Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 10/2020/TT-BTP quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Căn cứ Luật Nuôi con nuôi ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi; Căn cứ Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Con nuôi;
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư Ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
Thông tư này ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng các mẫu sổ đăng ký nuôi con nuôi, sổ cấp, gia hạn, sửa đổi Giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam, giấy tờ nuôi con nuôi; lưu trữ, quản lý sổ, giấy tờ nuôi con nuôi, hồ so đăng ký nuôi con nuôi trong nước, hồ sơ đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài và hồ sơ cấp, gia hạn, sửa đổi Giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
Các mẫu Sổ, mẫu giấy tờ nuôi con nuôi do cơ quan đăng ký nuôi con nuôi tự in phải được in bằng loại mực tốt, màu đen, không bị nhòe, mất nét hoặc phai màu.
Căn cứ vào nhu cầu sử dụng của địa phương, Sở Tư pháp liên hệ với Nhà Xuất bản tư pháp, Bộ Tư pháp để đăng ký mua mẫu sổ và mẫu giấy tờ nuôi con nuôi.
Trường hợp người có yêu cầu không thể tự in các loại mẫu Đơn, Tờ khai và Báo cáo, thì cơ quan đăng ký nuôi con nuôi có trách nhiệm in và phát miễn phí cho người có yêu cầu.
Việc ghi vào Sổ cấp, gia hạn, sửa đổi Giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện trên máy tính.
Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 00108912345, do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014; Hộ chiếu số 503705379, do Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ cấp ngày 23/12/2019.
Trường hợp có sai sót bỏ trống trang sổ thì người làm công tác đăng ký nuôi con nuôi phải gạch chéo trang bỏ trống.
Cột ghi chú của sổ đăng ký nuôi con nuôi phải ghi rõ nội dung sửa chữa sai sót; ngày, tháng, năm sửa; người làm công tác đăng ký nuôi con nuôi ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
Người làm công tác đăng ký nuôi con nuôi có trách nhiệm báo cáo Thủ trưởng cơ quan đăng ký nuôi con nuôi biết về việc sửa chữa sai sót. Thủ trưởng cơ quan đăng ký nuôi con nuôi có trách nhiệm kiểm tra, đóng dấu xác nhận vào nội dung sửa chữa sai sót.
Người làm công tác đăng ký nuôi con nuôi không được tự ý tẩy xóa, sửa chữa, bổ sung làm sai lệch nội dung đã ghi trong giấy tờ nuôi con nuôi và sổ đăng ký nuôi con nuôi.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG
Lê Thành Long |
DANH MỤC SỔ
(Kèm theo Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
STT |
Tên Sổ |
1. |
Số đăng ký nuôi con nuôi |
2. |
Sổ cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam |
Sổ đăng ký nuôi con nuôi gồm các chi tiết kỹ thuật, mỹ thuật như sau:
Sổ có kích thước tương đương khổ giấy A4 (210x297mm), được in thành 100 trang.
Sổ có bìa cứng, cán mờ, được thiết kế màu xanh lá cây chủ đạo, có hoa văn là hình trống đồng Ngọc Lũ. Trên cùng là quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”. Tiếp phía dưới là hình ảnh quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở trên dòng chữ “BỘ TƯ PHÁP”, kích thước 24x24mm. Tên biểu mẫu là chữ in hoa đậm, màu đỏ, cỡ chữ 35pt.
Các trang trong sổ được in trên giấy trắng, khổ A4, định lượng 70gsm trở lên, sử dụng font chữ Times New Roman, bảng mã Unicode, cỡ chữ 12pt, in 01 màu.
Yêu cầu đối với Sổ cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam:
Sổ được in, đóng thành quyển, bảo đảm chắc chắn, có khả năng sử dụng lâu dài, không bị long gáy, bung trang.
Trên cùng là quốc hiệu “Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”. Tiếp phía dưới là dòng chữ “BỘ TƯ PHÁP”. Tên biểu mẫu là chữ in hoa đậm, màu đen, cỡ chữ 35pt.
DANH MỤC MẪU GIẤY TỜ DÙNG CHO VIỆC ĐĂNG KÝ NUÔI CON NUÔI TRONG NƯỚC TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ VÀ CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
STT |
Tên giấy tờ |
1. |
Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước (bản chính - có nội dung) |
2. |
Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước (bản chính - phôi, không có nội dung) |
3. |
Trích lục nuôi con nuôi trong nước (Bản sao) |
4. |
Đơn xin nhận con nuôi trong nước |
5. |
Đơn đăng ký nhu cầu nhận trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng làm con nuôi trong nước |
6. |
Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, chỗ ở, điều kiện kinh tế của người nhận con nuôi |
7. |
Báo cáo tình hình phát triển của con nuôi trong nước |
Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước (bản chính - có nội dung) gồm các chi tiết kỹ thuật, mỹ thuật như sau:
Được in trên giấy trắng định lượng 120gsm, khổ giấy A4 (210 X 297mm), in offset 4 màu, 02 mặt. Nội dung chính in trên mặt trước, có hoa văn, màu sắc phù hợp.
Nội dung chính được soạn thảo bằng font chữ Times New Roman, bảng mã Unicode, cỡ chữ 13pt, khoảng cách dòng là 21.5pt, trường nội dung chữ cách mép giấy hai bên là 23mm, cách mép trên 12.8mm và mép dưới là 18mm. Phía trên cùng là quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”. Tiếp phía dưới là hình ảnh quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có kích thước là 20x20mm. Tên biểu mẫu màu đỏ, in hoa đậm, cỡ chữ 22pt.
Mặt sau của Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước là bảng “Phần ghi chú những thông tin thay đổi, cải chính sau này”, được in trên nền hoa văn phù hợp. Nội dung bảng sử dụng font chữ Times New Roman, bảng mã Unicode, cỡ chữ 12pt, kích thước bảng là 158 X 260mm.
Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước (bản chính - phôi, không có nội dung) gồm các chi tiết kỹ thuật, mỹ thuật như sau:
Là phôi in màu theo các mô tả chi tiết nêu trên, có quốc hiệu, quốc huy và tên biểu mẫu tại mặt trước, bảng “Phần ghi chú những thông tin thay đổi, cải chính sau này” ở mặt sau của Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước.
DANH MỤC MẪU GIẤY TỜ DÙNG CHO VIỆC ĐĂNG KÝ NUÔI CON NUÔI CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
STT |
Tên giấy tờ |
1. |
Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (Bản chính - có nội dung) |
2. |
Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (Bản chính - phôi, không có nội dung) |
3. |
Trích lục nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (Bản sao) |
4. |
Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài phù hợp Công ước La Hay |
5. |
Văn bản xác nhận trẻ em đủ điều kiện làm con nuôi nước ngoài |
6. |
Văn bản về đặc điểm sở thích, thói quen đáng lưu ý của trẻ em được cho làm con nuôi |
7. |
Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài (Sử dụng cho trường hợp nhận con riêng, cháu ruột, song ngữ Việt - Anh) |
8. |
Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài (Sử dụng cho trường hợp nhận trẻ em sống tại cơ sở nuôi dưỡng, song ngữ Việt - Anh) |
9. |
Đơn xin cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam (Song ngữ Việt - Anh) |
10. |
Giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam |
11. |
Báo cáo tình hình phát triển của trẻ em Việt Nam được cho làm con nuôi ở nước ngoài (Song ngữ Việt - Anh) |
12. |
Báo cáo tình hình hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam (song ngữ Việt - Anh) |
13. |
Trích lục ghi vào sổ việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài |
14. |
Trích lục ghi vào Sổ việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (Bản sao) |
Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (bản chính - có nội dung), Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài phù hợp Công Ước La Hay gồm các chi tiết kỹ thuật, mỹ thuật như sau:
Được in trên giấy trắng định lượng 120gsm, khổ giấy A4 (210 X 297mm), in offset 4 màu, có hoa văn, màu sắc phù hợp.
Nội dung được soạn thảo bằng font chữ Times New Roman, bảng mã Unicode, cỡ chữ 13pt, khoảng cách dòng là 21.5pt, trường nội dung chữ cách mép giấy hai bên là 23mm, cách mép trên 12.8mm và mép dưới là 18mm. Phía trên cùng là quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”. Tiếp phía dưới là hình ảnh quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có kích thước là 20x20mm. Tên biểu mẫu màu đỏ, in hoa đậm, cỡ chữ 22pt.
Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (Bản chính - phôi, không có nội dung) gồm các chi tiết kỹ thuật, mỹ thuật như sau:
Là phôi in màu theo các mô tả chi tiết nêu trên, có quốc hiệu, quốc huy và tên biểu mẫu.
DANH MỤC MẪU GIẤY TỜ DÙNG CHUNG CHO VIỆC ĐĂNG KÝ NUÔI CON NUÔI TRONG NƯỚC VÀ NUÔI CON NUÔI CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
STT |
Tên giấy giờ |
1. |
Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi |
2. |
Biên bản giao nhận con nuôi |
3. |
Văn bản lấy ý kiến đồng ý của cha, mẹ đẻ, người giám hộ về việc cho con làm con nuôi |
4. |
Văn bản thể hiện ý kiến đồng ý của người đứng đầu cơ sở nuôi dưỡng về việc cho trẻ em làm con nuôi |
5. |
Văn bản lấy ý kiến đồng ý của trẻ em từ đủ 09 tuổi trở lên về việc làm con nuôi |
6. |
Văn bản thông báo về việc không tìm được gia đình thay thế trong nước cho trẻ em |
thuộc tính Thông tư 10/2020/TT-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 10/2020/TT-BTP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Thành Long |
Ngày ban hành: | 28/12/2020 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tư pháp-Hộ tịch |
Không cấp giấy tờ nuôi con nuôi đã bị sửa chữa cho người dân
Ngày 28/12/2020, Bộ Tư pháp ra Thông tư 10/2020/TT-BTP về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
Theo đó, nếu xảy ra sai sót trên giấy tờ nuôi con nuôi trong quá trình đăng ký nuôi con nuôi thì người làm công tác đăng ký nuôi con nuôi phải hủy bỏ giấy tờ đó và ghi giấy tờ mới; không được cấp cho người dân giấy tờ nuôi con nuôi đã bị sửa chữa. Trường hợp sai sót trong việc ghi nội dung vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi thì người làm công tác đăng ký phải gạch ngang phần sai sót và ghi sang bên cạnh hoặc lên phía trên. Không sửa chữa đè lên chữ cũ hay gạch xóa, viết đè lên chỗ tẩy xóa.
Mặt khác, Thông tư cũng quy định trường hợp phát hiện ra sai sót thông tin trong Sổ hoặc giấy tờ nuôi con nuôi khi đã kết thúc quá trình đăng ký thì phải tiến hành thủ tục cải chính (cả trường hợp lỗi của người đăng ký và lỗi của cơ quan đăng ký). Việc cải chính sẽ được thực hiện theo quy định về cải chính hộ tịch của pháp luật.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 26/02/2021.
Thông tư này làm hết hiệu lực Thông tư 12/2011/TT-BTP, Thông tư 24/2014/TT-BTP và làm hết hiệu lực một phần Thông tư 21/2011/TT-BTP
Xem chi tiết Thông tư10/2020/TT-BTP tại đây
tải Thông tư 10/2020/TT-BTP
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Hiệu lực.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem VB liên quan.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây