Thông tư 10/2020/TT-BTP quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 10/2020/TT-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 10/2020/TT-BTP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Thành Long |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/12/2020 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Không cấp giấy tờ nuôi con nuôi đã bị sửa chữa cho người dân
Ngày 28/12/2020, Bộ Tư pháp ra Thông tư 10/2020/TT-BTP về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
Theo đó, nếu xảy ra sai sót trên giấy tờ nuôi con nuôi trong quá trình đăng ký nuôi con nuôi thì người làm công tác đăng ký nuôi con nuôi phải hủy bỏ giấy tờ đó và ghi giấy tờ mới; không được cấp cho người dân giấy tờ nuôi con nuôi đã bị sửa chữa. Trường hợp sai sót trong việc ghi nội dung vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi thì người làm công tác đăng ký phải gạch ngang phần sai sót và ghi sang bên cạnh hoặc lên phía trên. Không sửa chữa đè lên chữ cũ hay gạch xóa, viết đè lên chỗ tẩy xóa.
Mặt khác, Thông tư cũng quy định trường hợp phát hiện ra sai sót thông tin trong Sổ hoặc giấy tờ nuôi con nuôi khi đã kết thúc quá trình đăng ký thì phải tiến hành thủ tục cải chính (cả trường hợp lỗi của người đăng ký và lỗi của cơ quan đăng ký). Việc cải chính sẽ được thực hiện theo quy định về cải chính hộ tịch của pháp luật.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 26/02/2021.
Thông tư này làm hết hiệu lực Thông tư 12/2011/TT-BTP, Thông tư 24/2014/TT-BTP và làm hết hiệu lực một phần Thông tư 21/2011/TT-BTP
Xem chi tiết Thông tư 10/2020/TT-BTP tại đây
tải Thông tư 10/2020/TT-BTP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ Sơ nuôi con nuôi
___________________
Căn cứ Luật Nuôi con nuôi ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi; Căn cứ Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Con nuôi;
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư Ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
Thông tư này ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng các mẫu sổ đăng ký nuôi con nuôi, sổ cấp, gia hạn, sửa đổi Giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam, giấy tờ nuôi con nuôi; lưu trữ, quản lý sổ, giấy tờ nuôi con nuôi, hồ so đăng ký nuôi con nuôi trong nước, hồ sơ đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài và hồ sơ cấp, gia hạn, sửa đổi Giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
Các mẫu Sổ, mẫu giấy tờ nuôi con nuôi do cơ quan đăng ký nuôi con nuôi tự in phải được in bằng loại mực tốt, màu đen, không bị nhòe, mất nét hoặc phai màu.
Căn cứ vào nhu cầu sử dụng của địa phương, Sở Tư pháp liên hệ với Nhà Xuất bản tư pháp, Bộ Tư pháp để đăng ký mua mẫu sổ và mẫu giấy tờ nuôi con nuôi.
Trường hợp người có yêu cầu không thể tự in các loại mẫu Đơn, Tờ khai và Báo cáo, thì cơ quan đăng ký nuôi con nuôi có trách nhiệm in và phát miễn phí cho người có yêu cầu.
Việc ghi vào Sổ cấp, gia hạn, sửa đổi Giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện trên máy tính.
Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 00108912345, do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014; Hộ chiếu số 503705379, do Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ cấp ngày 23/12/2019.
Trường hợp có sai sót bỏ trống trang sổ thì người làm công tác đăng ký nuôi con nuôi phải gạch chéo trang bỏ trống.
Cột ghi chú của sổ đăng ký nuôi con nuôi phải ghi rõ nội dung sửa chữa sai sót; ngày, tháng, năm sửa; người làm công tác đăng ký nuôi con nuôi ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
Người làm công tác đăng ký nuôi con nuôi có trách nhiệm báo cáo Thủ trưởng cơ quan đăng ký nuôi con nuôi biết về việc sửa chữa sai sót. Thủ trưởng cơ quan đăng ký nuôi con nuôi có trách nhiệm kiểm tra, đóng dấu xác nhận vào nội dung sửa chữa sai sót.
Người làm công tác đăng ký nuôi con nuôi không được tự ý tẩy xóa, sửa chữa, bổ sung làm sai lệch nội dung đã ghi trong giấy tờ nuôi con nuôi và sổ đăng ký nuôi con nuôi.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG
Lê Thành Long |
DANH MỤC SỔ
(Kèm theo Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
STT |
Tên Sổ |
1. |
Số đăng ký nuôi con nuôi |
2. |
Sổ cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam |
Sổ đăng ký nuôi con nuôi gồm các chi tiết kỹ thuật, mỹ thuật như sau:
Sổ có kích thước tương đương khổ giấy A4 (210x297mm), được in thành 100 trang.
Sổ có bìa cứng, cán mờ, được thiết kế màu xanh lá cây chủ đạo, có hoa văn là hình trống đồng Ngọc Lũ. Trên cùng là quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”. Tiếp phía dưới là hình ảnh quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở trên dòng chữ “BỘ TƯ PHÁP”, kích thước 24x24mm. Tên biểu mẫu là chữ in hoa đậm, màu đỏ, cỡ chữ 35pt.
Các trang trong sổ được in trên giấy trắng, khổ A4, định lượng 70gsm trở lên, sử dụng font chữ Times New Roman, bảng mã Unicode, cỡ chữ 12pt, in 01 màu.
Sổ được in, đóng thành quyển, bảo đảm chắc chắn, có khả năng sử dụng lâu dài, không bị long gáy, bung trang.
Trên cùng là quốc hiệu “Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”. Tiếp phía dưới là dòng chữ “BỘ TƯ PHÁP”. Tên biểu mẫu là chữ in hoa đậm, màu đen, cỡ chữ 35pt.
DANH MỤC MẪU GIẤY TỜ DÙNG CHO VIỆC ĐĂNG KÝ NUÔI CON NUÔI TRONG NƯỚC TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ VÀ CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
STT |
Tên giấy tờ |
DANH MỤC MẪU GIẤY TỜ DÙNG CHO VIỆC ĐĂNG KÝ NUÔI CON NUÔI CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
STT |
Tên giấy tờ |
3. |
Trích lục nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (Bản sao) |
4. |
Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài phù hợp Công ước La Hay |
5. |
Văn bản xác nhận trẻ em đủ điều kiện làm con nuôi nước ngoài |
7. |
Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài (Sử dụng cho trường hợp nhận con riêng, cháu ruột, song ngữ Việt - Anh) |
8. |
Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài (Sử dụng cho trường hợp nhận trẻ em sống tại cơ sở nuôi dưỡng, song ngữ Việt - Anh) |
9. |
Đơn xin cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam (Song ngữ Việt - Anh) |
11. |
Báo cáo tình hình phát triển của trẻ em Việt Nam được cho làm con nuôi ở nước ngoài (Song ngữ Việt - Anh) |
12. |
Báo cáo tình hình hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam (song ngữ Việt - Anh) |
13. |
Trích lục ghi vào sổ việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài |
14. |
Trích lục ghi vào Sổ việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (Bản sao) |
DANH MỤC MẪU GIẤY TỜ DÙNG CHUNG CHO VIỆC ĐĂNG KÝ NUÔI CON NUÔI TRONG NƯỚC VÀ NUÔI CON NUÔI CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
STT |
Tên giấy giờ |
4. |
Văn bản thể hiện ý kiến đồng ý của người đứng đầu cơ sở nuôi dưỡng về việc cho trẻ em làm con nuôi |
5. |
Văn bản lấy ý kiến đồng ý của trẻ em từ đủ 09 tuổi trở lên về việc làm con nuôi |
6. |
Văn bản thông báo về việc không tìm được gia đình thay thế trong nước cho trẻ em |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
BIÊN BẢN GIAO NHẬN CON NUÔI
Hôm nay, vào hồi.......... giờ................. phút, ngày...... tháng......... năm........................... tại trụ sở1................................................... đã tổ chức lễ giao nhận con nuôi với những nội dung sau:
1. Cơ quan đăng ký nuôi con nuôi1:
……………………………………..
Đại diện là:
Ông/Bà:.............................................................................................................................
Chức vụ:............................................................................................................................
2. Người được nhận làm con nuôi:
Họ, chữ đệm, tên:................................................................ Giới tính:...............................
Ngày, tháng, năm sinh:......................................................... Quốc tịch:..............................
Nơi sinh:............................................................................................................................
Nơi cư trú:.........................................................................................................................
………………………………………..
Số định danh cá nhân:........................................................................................................
3. Người nhận con nuôi:
|
Ông |
Bà |
Họ, chữ đệm, tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Giấy tờ tùy thân2 |
|
|
Nơi cư trú |
|
|
4. Người giao con nuôi:
|
Ông |
Bà |
Họ, chữ đệm, tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Giấy tờ tùy thân2 |
|
|
Nơi cư trú |
|
|
Quan hệ với người được nhận làm con nuôi:
□ Cha đẻ □ Mẹ đẻ □ Người giám hộ □ Đại diện cơ sở nuôi dưỡng □ Đại diện UBND cấp xã nơi trẻ em bị bỏ rơi
Biên bản này được làm thành 04 bản (đối với nuôi con nuôi trong nước)/06 bản (đối với nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài), 01 bản trao cho cha mẹ nuôi, 01 bản trao cho cha mẹ đẻ/ người giám hộ/ đại diện cơ sở nuôi dưỡng đối với trẻ em sống tại cơ sở nuôi dưỡng, 01 bản lưu tại cơ quan đăng ký nuôi con nuôi và 01 bản gửi cho các cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản 4 Điều 37 Luật Nuôi con nuôi (đối với việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài).
Đại diện cơ quan đăng ký (Ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên,
|
Người giao (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm,
|
Người nhận (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm,
|
___________________________
1 Ghi tên Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi tổ chức giao nhận con nuôi trong nước; Sở Tư pháp nơi tổ chức giao nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài.
2 Ghi rõ số, loại giấy tờ, số, cơ quan cấp, ngày cấp giấy tờ đó. Ví dụ: Hộ chiếu số 1089123 do Bộ Ngoại giao và Hợp tác quốc tế Italia cấp ngày 02/02/2015.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
________________________
VĂN BẢN THỂ HIỆN Ý KIẾN ĐỒNG Ý CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ SỞ NUÔI DƯỠNG VỀ VIỆC CHO TRẺ EM LÀM CON NUÔI
I. Ý KIẾN ĐỒNG Ý CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ SỞ NUÔI DƯỠNG
Tôi là:........................................................................................................... ....................
Họ, chữ đệm, tên:..............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.......................................................................................................
Quốc tịch:..........................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân1:...............................................................................................................
Cam đoan những nội dung sau đây:
1. Tôi đồng ý cho trẻ em dưới đây làm con nuôi:
Họ, chữ đệm, tên:........................................................................ Giới tính:........................
Ngày, tháng, năm sinh:.......................................................................................................
Quốc tịch:................................................... ,.....................................................................
Nơi cư trú:.........................................................................................................................
……………………………………………………………..
Số định danh cá nhân:........................................................................................................
2. Tôi tự nguyện cho trẻ em làm con nuôi, không bị ép buộc, không có bất cứ sự đền bù hay thỏa thuận vật chất nào. Tôi hiểu việc cho trẻ em làm con nuôi sẽ phát sinh mối quan hệ cha mẹ và con lâu dài, ổn định giữa cha, mẹ nuôi và con nuôi.
3. Tôi hiểu rằng nuôi con nuôi là biện pháp chăm sóc thay thế tốt nhất, bảo đảm trẻ em phát triển toàn diện cả về thể chất và tinh thần, vì lợi ích tốt nhất của trẻ em.
Tôi cam đoan những nội dung trên đây là đúng sự thật. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
|
Làm tại................. , ngày .....tháng.....năm..... GIÁM ĐỐC CƠ SỞ NUÔI DƯỠNG (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, con dấu)
|
II. XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT NUÔI CON NUÔI2
- Họ, chữ đệm, tên : .......................................................... .............................................
- Chức danh: ......................................................................................... ...........................
- Công tác tại: ..........................................................................................................................
Đã tiếp nhận văn bản thể hiện ý kiến đồng ý của người có tên nêu trên về việc cho trẻ em...... làm con nuôi.
|
Làm tại ..........., ngày .....tháng....... năm..... NGƯỜI THỰC HIỆN (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
|
III. XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ NUÔI CON NUÔI2
Xác nhận chữ ký trên là của Ông/Bà …………… là người đã tiếp nhận văn bản thể hiện ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em......................................................................................... làm con nuôi.
|
Làm tại........, ngày............tháng.....năm..... (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)
|
______________________
1 Ghi rõ tên loại giấy tờ, số, cơ quan cấp, ngày cấp giấy tờ đó. Ví dụ: chứng minh nhân dân số 00108912345, do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
2 Nếu là trường hợp nuôi con nuôi trong nước, công chức tư pháp – hộ tịch của Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận ý kiến, Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận. Nếu là trường hợp nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài, công chức Sở Tư pháp tiếp nhận ý kiến, Giám đốc Sở Tư pháp xác nhận.
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC __________ Số: …../CVTB V/v Không tìm được gia đình thay thế trong nước cho trẻ em |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _______________________ …., ngày…tháng…năm… |
Kính gửi1: …….
Thực hiện trách nhiệm tìm gia đình thay thế cho trẻ em theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Luật Nuôi con nuôi, .................................................................................................................. 2 đã thông báo tìm người trong nước nhận trẻ em làm con nuôi đối với trẻ em có tên trong danh sách kèm theo.
Thời gian thông báo từ ngày..................... /...... /....... đến hết ngày ...../............ /......
Phạm vi thông báo3:
□ tại cấp xã theo điểm b khoản 2 Điều 15 Luật Nuôi con nuôi
□ tại cấp tỉnh theo điểm c khoản 2 Điều 15 Luật Nuôi con nuôi
□ trên toàn quốc theo điểm d khoản 2 Điều 15 Luật Nuôi con nuôi.
Nay thời hạn thông báo tìm công dân Việt Nam ở trong nước nhận trẻ em làm con nuôi theo quy định của Luật Nuôi con nuôi đã hết, trẻ em có tên nêu tại Danh sách kèm theo không được người trong nước nhận làm con nuôi.
Kính chuyển cơ quan có thẩm quyền xem xét tiến hành thủ tục tiếp theo (đối với việc thông báo đã được thực hiện ở cấp xã và cấp tỉnh)4.
(Gửi kèm Công văn thông báo này tài liệu chứng minh đã tiến hành thủ tục tìm gia đình thay thế trong nước và Danh sách trẻ em đã được đăng tin tìm gia đình thay thế trong nước nhưng không thành)
Nơi nhận: - Như trên; - ...... - Lưu: VT,.... |
NGƯỜI KÝ (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)
|
___________________________
1 Nếu việc thông báo đã được thực hiện ở cấp xã thì ghi tên của Cơ quan chủ quản của cơ sở nuôi dưỡng; nếu việc thông báo đã được thực hiện ở cấp tỉnh thì ghi Cục Con nuôi, Bộ Tư pháp; nếu việc thông báo đã được thực hiện ở cấp Trung ương thì ghi tên Sở Tư pháp.
2 Tên cơ quan, tổ chức thực hiện thông báo: Ủy ban nhân dân cấp xã, Sở Tư pháp, Cục Con nuôi - Bộ Tư pháp
3 Việc thông báo đã được thực hiện ở cấp nào thì đánh dấu vào ô tương ứng.
4 Nếu việc thông báo đã được thực hiện ở cấp trung ương, thì nội dung này được ghi như sau: Cục Con nuôi đề nghị Sở Tư pháp kiểm tra, xác minh hồ sơ, lấy ý kiến của người có liên quan và xác nhận trẻ em có đủ điều kiện cho làm con nuôi người nước ngoài theo quy định tại Điều 33 Luật Nuôi con nuôi và Điều 16 Nghị định 19/2011/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của Chính phủ, gửi giấy tờ, tài liệu xác nhận trẻ em đủ điều kiện làm con nuôi người nước ngoài cho Cục Con nuôi để tiến hành các thủ tục tiếp theo (đối với việc thông báo đã được thực hiện ở cấp trung ương).
DANH SÁCH TRẺ EM ĐÃ ĐƯỢC THÔNG BÁO TÌM GIA ĐÌNH THAY THẾ TRONG NƯỚC KHÔNG THÀNH
(Kèm theo Thông báo số …../TB-........... ngày……tháng ...... năm .........)
STT |
HỌ, CHỮ ĐỆM, TÊN |
NGÀY SINH |
GIỚI TÍNH |
THUỘC ĐỐI TƯỢNG5 |
NƠI CƯ TRÚ |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
__________________
5 Ghi một trong các diện đối tượng sau: trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khác.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ ….. ỦY BAN NHÂN DÂN __________ Số1: …/NCNNN-TLGS |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________ …., ngày….tháng…năm…. |
TRÍCH LỤC
Ghi vào Sổ việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
_______________________
Họ, chữ đệm, tên cha nuôi:...................................... Ngày, tháng, năm sinh:.............................................. Quốc tịch:................................................................. Giấy tờ tùy thân2:....................................................... ........................ Nơi cư trú:................................................................. ............................. |
Họ, chữ đệm, tên mẹ nuôi:.................................. Ngày, tháng, năm sinh:......................................... Quốc tịch:............................................................ Giấy tờ tùy thân2................................................... ........................... Nơi cư trú:.................................... …………………………… |
Họ, chữ đệm, tên con nuôi: ................................................. Giới tính:................
Ngày, tháng, năm sinh:....................................... Quốc tịch:..............................................
Nơi sinh:............................................................................................................................
Nơi cư trú:.........................................................................................................................
Việc nuôi con nuôi được giải quyết ngày.... tháng......... năm.................... tại3......................
………………………………………………….
Đã được ghi vào sổ đăng ký nuôi con nuôi.
|
NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)
|
______________________
1 Ghi số đăng ký trong sổ đăng ký việc nuôi con nuôi.
2 Ghi rõ số, loại giấy tờ, số, cơ quan cấp, ngày cấp giấy tờ đó. Ví dụ: Hộ chiếu số 1089123 do Bộ Ngoại giao và Hợp tác quốc tế Italia cấp ngày 02/02/2015.
3 Ghi tên cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài đã giải quyết việc nuôi con nuôi. Ví dụ, Tòa án sơ thẩm thành phố Paris, Cộng hòa Pháp.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ ….. ỦY BAN NHÂN DÂN __________ Số1: …/NCNNN-TLGSBS |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________ …., ngày….tháng…năm….
|
TRÍCH LỤC
Ghi vào Sổ việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
(BẢN SAO)
_____________
Họ, chữ đệm, tên cha nuôi:...................................... Ngày, tháng, năm sinh:.............................................. Quốc tịch:................................................................. Giấy tờ tùy thân2:....................................................... ............................... Nơi cư trú:............................................................ ........................... |
Họ, chữ đệm, tên mẹ nuôi:................................... Ngày, tháng, năm sinh:.......................................... Quốc tịch:............................................................. Giấy tờ tùy thân2:................................................. ...................... Nơi cư trú:............................................................ . ………………………….. |
Họ, chữ đệm, tên con nuôi:........................................................... Giới tính:...................
Ngày, tháng, năm sinh:......................................................... Quốc tịch:..........................
Nơi sinh:............................................................................................................................
Nơi cư trú:.........................................................................................................................
Đã ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi tại:..........................................................................
số.............. ngày.......... tháng........ năm............... 3
Thực hiện trích lục từ4:.....................................................................................................
|
NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)
|
____________________
1 Ghi theo số trong Sổ theo dõi việc cấp bản sao trích lục hộ tịch được ban hành theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
2 Ghi rõ số, loại giấy tờ, số, cơ quan cấp, ngày cấp giấy tờ đó. Ví dụ: Hộ chiếu số 1089123 do Bộ Ngoại giao và Hợp tác quốc tế Italia cấp ngày 02/2/2015.
3 Ghi tên cơ quan đã thực hiện ghi vào sổ, số đăng ký, ngày, tháng, năm thực hiện ghi vào sổ. Ví dụ: Ủy ban nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội, số 01, ngày 19/11/2020.
4 Ghi rõ thực hiện việc trích lục từ sổ đăng ký nuôi con nuôi hay từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử.