tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo của tỉnh để tính toán hệ số được xác định căn cứ vào số liệu công bố Tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Tính đại diện cho khu vực của địa phương về sản xuất sản phẩm thông tin, tuyên truyền và quy mô đối tượng thụ hưởng được ưu tiên thực hiện nội dung dự án.
(1) Hoạt động truyền thông về giảm nghèo:
Tổng vốn bố trí cho một tỉnh = (A + B x tổng số huyện + C x tổng số xã) x X
Trong đó:
A: Định mức bình quân cho một tỉnh (triệu đồng).
B: Định mức bình quân cho một huyện (triệu đồng).
C: Định mức bình quân cho một xã (triệu đồng).
X: Tổng các hệ số theo 02 tiêu chí (hệ số theo tỷ lệ hộ nghèo + hệ số theo quy mô hộ nghèo).
(2) Giảm nghèo về thông tin:
Tổng vốn bố trí cho một tỉnh = (A + B x tổng số huyện + C x tổng số xã) x X + D.
Trong đó:
A: Định mức bình quân cho một tỉnh (triệu đồng).
B: Định mức bình quân cho một huyện (triệu đồng).
C: Định mức bình quân cho một xã (triệu đồng).
X: Tổng các hệ số theo hai tiêu chí (hệ số theo tỷ lệ hộ nghèo + hệ số theo quy mô hộ nghèo).
D: Nhu cầu kinh phí thực hiện kế hoạch, đề án về sản xuất các sản phẩm thông tin, tuyên truyền phục vụ chung cho khu vực và kế hoạch, đề án về xóa nghèo về thông tin đối với đối tượng ưu tiên thuộc địa bàn được cơ quan quản lý dự án chấp thuận.
- Đối với hoạt động nâng cao năng lực: Cán bộ làm công tác giảm nghèo các cấp (cán bộ thôn, bản, đại diện cộng đồng, lãnh đạo tổ nhóm, cán bộ chi hội đoàn thể, cộng tác viên giảm nghèo, người có uy tín), ưu tiên nâng cao năng lực cho cán bộ nữ;
- Đối với công tác giám sát đánh giá: Cơ quan chủ trì Chương trình các cấp, các cơ quan chủ trì các dự án thành phần/nội dung trong các dự án thành phần các cấp và các cán bộ được phân công phụ trách và tổ chức thực hiện công tác giám sát, đánh giá;
- Các tổ chức và cá nhân có liên quan.
- Tỷ lệ hộ nghèo
+ Tỉnh có tỷ lệ hộ nghèo dưới 15%: Hệ số 0,5;
+ Tỉnh có tỷ lệ hộ nghèo từ 15% đến dưới 25%: Hệ số 0,55;
+ Tỉnh có tỷ lệ hộ nghèo từ 25% trở lên: Hệ số 0,6.
- Quy mô hộ nghèo
+ Tỉnh có quy mô hộ nghèo dưới 40.000 hộ: Hệ số 0,5;
+ Tỉnh có quy mô hộ nghèo từ 40.000 hộ đến dưới 60.000 hộ: Hệ số 0,6;
+ Tỉnh có quy mô hộ nghèo từ 60.000 hộ trở lên: Hệ số 0,7.
Tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo của tỉnh để tính toán hệ số được xác định căn cứ vào số liệu công bố Tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Tổng vốn bố trí cho một tỉnh = (A + B x tổng số huyện + C x tổng số xã) x X
Trong đó:
A: Định mức bình quân cho một tỉnh (triệu đồng).
B: Định mức bình quân cho một huyện (triệu đồng).
C: Định mức bình quân cho một xã (triệu đồng).
X: Tổng các hệ số theo 02 tiêu chí (hệ số theo tỷ lệ hộ nghèo + hệ số theo quy mô hộ nghèo).
Trung ương hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho các huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP, các huyện nghèo theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền, được hưởng các cơ chế, chính sách hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP và các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo Quyết định được phê duyệt của cấp có thẩm quyền vốn đầu tư cơ sở hạ tầng và duy tu bảo dưỡng.
- Các địa phương nhận hỗ trợ từ ngân sách trung ương từ 70% trở lên: Tùy thuộc vào khả năng cân đối ngân sách địa phương, chủ động bố trí kinh phí và lồng ghép các nguồn lực khác để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình.
- Các địa phương nhận hỗ trợ từ ngân sách trung ương từ 50% - dưới 70%: Hằng năm, ngân sách địa phương đối ứng tối thiểu bằng 10% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình.
- Các địa phương nhận hỗ trợ từ ngân sách trung ương dưới 50%: Hằng năm, ngân sách địa phương đối ứng tối thiểu bằng 15% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN