Thông tư 12/2011/TT-BTP hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 12/2011/TT-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 12/2011/TT-BTP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đinh Trung Tụng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 27/06/2011 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bộ Tư pháp ban hành 26 loại biểu mẫu mới về nuôi con nuôi
Ngày 27/06/2011, Bộ Tư pháp đã ban hành Thông tư số 12/2011/TT-BTP về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
Theo đó, Bộ Tư pháp đã ban hành 26 loại biểu mẫu và 01 loại Sổ đăng ký nuôi con nuôi mới. Trong đó, Biểu mẫu Giấy chứng nhận nuôi con nuôi, bản chính ký hiệu TP/CN-2011/CN.01 và bản sao, ký hiệu TP/CN-2011/CN.01.a, được sử dụng chung cho việc đăng ký nuôi con nuôi tại Uỷ ban nhân dân (UBND) cấp xã và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài. Biểu mẫu Biên bản lấy ý kiến về việc cho trẻ em làm con nuôi, ký hiệu TP/CN-2011/CN.07.a và biểu mẫu Biên bản lấy ý kiến của Giám đốc cơ sở nuôi dưỡng về việc cho trẻ em làm con nuôi (dùng trong trường hợp trẻ em bị bỏ rơi đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng), ký hiệu TP/CN-2011/CN.07.b, được sử dụng chung cho việc lấy ý kiến của những người liên quan về việc cho trẻ em làm con nuôi trong nước và làm con nuôi ở nước ngoài theo quy định tại Điều 20 và Điều 21 của Luật Nuôi con nuôi.
Thông tư cũng quy định rõ, khi đăng ký việc nuôi con nuôi, công chức tư pháp hộ tịch tại UBND cấp xã, cán bộ hộ tịch của Sở Tư pháp hoặc Viên chức lãnh sự (sau đây gọi chung là người thực hiện) phải tự mình ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi và biểu mẫu nuôi con nuôi; nội dung ghi phải chính xác; chữ viết phải rõ ràng, đủ nét, không viết tắt, không tẩy xóa; viết cùng một loại mực tốt, màu đen. Đối với những nơi đã ứng dụng công nghệ thông tin trong đăng ký hộ tịch, thì nội dung cần ghi trong các biểu mẫu nuôi con nuôi có thể được in qua máy vi tính.
Ngoài ra, Sổ đăng ký nuôi con nuôi phải được ghi liên tục theo thứ tự từng trang, không được bỏ trống, phải đóng dấu giáp lai từ trang đầu đến trang cuối của Sổ. Khi bắt đầu mở Sổ mới theo quy định, số đăng ký phải được ghi theo trật tự thời gian, bắt đầu từ số 01 đến hết ngày 31/12 của năm đó; trường hợp chưa hết năm mà hết Sổ thì phải sử dụng Sổ khác và lấy số tiếp theo của Sổ trước. Nếu hết năm mà chưa hết Sổ, thì được sử dụng Sổ cho năm tiếp theo, nhưng trường hợp đăng ký đầu tiên của năm sau sẽ bắt đầu từ số 01.
Trong khi đăng ký, nếu có sai sót do ghi chép trong Sổ đăng ký nuôi con nuôi, thì người thực hiện phải trực tiếp gạch bỏ phần sai sót, không được chữa đè lên chữ cũ, không được tẩy xóa để viết lại. Nghiêm cấm việc tự ý tẩy xóa, sửa chữa, bổ sung làm sai lệch nội dung đã ghi trong Sổ đăng ký nuôi con nuôi, biểu mẫu về nuôi con nuôi.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/08/2011 và bãi bỏ 10 loại biểu mẫu và 01 loại Sổ đăng ký nuôi con nuôi được ban hành kèm theo Quyết định số 15/2003/QĐ-BTP ngày 1
Từ ngày 26/02/2021, Thông tư này hết hiệu lực bởi Thông tư 10/2020/TT-BTP.
Xem chi tiết Thông tư 12/2011/TT-BTP tại đây
tải Thông tư 12/2011/TT-BTP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TƯ PHÁP Số: 12/2011/TT-BTP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 27 tháng 6 năm 2011 |
THÔNG TƯ
VỀ VIỆC BAN HÀNH VÀ HƯỚNG DẪN VIỆC GHI CHÉP, LƯU TRỮ, SỬ DỤNG BIỂU MẪU NUÔI CON NUÔI
Căn cứ Luật Nuôi con nuôi ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu, sổ về nuôi con nuôi như sau:
Thông tư này quy định việc ban hành các loại biểu mẫu về nuôi con nuôi và Sổ đăng ký nuôi con nuôi; đối tượng sử dụng, thẩm quyền in, phát hành, cách ghi chép biểu mẫu về nuôi con nuôi và Sổ đăng ký nuôi con nuôi; cách thức khóa Sổ và lưu trữ Sổ đăng ký nuôi con nuôi.
STT |
LOẠI BIỂU MẪU |
KÝ HIỆU |
Việc sử dụng biểu mẫu phải bảo đảm đúng quy cách, nội dung và hình thức quy định tại Thông tư này; nghiêm cấm thay đổi quy cách, nội dung và hình thức của các loại biểu mẫu về nuôi con nuôi.
2. Bộ Tư pháp in, phát hành hai (02) loại biểu mẫu từ số thứ tự 03 đến số thứ tự 04 Mục II theo danh mục quy định tại Điều 3 của Thông tư này.
3. Ba (03) loại biểu mẫu từ số thứ tự 02 đến số thứ tự 04 theo danh mục quy định tại Điều 3 của Thông tư này được in màu, có họa tiết hoa văn.
4. Cục Con nuôi phối hợp Cục Công nghệ thông tin công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp 23 loại biểu mẫu từ số thứ tự 05 đến số thứ tự 26 Mục III theo danh mục quy định tại Điều 3 của Thông tư này.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng biểu mẫu về nuôi con nuôi từ số thứ tự 05 đến số thứ tự 26 Mục III theo danh mục quy định tại Điều 3 của Thông tư này được truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp (www.moj.gov.vn) để in và sử dụng miễn phí. Đối với những địa phương chưa có điều kiện sử dụng internet, thì Sở Tư pháp tổ chức in, phát hành miễn phí các biểu mẫu này nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng của địa phương mình.
Riêng đối với trường hợp đăng ký lại việc nuôi con nuôi theo quy định tại Điều 29 của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi (sau đây gọi là Nghị định 19/2011/NĐ-CP), thì ghi tên cơ quan đăng ký lại và ngày, tháng, năm đăng ký lại việc nuôi con nuôi đó.
Ví dụ 1: Sổ đăng ký nuôi con nuôi ở phường X. mở năm 2011 và trong năm 2011 phường X. sử dụng 02 quyển Sổ đăng ký nuôi con nuôi. Anh Nguyễn Văn A nhận nuôi cháu Nguyễn Hải Anh và được đăng ký nuôi con nuôi vào cuối năm 2011 ở số thứ tự 300, quyển số 02. Do đó, tại mục “số/quyển số” trong Giấy chứng nhận nuôi con nuôi của anh Nguyễn Văn A và cháu Nguyễn Hải Anh phải ghi rõ là:
“Số: 300/2011.
Quyển số: 02/2011”.
Ví dụ 2: Sổ đăng ký nuôi con nuôi ở phường Y. mở năm 2011 và trong năm 2011 chỉ đăng ký được 25 trường hợp. Sổ còn trang và được sử dụng tiếp cho năm 2012 mà không phải mở Sổ mới. Anh Nguyễn Văn B nhận nuôi cháu Nguyễn Hải Hà và là trường hợp đầu tiên được đăng ký nuôi con nuôi của năm 2012. Do đó, tại mục “số/quyển số” trong Giấy chứng nhận nuôi con nuôi của anh Nguyễn Văn B và cháu Nguyễn Hải Hà phải ghi rõ là:
“Số: 01/2012.
Quyển số: 01/2011”.
Nghiêm cấm việc tự ý tẩy xóa, sửa chữa, bổ sung làm sai lệch nội dung đã ghi trong Sổ đăng ký nuôi con nuôi, biểu mẫu về nuôi con nuôi.
Sau khi tổng hợp số sự kiện nuôi con nuôi đã đăng ký theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này, người thực hiện phải ghi vào 01 trang trống liền kề trong Sổ tổng số sự kiện nuôi con nuôi đã đăng ký; đại diện cơ quan đăng ký nuôi con nuôi ký xác nhận và đóng dấu.
Việc đăng ký nuôi con nuôi tại Uỷ ban nhân dân cấp xã phải được đăng ký vào 02 quyển sổ (đăng ký kép), 01 quyển lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đăng ký nuôi con nuôi, 01 quyển chuyển lưu tại Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Việc đăng ký nuôi con nuôi tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài phải được đăng ký vào 02 quyển sổ (đăng ký kép), 01 quyển lưu tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, nơi đăng ký nuôi con nuôi, 01 quyển chuyển lưu tại Bộ Ngoại giao.
Đối với việc đăng ký nuôi con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thì Sở Tư pháp chỉ thực hiện đăng ký vào 01 quyển và lưu tại Sở Tư pháp.
Cán bộ làm công tác đăng ký nuôi con nuôi cần nghiên cứu kỹ phần "Hướng dẫn sử dụng" trong Sổ đăng ký nuôi con nuôi để thực hiện đầy đủ, chính xác và thống nhất.
Bãi bỏ các biểu mẫu và Sổ đăng ký nuôi con nuôi được ban hành kèm theo các văn bản pháp luật dưới đây:
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu TP/CN-2011/SĐK CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________
BỘ TƯ PHÁP
............................................................................ ............................................................................ ............................................................................
Quyển số: . ............................................ Khóa ngày:............tháng.........năm........
|
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
1. Tên cơ quan đăng ký nuôi con nuôi phải được ghi rõ tại trang bìa của sổ:
- Trường hợp đăng ký nuôi con nuôi tại Uỷ ban nhân dân cấp xã, thì phải ghi đầy đủ tên 3 cấp hành chính (xã/phường/thị trấn, huyện/quận, tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương);
- Trường hợp đăng ký nuôi con nuôi tại Sở Tư pháp, thì ghi Sở Tư pháp và tên tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;
- Trường hợp đăng ký nuôi con nuôi tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, thì ghi tên của Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài (ví dụ, Đại sứ quán CHXHCN Việt Nam tại CH Pháp).
2. Sổ phải được viết liên tục theo thứ tự từng trang, không được bỏ trống; phải đóng dấu giáp lai từ trang đầu đến trang cuối của Sổ.
3. Sổ phải được giữ sạch, không được để nhoè hoặc rách nát. Cán bộ làm công tác đăng ký nuôi con nuôi phải giữ gìn, bảo quản, lưu trữ Sổ và các giấy tờ khác về nuôi con nuôi; khi thôi giữ nhiệm vụ, phải bàn giao đầy đủ cho người kế nhiệm.
4. Khi đăng ký việc nuôi con nuôi, cán bộ làm công tác đăng ký nuôi con nuôi phải tự mình ghi vào Sổ, nội dung ghi phải chính xác. Chữ viết phải rõ ràng, đủ nét, không viết tắt, không tẩy xoá, viết cùng một thứ mực tốt, màu đen. Nếu có sai sót do ghi chép trong Sổ, thì cán bộ làm công tác đăng ký nuôi con nuôi phải trực tiếp gạch bỏ phần sai sót, không được chữa đè lên chữ cũ, không được tẩy xoá. Sau khi sửa chữa, phải đóng dấu vào phần đã sửa chữa; phần "Ghi chú" của Sổ phải ghi rõ nội dung đã sửa, họ, tên, chữ ký của người sửa, ngày, tháng, năm sửa chữa.
5. Số đăng ký trong Sổ phải được ghi liên tục, bắt đầu từ thời điểm mở sổ đầu năm với số 01 cho đến hết năm. Nếu Sổ được sử dụng tiếp cho năm sau, thì số thứ tự của năm sau cũng phải bắt đầu từ số 01, không được lấy tiếp số thứ tự của năm trước. Khi hết năm phải ghi rõ tổng số vụ việc nuôi con nuôi đã đăng ký trong năm, thống kê đầy đủ các trường hợp có sửa chữa do ghi chép sai sót.
6. Số ghi trong biểu mẫu nuôi con nuôi phải tương ứng với số thứ tự ghi tại đầu trang trong Sổ.
7. Khi ghi các mục có trong Sổ, phải lưu ý các điểm sau đây:
- Họ, chữ đệm, tên của cha mẹ nuôi và con nuôi phải viết bằng chữ in hoa, đủ dấu;
- Mục "Quan hệ với trẻ được nhận làm con nuôi" của bên giao con nuôi phải ghi rõ là cha mẹ đẻ, ông/bà nội/ngoại hoặc cô/cậu/dì/chú/bác ruột. Trường hợp là trẻ em tại cơ sở nuôi dưỡng, thì ghi rõ tên cơ sở nuôi dưỡng, chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi dưỡng;
- Mục "Giấy chứng nhận/Quyết định..." được ghi theo số Giấy chứng nhận nuôi con nuôi (đối với việc nuôi con nuôi trong nước) hoặc số Quyết định về việc cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài và ngày, tháng, năm của các giấy tờ đó. Đồng thời, tuỳ từng trường hợp cụ thể sau đây, mục "Giấy chứng nhận/Quyết định..." phải được ghi như sau:
+ Đối với trường hợp đăng ký lại việc nuôi con nuôi, thì ghi số Giấy chứng nhận nuôi con nuôi (đối với đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước) hoặc số Quyết định về việc cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài (đối với đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài) và ngày, tháng, năm đăng ký lại;
+ Đối với trường hợp ghi chú việc nuôi con nuôi đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, thì ghi số Quyết định/bản án/văn bản cho nhận con nuôi của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài và ngày, tháng, năm ban hành quyết định đó.
- Sau mục "Họ tên, chức vụ người ký Giấy chứng nhận/Quyết định" được ghi như sau:
+ Trường hợp đăng ký nuôi con nuôi tại Uỷ ban nhân dân cấp xã, thì phải ghi đủ 3 cấp hành chính (xã/phường/thị trấn, huyện/quận, tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương) - Ví dụ: họ tên, chức vụ của người ký Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước là Nguyễn Văn A, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Vĩnh Thịnh, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc hoặc Trần Thị B, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội);
+ Trường hợp đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài, thì sau họ tên của người ký Quyết định về việc cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài, phải ghi rõ tên tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. Ví dụ: họ tên, chức vụ của người ký Quyết định là Nguyễn Văn C, Chủ tịch/Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;
+ Trường hợp đăng ký nuôi con nuôi tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, thì sau họ tên, chức vụ của người ký Giấy chứng nhận nuôi con nuôi, phải ghi rõ tên của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài đó. Ví dụ: họ tên, chức vụ người ký là Nguyễn Thị D, Tham tán Đại sứ, Đại sứ quán CHXHCN Việt Nam tại Berlin, CHLB Đức.
+ Trường hợp ghi chú việc nuôi con nuôi đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, thì phải ghi rõ họ tên, chức vụ (nếu có) của người ký quyết định và tên cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài đó. Ví dụ, họ tên, chức vụ và tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài đã đăng ký việc nuôi con nuôi là Irina Petropna, Chánh án Tòa án quận Cam, Paris, CH Pháp.
- Cột "Ghi chú" được ghi đối với những việc sau:
+ Ghi chú việc điều chỉnh những nội dung đã đăng ký; bổ sung, sửa đổi Giấy khai sinh của con nuôi v.v...
+ Ghi chú về loại việc nuôi con nuôi được thực hiện như: đăng ký lại việc nuôi con nuôi; đăng ký nuôi con nuôi thực tế; ghi chú việc nuôi con nuôi đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
+ Trường hợp cha mẹ đẻ và cha mẹ nuôi có văn bản thoả thuận về việc cha mẹ đẻ giữ lại các quyền, nghĩa vụ đối với trẻ em sau khi cho làm con nuôi theo quy định tại khoản 4 Điều 24 của Luật Nuôi con nuôi, thì phải ghi "Cha mẹ đẻ giữ lại các quyền, nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo khoản 4 Điều 24 của Luật Nuôi con nuôi" và liệt kê rõ các loại quyền, nghĩa vụ mà cha mẹ đẻ đã thỏa thuận giữ lại (ví dụ, quyền, nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục, đại diện theo pháp luật, quản lý, định đoạt tài sản riêng của con).
8. Khi sử dụng hết Sổ, cán bộ làm công tác đăng ký nuôi con nuôi phải ghi rõ vào trang cuối tổng số trang đã viết và tổng số các vụ việc nuôi con nuôi đã đăng ký, đại diện có thẩm quyền của cơ quan đăng ký nuôi con nuôi ký và đóng dấu xác nhận.
9. Việc ghi chép, đăng ký nuôi con nuôi trong nước được thực hiện đồng thời vào hai (02) quyển Sổ như nhau: 01 quyển lưu tại Uỷ ban nhân dân cấp xã, 01 quyển chuyển lưu tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp đăng ký nuôi con nuôi tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, thì 01 quyển lưu tại Cơ quan đại diện, 01 quyển chuyển về lưu tại Bộ Ngoại giao.
Trường hợp đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài, thì chỉ thực hiện ghi chép vào 01 quyển và lưu tại Sở Tư pháp./.
Trang số 01 Số: ..............................
Phần ghi về con nuôi: |
Ghi chú |
|||
Họ và tên: ...................................................................................... |
|
|||
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................. Giới tính:...................... |
||||
Nơi sinh: ....................................................................................... |
||||
Dân tộc: ................................................ Quốc tịch: ..................... |
||||
Nơi thường trú: ............................................................................ |
||||
Phần ghi về cha, mẹ nuôi: |
||||
|
ÔNG |
BÀ |
||
Họ và tên |
|
|
||
Ngày,tháng, năm sinh |
|
|||
Dân tộc |
||||
Quốc tịch |
|
|||
Nơi thường trú |
|
|
||
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|||
Phần ghi về bên giao con nuôi: |
||||
|
ÔNG |
BÀ |
||
Họ và tên |
|
|||
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|||
Dântộc/Quốc tịch |
|
|||
Nơi thường trú |
|
|||
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
||
Quan hệ của bên giao với trẻ được nhận làm con nuôi:..................................... |
||||
Tên cơ sở nuôi dưỡng: .................................................................................. |
||||
Họ tên, chức vụ của đại diện cơ nuôi dưỡng: ..................................................... |
||||
Giấy chứng nhận/Quyết định số:.........................ngày..........tháng..........năm........ của .......................................................................................................................... Họ tên, chức vụ người ký Giấy chứng nhận/Quyết định:........................................ ................................................................................................................................ |
||||
Ngày đăng ký: ......................................................................................................... |
||||
Nơi đăng ký: ............................................................................................................ |
||||
Chữ ký của người giao con nuôi Chữ ký của người nhận con nuôi
Người thực hiện (Ký, ghi rõ họ tên)
................................................
|
Mẫu TP/CN-2011/CN.01 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________
GIẤY CHỨNG NHẬN NUÔI CON NUÔI
Họ và tên cha nuôi: ........................................................... .............................................................................................. |
Họ và tên mẹ nuôi:....................................................... .......................................................................................... |
Ngày, tháng, năm sinh: ..................................................... |
Ngày, tháng, năm sinh: ............................................... |
Dân tộc: ................................ Quốc tịch: ............................ |
Dân tộc: ............................... Quốc tịch: ........................ |
Số Giấy CMND/Hộ chiếu: ............................................. ....................................................................................... |
Số Giấy CMND/Hộ chiếu: ....................................... .................................................................................... |
Nơi cấp: .................................................................................... |
Nơi cấp: ...................................................................... |
Ngày, tháng, năm cấp: ....................................................... |
Ngày, tháng, năm cấp: ................................................ |
Nơi thường trú: ...................................................................... ............................................................................................... |
Nơi thường trú: ................................................................ .......................................................................................... |
Họ và tên con nuôi:............................................................................................................ Giới tính:............................
Ngày, tháng, năm sinh:..........................................................................................................................................................
Nơi sinh: ........................................................................................................................................................................................
Dân tộc: ........................................................................................ Quốc tịch:.........................................................................
Nơi thường trú: ..........................................................................................................................................................................
Nơi đăng ký việc nuôi con nuôi: ..........................................................................................................
Ngày, tháng, năm đăng ký: ................................................................................................................
Ghi chú: ...............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi ngày............. tháng...........năm....... Người thực hiện (Ký, ghi rõ họ tên) ........................................... |
NGƯỜI KÝ GIẤY CHỨNG NHẬN NUÔI CON NUÔI (Ký, ghi rõ họ tên,chức vụ và đóng dấu)
........................................... |
PHẦN GHI CHÚ VIỆC ĐIỀU CHỈNH CÁC NỘI DUNG TRONG GIẤY CHỨNG NHẬN NUÔI CON NUÔI
STT |
Ngày, tháng, năm điều chỉnh |
Nội dung điều chỉnh (đóng dấu vào nội dung đã ghi chú) |
Căn cứ điều chỉnh |
Họ tên, chữ ký của người thực hiện điều chỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu TP/CN-2011/CNNNg.01 |
UỶ BAN NHÂN DÂN tỉnh/thành phố ................................................. Số:………/QĐ-UBND |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........................, ngày........ tháng..........năm............... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài
______________________
UỶ BAN NHÂN DÂN tỉnh/thành phố ........................................................
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Nuôi con nuôi ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
Xét Tờ trình số…………..ngày………tháng……..năm……….của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép:
|
Ông |
Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Nơi sinh |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi thường trú |
|
|
Nghề nghiệp |
|
|
Số Hộ chiếu/Giấy CMND |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Được nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên: …...........................................................................................Giới tính:…………………
Ngày, tháng, năm sinh:…………………...........................................................................................
Nơi sinh: ……………………………...................................................................................................
Dân tộc: ………………………….............................…………. Quốc tịch:…………...........………
Nơi thường trú:……………………………….......................................................................................
.........................................................................................................................................................................
Điều 2. Kể từ ngày giao nhận con nuôi, người nhận con nuôi và trẻ em được nhận làm con nuôi có tên trên có đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của cha, mẹ và con theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân, Giám đốc Sở Tư pháp và những người có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: TM.UỶ BAN NHÂN DÂN tỉnh/thành phố..........................
- Như Điều 4; CHỦ TỊCH
- Bộ Tư pháp (2) (để báo cáo);
- UBND xã nơi trẻ em
thường trú (để biết); ...........................................
- Lưu: VT.
Vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi
Số............................Quyển số.........................
Ngày..................tháng...................năm...................
Người thực hiện
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu TP/CN-2011/CNNNg.03
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
BỘ TƯ PHÁP
GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG NUÔI CON NUÔI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
BỘ TƯ PHÁP _______ Số:…...../QĐ-BTP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày…........ tháng …...... năm............. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp phép hoạt động nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam
_________________________
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Nuôi con nuôi ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
Xét đơn xin cấp Giấy phép hoạt động nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam của tổ chức.............................................................................................;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Con nuôi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép:
Tổ chức:....................................................................................................................
Tên viết tắt:..............................................................................................................
Có trụ sở chính tại:.............................................................................................
được hoạt động nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam thông qua Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam:
Tên gọi:....................................................................................................................
Tên viết tắt: ............................................................................................................
Địa chỉ: .....................................................................................................................
Họ và tên người đứng đầu Văn phòng: ..............................................
........................................................................................................................................
Điều 2. Nội dung hoạt động của Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam:
Văn phòng con nuôi nước ngoài có các quyền và nghĩa vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 43 của Luật Nuôi con nuôi.
Điều 3. Thời hạn Giấy phép:
Giấy phép có giá trị từ ngày …....... tháng ........... năm ........... đến ngày ........... tháng ........... năm ........... .
Điều 4. Mọi thay đổi nội dung trong Giấy phép này phải thực hiện theo đúng quy định tại Điều 43 của Luật Nuôi con nuôi và Điều 35 Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi.
Điều 5. Mọi hoạt động trong lĩnh vực nuôi con nuôi của tổ chức ..................................................................... phải thực hiện theo đúng quy định của Luật Nuôi con nuôi và các quy định hiện hành khác của pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Nơi nhận: BỘ TRƯỞNG
- Như Điều 1;
- Bộ Công an (để phối hợp);
- Cục thuế ...........................(để theo dõi);
- Lưu: VT, Cục CN.
Mẫu TP/CN-2011/CN.01.a |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________
GIẤY CHỨNG NHẬN NUÔI CON NUÔI
(BẢN SAO)
Họ và tên cha nuôi: ........................................................... .............................................................................................. |
Họ và tên mẹ nuôi:....................................................... ...................................................................................... |
Ngày, tháng, năm sinh: ..................................................... |
Ngày, tháng, năm sinh: .............................................. |
Dân tộc: ................................ Quốc tịch: ............................ |
Dân tộc: ........................... Quốc tịch: ........................... |
Số Giấy CMND/Hộ chiếu: ............................................. ........................................................................................ |
Số Giấy CMND/Hộ chiếu: ...................................... ........................................................................................ |
Nơi cấp: ........................................................................... |
Nơi cấp: ..................................................................... |
Ngày, tháng, năm cấp: ....................................................... |
Ngày, tháng, năm cấp: ................................................ |
Nơi thường trú: ..................................................................... .............................................................................................. |
Nơi thường trú: ................................................................ .......................................................................................... |
Họ và tên con nuôi:................................................................................................................. Giới tính:.......................
Ngày, tháng, năm sinh:....................................................................................................................................................
Nơi sinh: ........................................................................................................................................................................
Dân tộc: ........................................................................................ Quốc tịch:................................................................
Nơi thường trú: .........................................................................................................................................
Nơi đăng ký việc nuôi con nuôi: ..................................................................................................................
Ngày, tháng, năm đăng ký: ...........................................................................................................................
Ghi chú: .......................................................................................................................................................
Vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi ngày............. tháng...........năm....... Người thực hiện (Đã ký) ........................................... |
NGƯỜI KÝ GIẤY CHỨNG NHẬN NUÔI CON NUÔI (Đã ký)
........................................... |
SAO TỪ SỔ ĐĂNG KÝ NUÔI CON NUÔI
Ngày.............. tháng................năm................
NGƯỜI KÝ BẢN SAO
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Mẫu TP/CN-2011/CNNNg.01.a |
UỶ BAN NHÂN DÂN tỉnh/thành phố ................................................. Số:………/QĐ-UBND |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài
(BẢN SAO)
________________________
UỶ BAN NHÂN DÂN tỉnh/thành phố................................................
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Nuôi con nuôi ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
Xét Tờ trình số…………..ngày………tháng……..năm……….của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép:
|
Ông |
Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Nơi sinh |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi thường trú |
|
|
Nghề nghiệp |
|
|
Số Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Được nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên: …............................................................................................................Giới tính:………………
Ngày, tháng, năm sinh:……………………..............................................................................................
Nơi sinh: ………………………………....................................................................................……..
Dân tộc: ………………………….............................…………. Quốc tịch:…………...........……
Nơi thường trú:……………………….............................................................…
.............................................................................................................................................
Điều 2. Kể từ ngày giao nhận con nuôi, người nhận con nuôi và trẻ em được nhận làm con nuôi có tên trên có đầy đủ các quyền và nghĩa vụ giữa cha, mẹ và con theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân, Giám đốc Sở Tư pháp và những người có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: TM.UỶ BAN NHÂN DÂN tỉnh/thành phố.....................
- Như Điều 4; CHỦ TỊCH
- Bộ Tư pháp (2) (để báo cáo); (Đã ký)
- UBND xã nơi trẻ em
thường trú (để biết);
- Lưu:VT.
Vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi
Số............................Quyển số.........................
Ngày..................tháng...................năm...................
Người thực hiện
(Đã ký)
SAO TỪ SỔ ĐĂNG KÝ NUÔI CON NUÔI
Ngày............ tháng............năm.............
NGƯỜI KÝ BẢN SAO
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Mẫu TP/CN-2011/CNNNg.02
Formula TP/CN-2011/CNNNg.02
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence-Freedom –Happiness
_______________________
GIẤY CHỨNG NHẬN
VIỆC NUÔI CON NUÔI NƯỚC NGOÀI
CERTIFICATE
OF CONFORMITY OF INTERCOUNTRY ADOPTION
Bộ Tư pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam chứng nhận/Ministry of Justice of Socialist Republic of Vietnam hereby certifies that:
Trẻ em Việt Nam/Vietnamese child:
- Họ và tên/Full name: ..........................................................................................................Giới tính/Sex: .............
- Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth: ...............................................................................................................
- Nơi sinh/Place of birth: ................................................................................................................................
- Nơi thường trú/Permanent residence: ........................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
Đã được giải quyết cho làm con nuôi của/was adopted by the following person(s):
|
Ông/Mr. |
Bà/Mrs. |
Họ và tên/Full name |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh Date of birth |
|
|
Nghề nghiệp Occupation |
|
|
Quốc tịch/Nationality |
|
|
Số Hộ chiếu/Giấy CMND Passport/National ID No |
|
|
Nơi cấp/Place of issue |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp Date of issue |
|
|
Nơi thường trú Permanent residence |
|
|
Địa chỉ liên hệ Address for correspondence |
|
|
Theo Quyết định số:......……../QĐ-UBND,ngày……….tháng…….năm………..của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố/........................;
According to the decision No................./QD-UB, dated..............month...........year.............of the People’s Committee of................... ;
Văn bản đồng ý của Cơ quan Trung ương về nuôi con nuôi của nước..............ngày....................tháng.........................năm............;
The agreement of the Central Authority of.........................................,dated................month....................year ...................................;
Văn bản đồng ý của Cục Con nuôi, Bộ Tư pháp Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam số/..........ngày..........tháng...........năm........
The agreement of Department of Adoption, Ministry of Justice of Socialist Republic of Vietnam No: ...., dated ......month.....year.......
Việc nuôi con nuôi đã được giải quyết theo đúng các quy định của pháp luật Việt Nam và phù hợp với quy định của..........................................................................................................................................................................................................
The adoption was made in accordance with the applicable laws of Vietnam and
..............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
Hà Nội, ngày ................... tháng.................... năm.................
Done at Hanoi, on .......................................................................
TL. BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
CỤC TRƯỞNG CỤC CON NUÔI
FOR THE MINISTER OF JUSTICE
GENERAL DIRECTOR
OF DEPARTMENT OF ADOPTION
(Ký tên, đóng dấu/sign and seal)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Mẫu TP/CN-2011/CN.02
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
Ảnh 4 x 6cm (chụp chưa quá 6 tháng)
|
ĐƠN XIN NHẬN CON NUÔI
|
Ảnh 4 x 6cm (chụp chưa quá 6 tháng)
|
Kính gửi:[1] .............................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Chúng tôi/tôi là:
|
Ông |
Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Nơi sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nghề nghiệp |
|
|
Nơi thường trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/email |
|
|
Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên: ………………………........................................................ Giới tính: ………..............……....
Ngày, tháng, năm sinh: .............................................................................................................
Nơi sinh: ......................................................................................................................................
Dân tộc: ................................................................................ Quốc tịch: ....................................
Nơi thường trú: ………………............................…………………………………......……….......
………...……………………………………………..........................................….............…………
Tình trạng sức khỏe: ……………….......................………….............……......………..............
………...……………………………..........................................………………………...................
Họ và tên cha: .................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................... .......................................................
Dân tộc:........................................................... Quốc tịch: .........................................................
Nơi thường trú: ............................................................................................................
................................................................................................................................................
Họ và tên mẹ: ...........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ............................................................................................................
Dân tộc:................................................... Quốc tịch: ..................................................................
Nơi thường trú: ...........................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Họ và tên, nơi thường trú của cá nhân/tổ chức đang nuôi dưỡng/giám hộ trẻ em[2]:
.......................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Quan hệ giữa người xin nhận con nuôi và trẻ em được nhận làm con nuôi:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Lý do xin nhận con nuôi: .......................................................................................
………...………………………………………………………..........................................…………
………...……………………………….........................................….....................……………....
Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi, chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật. Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát triển mọi mặt của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho.......................................................................................................[3] nơi chúng tôi/tôi thường trú.
Đề nghị[4] ...................................................................................................................... xem xét, giải quyết.
.................., ngày ................. tháng ........... năm.................
ÔNG BÀ
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Ảnh 4 x 6cm (của người nhận con nuôi, chụp chưa quá 6 tháng) |
|
Mẫu TP/CN-2011/CN.03 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
|
|
|
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NUÔI CON NUÔI THỰC TẾ
|
Ảnh 4 x 6 cm (của người được nhận làm con nuôi chụp chưa quá 6 tháng) |
Ảnh 4 x 6 cm (của người nhận con nuôi, |
|
|
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã/phường/thị trấn.................................. huyện/quận........................, tỉnh/thành phố...........................................
|
|
Người nhận con nuôi:
|
Ông |
Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Nơi sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nghề nghiệp |
|
|
Nơi thường trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/email |
|
|
Người được nhận làm con nuôi:
Họ và tên: …………........................................................... Giới tính: ………..............……....
Ngày, tháng, năm sinh: ...........................................................................................................
Nơi sinh: ......................................................................................................................................
Dân tộc: ............................................... Quốc tịch: ......................................................................
Nơi thường trú: ………………...........................……………………...............................................
………...……………………………………………..........................................……………………….
Người giao con nuôi trước đây[1]:
|
Ông |
Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi thường trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại |
|
|
Quan hệ với người được nhận làm con nuôi |
|
|
Việc nuôi con nuôi đã phát sinh trên thực tế kể từ ngày............ tháng............ năm............ và đến nay quan hệ nuôi con nuôi vẫn đang tồn tại.
Chúng tôi/tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
Đề nghị .......................................................................................... đăng ký.
.................., ngày ................. tháng ........... năm................
ÔNG BÀ
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI LÀM CHỨNG THỨ NHẤT Tôi tên là.........................................................sinh năm ............... Số CMND...................................., cư trú tại................................ ................................................................................................................. Tôi xin làm chứng có biết về việc Ông............................................ và Bà............................................... nuôi trẻ em có tên........................................................, sinh ngày ...................... từ năm ......... đến nay là hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm chứng của mình. ................., ngày..........tháng......... năm........... (Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI ĐƯỢC NHẬN LÀM CON NUÔI TỪ 9 TUỔI TRỞ LÊN (Ký/điểm chỉ, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI LÀM CHỨNG THỨ HAI Tôi tên là..................................................sinh năm .............. Số CMND........................., cư trú tại.................................. ................................................................................................... Tôi xin làm chứng có biết về việc Ông....................................... và Bà........................................... nuôi trẻ em có tên......................................................., sinh ngày ........................... từ năm ........... đến nay là hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm chứng của mình. ...................., ngày..........tháng......... năm........... (Ký, ghi rõ họ tên) |
[1] Nếu có được các thông tin này.
Mẫu TP/CN-2011/CN.04
Ảnh 4 x 6cm (chụp chưa quá 6 tháng) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC NUÔI CON NUÔI |
Ảnh 4 x 6cm (chụp chưa quá 6 tháng) |
Kính gửi:[6] .............................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Chúng tôi /tôi là:
|
Ông |
Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Nơi sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi thường trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/email |
|
|
Đã nhận người có tên dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên: ......................................................................................................................Giới tính: ..........................................
Ngày, tháng, năm sinh: ...........................................................................................................................................................
Nơi sinh: ..........................................................................................................................................................................................
Dân tộc: .......................................................................................Quốc tịch: ............................................................................
Nơi thường trú: ............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
Phần khai về bên giao con nuôi trước đây[7]:
|
Ông |
Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Nơi sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi thường trú/tạm trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/email |
|
|
Quan hệ với trẻ được nhận làm con nuôi [8]:...............................................................................
Tên cơ sở nuôi dưỡng: ....................................................................................................................................
Chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi dưỡng: .........................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
Việc nuôi con nuôi đã được đăng ký tại: ...............................................................................
............................................................................................ngày..............tháng..............năm............ .
Chúng tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị....................................................................................... đăng ký.
.................................., ngày ............tháng............năm............
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
Xác nhận của Người làm chứng thứ nhất Tôi tên là...................................................................... sinh năm ...................................................................... Số CMND......................................,cư trú tại................... Tôi xin làm chứng việc nuôi con nuôi nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm chứng của mình. ................., ngày..........tháng......... năm........... (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Người làm chứng thứ hai Tôi tên là...................................................................... sinh năm ...................................................................... Số CMND......................................,cư trú tại................... Tôi xin làm chứng việc nuôi con nuôi nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm chứng của mình. ................., ngày..........tháng......... năm........... (Ký, ghi rõ họ tên)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
PHIẾU ĐĂNG KÝ NHẬN CON NUÔI
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh/thành phố: ........................................................................................
Chúng tôi/ tôi là:
|
Ông |
Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nghề nghiệp |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Nơi thường trú |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/email |
|
|
Có nguyện vọng nhận[1] ................... trẻ em làm con nuôi. Các đặc điểm về trẻ em mong muốn nhận làm con nuôi:
Độ tuổi: ............................................................................................. Giới tính:.........................................
Tình trạng sức khoẻ: ..................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
Những đặc điểm khác, (nếu có): .........................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
Lý do xin nhận con nuôi: .....................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
Chúng tôi/tôi cam kết có đủ các điều kiện để nhận nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật. Nếu được giới thiệu trẻ em, chúng tôi/tôi sẽ làm đầy đủ các thủ tục theo quy định của pháp luật để nhận trẻ em được giới thiệu làm con nuôi.
Đề nghị Sở Tư pháp ............................................................................ xem xét, giải quyết.
.................., ngày .................tháng ........... năm.................
ÔNG BÀ
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
[1] Ghi rõ số lượng trẻ em muốn nhận làm con nuôi.
Mẫu TP/CN-2011/CN.06
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________
TỜ KHAI HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
PHẦN TỰ KHAI CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
1. Ông:
Họ và tên: ....................................................................... Ngày sinh: .........................................
Nơi sinh: ......................................................................................................................................
Số Giấy CMND: ...................................... Nơi cấp: ..........................................Ngày cấp ...............
Nghề nghiệp: ....................................................................................................................................
Nơi thường trú: .................................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân[9]: ....................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
2. Bà:
Họ và tên: ................................................................................ Ngày sinh: .......................................
Nơi sinh: .............................................................................................................................................
Số Giấy CMND: ................................................ Nơi cấp: ................................ Ngày cấp ..............
Nghề nghiệp: ....................................................................................................................................
Nơi thường trú: ................................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân[10]: ..............................................................................................................
........................................................................................................................................................
3. Hoàn cảnh gia đình[11]: ..........................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
4. Hoàn cảnh kinh tế:
- Nhà ở: ............................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
- Mức thu nhập: ...............................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
- Các tài sản khác: ....................................................................................................................
......................................................................................................................................................
..............., ngày........ tháng..........năm..............
Ông Bà
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Ý kiến của Tổ trưởng tổ dân phố/Trưởng thôn về người nhận con nuôi:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
..............., ngày...........tháng............ năm.........
Tổ trưởng dân phố/Trưởng thôn
(Ký, ghi rõ họ tên)
Xác minh của công chức tư pháp - hộ tịch[12]:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
..............., ngày...........tháng............ năm.........
Người xác minh
(Ký, ghi rõ họ tên)
Xác nhận của UBND xã/phường/thị trấn
..............., ngày...........tháng............ năm.........
TM. UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Mẫu TP/CN-2011/CN.07.a
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________
BIÊN BẢN LẤY Ý KIẾN VỀ VIỆC
CHO TRẺ EM LÀM CON NUÔI
Hôm nay, ngày................ tháng................ năm................. tại..........................................................
........................................................................................................................................................................
Tôi tên là:....................................................... chức vụ:.....................................................
................................... đơn vị công tác .........................................................................................
tiến hành việc lấy ý kiến của những người có liên quan về việc cho trẻ em làm con nuôi theo quy định tại Điều 20 và 21 của Luật Nuôi con nuôi.
Sau khi được tư vấn đầy đủ về các quy định của pháp luật về nuôi con nuôi, những người có liên quan đã thể hiện việc đồng ý cho trẻ em làm con nuôi như sau:
Tôi/chúng tôi, người ký tên dưới đây:
|
Ông |
Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Số Giấy CMND/ Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Nơi thường trú |
|
|
Điện thoại/ fax/email |
|
|
Là Cha đẻ Mẹ đẻ Người giám hộ của trẻ em:
- Họ và tên trẻ em:................................................................................ Giới tính:..........................
- Ngày, tháng, năm sinh: .......................................................................................................
- Nơi sinh: .............................................................................................................................
- Dân tộc: ...............................................................................Quốc tịch: ...............................
- Nơi thường trú: ....................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Xin khẳng định như sau:
1. Tôi/chúng tôi đã được tư vấn đầy đủ về các vấn đề sau:
- Khả năng tiếp tục nuôi dạy trẻ em tại môi trường gia đình ruột thịt của trẻ em;
- Các quy định của pháp luật về nuôi con nuôi, về các quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đẻ và con, quan hệ của những thành viên trong gia đình với trẻ em sau khi trẻ em được cho làm con nuôi.
2. Tôi/chúng tôi đồng ý cho trẻ em có tên trên làm con nuôi. Việc đồng ý cho trẻ em làm con nuôi là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, không có bất cứ sự đền bù hay thoả thuận vật chất nào.
3. Tôi/chúng tôi hiểu rằng, việc cho trẻ em làm con nuôi sẽ phát sinh mối quan hệ cha mẹ và con lâu dài, ổn định giữa cha mẹ nuôi và con nuôi.
4. Tôi/chúng tôi đồng ý /không đồng ý rằng, kể từ ngày giao nhận con nuôi, tôi/chúng tôi sẽ không còn quyền, nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, cấp dưỡng, đại diện theo pháp luật, bồi thường thiệt hại, quản lý, định đoạt tài sản riêng đối với con đã cho làm con nuôi.
5. Tôi/chúng tôi hiểu rằng sau ngày..................tháng.............. năm.............[13], tôi/chúng tôi không được thay đổi ý kiến về việc cho trẻ em làm con nuôi.
................ , ngày.............tháng............... năm.................
Ý kiến của trẻ em từ 9 tuổi trở lên CHA/MẸ ĐẺ/NGƯỜI GIÁM HỘ CỦA TRẺ EM
được cho làm con nuôi (Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ )
(Ký/điểm chỉ, ghi rõ họ tên )
Xác nhận của người làm chứng[14]: Tôi tên là: ....., CMND số:........., cấp ngày.........tháng.......năm......, cơ quan cấp..........
Hiện cư trú tại: ..............................................................................................
Xác nhận ông:..........................., bà:............................. đã đồng ý cho trẻ em có tên trên đi làm con nuôi.
.................., ngày............tháng............... năm.................
NGƯỜI LÀM CHỨNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
Xác nhận của người lấy ý kiến Tôi xác nhận rằng những người có tên trên đã bày tỏ sự tự nguyện đồng ý cho trẻ em làm con nuôi và đã ký tên/điểm chỉ trước mặt tôi. Cha/mẹ đẻ của trẻ em và người nhận nuôi con nuôi có /không có thỏa thuận về các quyền và nghĩa vụ nói tại điểm 4 của Biên bản này.
................, ngày............tháng..........năm......... Người lấy ý kiến (Ký, ghi rõ họ tên) |
Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền[15] Xác nhận chữ ký bên là của Ông/Bà .................................................. là người đã tiến hành việc lấy ý kiến về việc cho trẻ em .................................................................... làm con nuôi. ................, ngày............tháng..........năm............. TM. ............................................................. (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu) |
Mẫu TP/CN-2011/CN.07.b
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________
BIÊN BẢN LẤY Ý KIẾN CỦA GIÁM ĐỐC CƠ SỞ NUÔI DƯỠNG VỀ VIỆC
CHO TRẺ EM LÀM CON NUÔI
(dùng trong trường hợp trẻ em bị bỏ rơi sống tại cơ sở nuôi dưỡng)
Hôm nay, ngày................ tháng................ năm................. tại.......................................................
..........................................................................................................................................................
Tôi tên là:................................................................ chức vụ:.................................................
................................... đơn vị công tác ............................................................................................................
tiến hành việc lấy ý kiến của giám đốc cơ sở nuôi dưỡng về việc cho trẻ em làm con nuôi theo quy định tại Điều 20 và 21 của Luật Nuôi con nuôi.
Sau khi được tư vấn đầy đủ về các quy định của pháp luật về nuôi con nuôi, giám đốc cơ sở nuôi dưỡng đã thể hiện việc đồng ý cho trẻ em làm con nuôi như sau:
Tôi, người ký tên dưới đây:
Họ và tên |
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
Dân tộc |
|
Quốc tịch |
|
Số Giấy CMND/ Hộ chiếu |
|
Nơi cấp |
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
Nơi thường trú |
|
Điện thoại/ fax/email |
|
Là giám đốc ....................................................................................................................[16], nơi đang chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có tên dưới đây :
- Họ và tên trẻ em:....................................................................Giới tính:.......................
- Ngày, tháng, năm sinh: .......................................................................................
- Nơi sinh: ..........................................................................................................
- Dân tộc: ..........................................................................Quốc tịch: .....................
- Nơi thường trú: ..................................................................................................
...................................................................................................................................
Xin khẳng định như sau:
1. Tôi đã được tư vấn đầy đủ về các quy định của pháp luật về nuôi con nuôi.
2. Tôi đồng ý cho trẻ em có tên trên làm con nuôi. Việc đồng ý cho trẻ em làm con nuôi là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, không có bất cứ sự đền bù hay thoả thuận vật chất nào.
3. Tôi hiểu rằng, việc cho trẻ em làm con nuôi sẽ phát sinh mối quan hệ cha mẹ và con lâu dài, ổn định giữa cha mẹ nuôi và con nuôi.
4. Tôi hiểu rằng sau ngày..................tháng.............. năm.............[17], tôi không được thay đổi ý kiến về việc cho trẻ em làm con nuôi.
5. Tôi xin cam đoan, kể từ ngày được tiếp nhận vào cơ sở nuôi dưỡng đến nay, trẻ em không có thân nhân đến nhận, và cũng không được người trong nước đến nhận làm con nuôi; việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài là vì lợi ích tốt nhất của trẻ em[18].
.................., ngày............tháng............... năm.................
Ý kiến của trẻ em từ 9 tuổi trở lên GIÁM ĐỐC CƠ SỞ NUÔI DƯỠNG
được cho làm con nuôi (Ký, ghi rõ họ tên )
(Ký/điểm chỉ, ghi rõ họ tên )
Xác nhận của người lấy ý kiến Tôi xác nhận rằng người có tên trên đã bày tỏ sự tự nguyện đồng ý cho trẻ em làm con nuôi và đã ký tên/điểm chỉ trước mặt tôi.
................, ngày............tháng..........năm......... Người lấy ý kiến (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền[19] xác nhận chữ ký bên là của Ông/Bà ................................................................... là người đã đã tiến hành việc lấy ý kiến về việc cho trẻ em................................................................ làm con nuôi. .........................., ngày............tháng..........năm............. TM. ............................................................. (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu) |
Mẫu TP/CN-2011/CN.08
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________
BIÊN BẢN GIAO NHẬN CON NUÔI
Căn cứ Giấy chứng nhận nuôi con nuôi số…………............... Quyển số ..................ngày………............….
tháng………....….năm…….............….của[20] ......................................................................................……
.........................................................................................................................................................................
Hôm nay, vào hồi……………giờ………….phút, ngày….....……tháng…...............……năm……...................…
tại trụ sở[21].....................................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
A. Đại diện[22] ............................................................................................................................................
Ông/Bà:…………………………………………...............................................................…………………………
Chức vụ: …………………………….....…….............................................…………………………………………
B. Bên giao con nuôi:
Ông: …………………………………………………………………………….........……........………………………
Bà: …………………………………………………………………………............….........……........………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………….........…………………………
…………...........................................................................................................................................................
Quan hệ với trẻ em:……………………………………………………………………………….......................……
C. Bên nhận con nuôi:
|
ÔNG |
BÀ |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Nơi sinh |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi thường trú |
|
|
Nghề nghiệp |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/email |
|
|
Đã hoàn thành việc giao nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên: ………………………………...........................…………..................…..Giới tính: …………………
Ngày, tháng, năm sinh: .................................................................................................................................
Nơi sinh: ……………………………………………………..................................................……………………
Dân tộc:………………………………......................……………Quốc tịch: ………........................……………
Nơi thường trú: .............................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
Biên bản này được làm thành ...................... bản[23], 01 bản trao cho bên nhận, 01 bản trao cho bên giao, 01 bản lưu tại ........................................................................................................................................................nơi đăng ký việc nuôi con nuôi, 01 bản gửi cho[24] ..........................................................................................................
................................................................................................................................................................
......................, ngày................ tháng............năm..................
Đại diện ...........................[25] Bên giao Bên nhận
(Ký, ghi rõ họ, tên, (Ký và ghi rõ họ, tên) (Ký và ghi rõ họ, tên)
chức vụ và đóng dấu)
Mẫu TP/CN-2011/CN.09
BÁO CÁO TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CON NUÔI
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã/phường/thị trấn [26]..............................................
I. Thông tin chung:
Họ và tên cha nuôi: ...............................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: .........................................................................................................................
Nghề nghiệp: .................................................................................................................................
Họ và tên mẹ nuôi:......................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.......................................................................................................................
Nghề nghiệp: .................................................................................................................................
Nơi thường trú hiện nay của cha mẹ nuôi : ..............................................................
....................................................................................................................................................................
Họ và tên con nuôi (trước đây):......................................................................................................................
Theo Giấy chứng nhận nuôi con nuôi số:...............................ngày.................. tháng.................năm...............
do......................................................................................................................................................................... cấp.
Họ và tên con nuôi hiện nay: .....................................................................................................................
(Họ tên con nuôi được thay đổi theo Quyết định số.......................................... ngày..............tháng ...........
năm ......................... của Ủy ban nhân dân ....................................................................................................................).
II. Tình hình phát triển của trẻ em[27] (kèm theo 02 ảnh của trẻ em):
.............................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
....................., ngày................. tháng.............năm............
Người làm báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)
UỶ BAN NHÂN DÂNtỉnh/thành phố ........................................... SỞ TƯ PHÁP_______ Số:..................../STP-XN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------- ......................, ngày…….....tháng….…....năm…….... GIẤY XÁC NHẬN tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài |
GIÁM ĐỐC SỞ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
Xét đơn của ông/bà............................................................................, đề nghị ghi chú việc nuôi con nuôi đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài,
XÁC NHẬN:
Ông/bà:
Họ và tên:..................................................................................................................................Giới tính:...................................
Ngày, tháng, năm sinh: .............................................................................................................................................................
Nơi sinh: ..........................................................................................................................................................................................
Dân tộc: ................................................................................Quốc tịch: ....................................................................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu: ......................................................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:. ...............................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................
Đã hoàn tất thủ tục ghi chú vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi số................................ quyển số................ngày .......... tháng ............. năm .................. .
Việc nuôi con nuôi đối với[29] ...............................................số:............................. ngày ............ tháng ........... năm ......... của [30].............................................................................................................................................................................................
Người ghi chú vào Sổ(Ký, ghi rõ họ tên)
........................................... |
GIÁM ĐỐC(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
........................................... |
Mẫu TP/CN-2011/CNNNg.04.a
Formula TP/CN-2011/CNNNg.04.a
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ảnh 4 x 6 cm (Chụp chưa quá 6 tháng) Photograph 4x6 (Taken not over 6 months) |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
LÀM CON NUÔI |
Ảnh 4 x 6 cm (Chụp chưa quá 6 tháng) Photograph 4x6 (Taken not over 6 months)
|
(Dùng cho trường hợp xin đích danh)
APPLICATION FOR VIETNAMESE CHILD ADOPTION
(Used on nominal request)
Kính gửi: Bộ Tư pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
To: Ministry of Justice of Socialist Republic of Vietnam
Chúng tôi/tôi là/ We are/I am:
|
Ông/Mr. |
Bà/Mrs. |
Họ và tên Full name |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh Date of birth |
|
|
Nơi sinh/Place of birth |
|
|
Quốc tịch/Nationality |
|
|
Nghề nghiệp/Occupation
|
|
|
Nơi thường trú Permanent residence |
|
|
Số Hộ chiếu/Giấy CMND Passport/National ID N0 |
|
|
Nơi cấp/Place of issue
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp Date of issue |
|
|
Địa chỉ liên hệ Address for correspondence |
|
|
Điện thoại,/fax/ email Tel/fax/email |
|
|
Quan hệ với trẻ em được nhận làm con nuôi/Relationship with adoptee |
|
|
Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi/Having wished to adopt a child with the following identification:
Họ và tên/Full name:……………………………............................................................ Giới tính/Sex: ………..
Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth: ....................................................................................
Nơi sinh/Place of birth: ...........................................................................................................
Dân tộc/Ethnic group: ....................................................... Quốc tịch/Nationality: ............................................
Tình trạng sức khoẻ/Health status: ........................................................................
Hiện đang sống tại/ The child is living at:
- Cơ sở nuôi dưỡng/Institution[31]: ...............................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
- Gia đình/Family:
|
Ông/Mr. |
Bà/Mrs. |
Họ và tên/Full name |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh Date of birth |
|
|
Nơi sinh/Place of birth |
|
|
Dân tộc/Ethnic group |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu National ID/Passport N0 |
|
|
Nơi cấp/Place of issue
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp Date of issue
|
|
|
Địa chỉ liên hệ Address for correspondence |
|
|
Điện thoại,/fax/ email Tel/fax/email |
|
|
Quan hệ với trẻ em được nhận làm con nuôi/Relationship with adoptee |
|
|
Lý do nhận con nuôi/Reasons for adoption: ................................................................
..........................................................................................................……
Nếu được nhận trẻ em nói trên làm con nuôi, chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật. Đồng thời, chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình hình phát triển của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho Bộ Tư pháp Việt Nam và Cơ quan đại diện của Việt Nam tại nước nơi con nuôi thường trú.
If we/I adopt a child, we/I commit to take care of, to nourish and to educate the child as our/my natural child and realise all obligations of parents with the child according to applicable Laws. In addition, we/I commit every 6 months and within the period of three years since the day of handover our/my adopted child, to provide reports on the development of our/my adopted child (with the photographs) and send them to Ministry of Justice of Socialist Republic of Vietnam and Vietnamese Missions at the country where our/my adopted child residing.
Đề nghị Bộ Tư pháp Việt Nam xem xét, giải quyết.
We/I would like to petition the Ministry of Justice to examine and approve our/my adoption.
.................., ngày........................ tháng .............. năm...........
Done at.............................., on.......................................................................
ÔNG /Mr. BÀ/Mrs.
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
(Signature and full name) (Signature and full name)
Mẫu TP/CN-2011/CNNNg.04.b
Formula TP/CN-2011/CNNNg.04.b
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Ảnh 4 x 6 cm (Chụp chưa quá 6 tháng) (Taken not over 6 months) |
ĐƠN XIN NHẬN TRẺ EM VIỆT NAMLÀM CON NUÔI (Dùng cho trường hợp xin không đích danh) APPLICATION FOR VIETNAMESE CHILD ADOPTION (Used for non-nominal request) |
Ảnh 4 x 6 cm (Chụp chưa quá 6 tháng) Photograph 4x6 (Taken not over 6 months)
|
Kính gửi: Bộ Tư pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
To: Ministry of Justice of Socialist Republic of Vietnam
Chúng tôi/tôi là/ We are/I am:
|
Ông/Mr. |
Bà/Mrs. |
Họ và tên Full name |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh Date of birth |
|
|
Nơi sinh/Place of birth |
|
|
Quốc tịch/Nationality |
|
|
Nghề nghiệp/Occupation
|
|
|
Nơi thường trú Permanent residence |
|
|
Số Hộ chiếu/Giấy CMND Passport/National ID N0 |
|
|
Nơi cấp/Place of issue
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp Date of issue |
|
|
Địa chỉ liên hệ Address for correspondence |
|
|
Điện thoại,/fax/ email Tel/fax/email |
|
|
Có nguyện vọng nhận trẻ em có đặc điểm như sau làm con nuôi/Having wished to adopt a child with the following characteristics:
Độ tuổi/Age: .................................................................................................
Giới tính/Sex: ...............................................................................................
Tình trạng sức khoẻ/Health status: ..........................................................................
Những đặc điểm khác, nếu có/Other characteristics, if any: ....................................
..................................................................................................................................
Lý do xin nhận con nuôi/Reasons for adoption:
.............................................................................................................................................
Chúng tôi/tôi ủy quyền cho Tổ chức con nuôi [32] ..............................................................thay mặt chúng tôi/tôi thực hiện các thủ tục giải quyết việc nuôi con nuôi ở Việt Nam.
We/I have appointed ................................................................... to act on our behalf in fulfilling all necessary adoption procedures in Vietnam.
Nếu được nhận trẻ em nói trên làm con nuôi, chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật. Đồng thời, chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình hình phát triển của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho Bộ Tư pháp Việt Nam và Cơ quan đại diện của Việt Nam tại nước nơi con nuôi thường trú.
If we/I adopt a child, we/I commit to take care of, to nourish and to educate the child as our/my natural child and realise all obligations of parents with the child according to applicable Laws. In addition, we/I commit every 6 months and within the period of three years since the day of handover our/my adopted child, to provide reports on the development of our/my adopted child(with the photographs) and send them to Ministry of Justice of Socialist Republic of Vietnam and Vietnamese Missions at the country where our/my adopted child residing.
Đề nghị Bộ Tư pháp Việt Nam xem xét, giải quyết.
We/I would like to petition the Ministry of Justice to examine and approve our/my adoption.
.................., ngày........................ tháng .............. năm...........
Done at.............................., on.......................................................................
ÔNG /Mr. BÀ/Mrs.
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
(Signature and full name) (Signature and full name)
Mẫu TP/CN-2011/CNNNg.05
BẢN TÓM TẮT ĐẶC ĐIỂM,
SỞ THÍCH, THÓI QUEN CỦA TRẺ EM
I. THÔNG TIN VỀ TRẺ EM:
Họ và tên trẻ em: ...................................................................................................................... Giới tính:.......................
Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................................................................................................................
Nơi sinh:....................................................................................................................................................................................
Dân tộc: ......................................................................................................................................................................................
Lý do tiếp nhận vào cơ sở nuôi dưỡng:
Mồ côi Bị bỏ rơi
Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khác: .............................................................................................
..................................................................................................................................................
- Trẻ khuyết tật [33]: ............................................................................................................................................
- Trẻ mắc bệnh hiểm nghèo ........................................................................................................................
Thông tin về gia đình ruột của trẻ em (nếu có): .................................................................................
........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
II. TÌNH TRẠNG SỨC KHOẺ CỦA TRẺ EM:
1. Tình hình sức khoẻ khi sinh ra.........................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
- Tiền sử bệnh tật trước đây (trước và trong khi được nuôi dưỡng tại Trung tâm)
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
3. Các bệnh mãn tính, dị tật hoặc các vấn đề sức khoẻ nghiêm trọng khác của trẻ em. Nêu các điều trị đã được thực hiện hoặc kế hoạch điều trị
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
4. Tiêm vắc xin:
Liều |
Mũi 1 |
Mũi 2 |
Mũi 3 |
Mũi tổng hợp 1 |
Mũi tổng hợp 2 |
Ghi chú |
Lao (B.C.G) |
|
|
|
|
|
|
Bạch hầu |
|
|
|
|
|
|
Uốn ván |
|
|
|
|
|
|
Ho gà |
|
|
|
|
|
|
Bại liệt |
|
|
|
|
|
|
Viêm gan B |
|
|
|
|
|
|
Các chủng ngừa khác |
|
|
|
|
|
|
Uống vitamin A |
|
|
|
|
|
|
5 . Tình hình sức khoẻ hiện tại
Chiều cao (cm): ................................... Cân nặng (kg): ...........................................
- Suy dinh dưỡng: Có Không Nếu có suy dinh dưỡng, độ mấy (1,2,3):
Nhận xét về sức khỏe: .................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
6. Sự phát triển:
Phù hợp với độ tuổi Cần phát triển những khả năng này
Khả năng vận động
Khả năng ngôn ngữ
Khả năng giao tiếp
Khả năng nhận thức
Khả năng học tập
Những khả năng khác: ....................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
III. SỞ THÍCH CỦA TRẺ EM:
............................................................................................................................................................................
IV. THÓI QUEN CỦA TRẺ EM:................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
V. ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT:............................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.........................., ngày............tháng...........năm............
Xác nhận của của cơ quan có thẩm quyền [34] Người làm báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) (Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu TP/CN-2011/CNNNg.06
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________
BIÊN BẢN GIAO NHẬN CON NUÔI
Thi hành Quyết định số…………........…/QĐ-UBND ngày………….tháng………....….năm…….............….
của Uỷ ban nhân dân tỉnh/thành phố………………………………….......................................…………………….
Hôm nay, vào hồi………………giờ………….phút, ngày….....……tháng…...............……năm……................
tại trụ sở Sở Tư pháp tỉnh/thành phố…………………................................………….......………………………….
Chúng tôi gồm:
A. Đại diện Sở Tư pháp
1. Ông/Bà:…………………………………….......................................…………………………….......
Chức vụ: …………………………….....…….....................…………………………………………….
B. Bên giao con nuôi :
Ông: ……...................……………………...........………………………………….........………………
Bà: …………………………............…………………………………….........………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………….........………………………………..
Quan hệ với trẻ em:…………………… …………………………………………….......................………
C. Bên nhận con nuôi:
|
ÔNG |
BÀ |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Nơi sinh |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi thường trú |
|
|
Nghề nghiệp |
|
|
Số Hộ chiếu/Giấy CMND |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/email |
|
|
Đã hoàn thành việc giao nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên: ………………………………...........................…………..................…...............Giới tính: …………………
Ngày, tháng, năm sinh:.................................................................................................................
Nơi sinh: ……………………………………………………..................................................……………………………
Dân tộc:………………………………......................……………Quốc tịch: ………........................……………………
Nơi thường trú: ........................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
Biên bản này được làm thành 06 bản, 01 bản trao cho bên nhận, 01 bản trao cho bên giao, 01 bản lưu tại Sở Tư pháp, 02 bản gửi cho Cục Con nuôi, Bộ Tư pháp, 01 bản gửi cho Uỷ ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi thường trú của trẻ em.
......................, ngày............... tháng............năm..................
Đại diện Sở Tư pháp Bên giao Bên nhận
(Ký, ghi rõ họ, tên, (Ký và ghi rõ họ, tên) (Ký và ghi rõ họ, tên)
chức vụ và đóng dấu)
Mẫu TP/CN-2011/CNNNg.07
Formula TP/CN-2011/CNNNg.07
REPORT ON DEVELOPMENT OF ADOPTED CHILD
Kính gửi: To: |
- Cục Con nuôi- Bộ Tư pháp Việt Nam Department of Adoption, Ministry of Justice of S.R. Vietnam |
|||||||
|
- Cơ quan đại diện của Việt Nam tại [35] Vietnamese Diplomatic Mission
|
|
||||||
STT CCN DA No. |
|
Ngày tháng năm Date |
|
Báo cáo số Report No. |
|
/6 |
||
1. THÔNG TIN CHUNG General information |
|
|
|
|
|
||||||||||
Họ tên Việt Nam Vietnamese full name |
|
||||||||||||||
Họ tên mới New full name |
|
||||||||||||||
Ngày, tháng, năm sinh Date of birth |
|
Giới tính Sex |
|
||||||||||||
Nơi sinh/ Quê quán ( như trong hộ chiếu) Place of birth/ Native place (as in the passport) |
|
||||||||||||||
Văn phòng con nuôi Adoption agency |
|
||||||||||||||
Số Quyết định cho TE làm con nuôi Decision on Adoption No |
|
Ngày, tháng, năm Date |
|
||||||||||||
Cơ quan cấp quyết định Issued by |
|
||||||||||||||
Ngày bàn giao Date of handover Ceremony |
|
||||||||||||||
Ngày nhập quốc tịch nuớc nhận Date of receiving citizenship in receiving country |
|
||||||||||||||
Số công dân tại nước nhận/ PIN tại nước nhận Number of security/citizen/PIN/ at receiving country |
|
||||||||||||||
2. Cha mẹ nuôi Adoptive parents |
Cha nuôi Adoptive father |
Mẹ nuôi Adoptive mother |
|||||||||||||
Họ và tên Full name |
|
|
|||||||||||||
Ngày, tháng, năm sinh Date of birth |
|
|
|||||||||||||
Nghề nghiệp Occupation |
|
|
|||||||||||||
Quốc tịch Nationality |
|
|
|||||||||||||
Nơi thường trú Permanent residence |
|
||||||||||||||
Địa chỉ liên hệ Address for correspondence |
|
||||||||||||||
Điện thoại/fax/email Tel/fax/email |
- - - |
||||||||||||||
3. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM (kèm theo ảnh của trẻ em) Child Development (including photographs): |
||||
1. Về tình trạng sức khoẻ (về thể chất, tinh thần) Health status (physical and mental development): |
||||
|
Kém Not enough |
Tốt Good |
Rất tốt Very well |
|
Thể chất Physical - Chiều cao hiện tại: (Curent height) - Cân nặng hiện tại: (Curent weight) |
|
|
|
|
Tinh Thần Mental |
|
|
|
|
Khác Other
|
||||
2. Về mức độ hoà nhập với cha mẹ nuôi/gia đình/cộng đồng Child’s relationship with adoptive parents/ family/community: |
||||
Bố mẹ Parents |
|
|
|
|
Gia đình Family |
|
|
|
|
Cộng đồng Community |
|
|
|
|
Khác Other
|
||||
3. Về học tập Education: |
|
|
|
|
4. Vấn đề khác (nếu có) Other (if any):
|
||||
……………, ngày ……… tháng ……… năm ……….
Done at ………………………… , on ………………..
Cha nuôi Mẹ nuôi Xác nhận của cơ quan, tổ chức Adoptive father Adoptive mother có thẩm quyền [36] (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Certification of competent office) (Signature and full name) (Signature and full name)
|
[1] Trường hợp người nhận con nuôi thường trú tại Việt Nam, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi tạm trú ở nước ngoài, thì gửi Cơ quan đại diện Việt Nam, nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi.
[2] Không cần khai phần này nếu trẻ em đang sống cùng cha,mẹ đẻ. Trường hợp trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng thì ghi tên, địa chỉ của cơ sở nuôi dưỡng. Trường hợp trẻ em đang sống cùng người giám hộ/người nuôi dưỡng, thì ghi họ tên, địa chỉ của người đang giám hộ/ nuôi dưỡng trẻ em.
[3] Ghi tên UBND xã/phường/thị trấn hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
[4] Như kính gửi.
[5] Nếu có được các thông tin này.
[6] Trường hợp nuôi con nuôi trong nước, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký lại việc nuôi con nuôi. Trường hợp nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài, thì gửi Sở Tư pháp, nơi có thẩm quyền đăng ký lại việc nuôi con nuôi.
[7] Nếu có được các thông tin này.
3 Ghi rõ là cha, mẹ đẻ; người giám hộ hay cơ sở nuôi dưỡng. Nếu là cơ sở nuôi dưỡng thì ghi rõ tên cơ sở nuôi dưỡng,
chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi dưỡng.
4.Không cần có xác nhận của người làm chứng nếu đăng ký lại việc nuôi con nuôi tại UBND cấp xã/STP nơi đã đăng ký việc NCN trước đây.
[9] Khai rõ đây là lần kết hôn thứ mấy của người nhận con nuôi, tình trạng con cái.
[10] Khai như chú thích 1.
[11] Khai rõ hiện nay người nhận con nuôi đang sống cùng với ai; thái độ của những người trong gia đình về việc nhận con nuôi.
[12] Ý kiến của cán bộ xác minh về các nội dung mà người nhận con nuôi tự khai ở trên. Đánh giá người nhận con nuôi đủ hay không đủ điều kiện để nhận con nuôi.
[13] 15 ngày kể từ ngày lấy ý kiến đối với trường hợp nuôi con nuôi trong nước; 30 ngày kể từ ngày lấy ý kiến đối với trường hợp nuôi con nuôi nước ngoài.
[14] Chỉ cần thiết trong trường hợp người có liên quan không biết đọc, biết viết.
[15] Đối với trẻ em thường trú ở trong nước, trường hợp công chức tư pháp- hộ tịch cấp xã đi lấy ý kiến, thì, Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em thường trú xác nhận; trường hợp cán bộ hộ tịch của Sở Tư pháp đi lấy ý kiến, Sở Tư pháp xác nhận . Đối với trẻ em tạm trú ở nước ngoài, Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài xác nhận.
[16] Ghi đầy đủ tên của cơ sở nuôi dưỡng.
[17] 15 ngày kể từ ngày lấy ý kiến đối với trường hợp nuôi con nuôi trong nước; 30 ngày kể từ ngày lấy ý kiến đối với trường hợp nuôi con nuôi nước ngoài.
[18] Trường hợp nuôi con nuôi trong nước thì không cần viết đoạn “...và cũng không....tốt nhất của trẻ em.”
[19] Trường hợp công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã đi lấy ý kiến, thì Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em thường trú xác nhận; trường hợp cán bộ hộ tịch của Sở Tư pháp đi lấy ý kiến, thì Sở Tư pháp xác nhận .
[20] Ghi tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
[21] Ghi tên cơ quan tổ chức việc đăng ký, giao nhận con nuôi.
[22] Như chú thích 2.
[23] Trường hợp việc nuôi con nuôi đăng ký tại UBND cấp xã, thì lập thành 04 bản. Trường hợp việc nuôi con nuôi đăng ký tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, thì lập thành 05 bản.
[24] Uỷ ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi thường trú của cha mẹ nuôi hoặc con nuôi nếu không phải là nơi đăng ký. Trường hợp đăng ký việc nuôi con nuôi tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thì gửi cho Cục Con nuôi, Bộ Tư pháp và Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao mỗi nơi 01 bản.
[25] Như chú thích 2.
[26] Nơi người nhận con nuôi thuờng trú. Trường hợp việc con nuôi được đăng ký tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, thì gửi Cơ quan đại diện thực hiện việc đăng ký việc nuôi con nuôi.
[27] Báo cáo sự phát triển về sức khoẻ, thể chất của con nuôi như chiều cao, cân nặng, sự hoà nhập của con nuôi với gia đình, cộng đồng, tình hình học tập và các vấn đề khác đối với sự phát triển của con nuôi.
[28] Ghi rõ họ tên của con nuôi.
[29] Ghi rõ là Quyết định/Bản án/Giấy chứng nhận.. hoặc văn bản cho nhận con nuôi.
[30] Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài đã ra Quyết định/Bản án/Giấy chứng nhận hoặc ban hành văn bản cho nhận con nuôi.
[31] Ghi rõ tên và địa chỉ cơ sở nuôi dưỡng/Full name and address of Institution .
[32] Ghi tên Tổ chức con nuôi nhận hỗ trợ cho người xin nhận con nuôi/Full name of appointed Adoption Agency.
[33] Nếu trẻ em thuộc diện quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi.
[34] . Trường hợp trẻ em sống tại cơ sở nuôi dưỡng, thì giám đốc cơ sở nuôi dưỡng xác nhận. Trường hợp trẻ em sống tại gia đình, thì UBND cấp xã nơi trẻ em thường trú xác nhận.
[35] Ghi tên nước, nơi con nuôi thuờng trú/name of country where adopted child residing.
[36] Tuỳ theo quy định của nước nhận, cơ quan có thẩm quyền xác nhận có thể là cơ quan dịch vụ xã hội, tổ chức con nuôi vv.../ depends on the legislation of receiving country, competent office may be the social service office or adoption agency
Mẫu TP/CN-2011/CNNNg.08.a
Formula TP/CN-2011/CNNNg.08.a
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
____________________
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
NUÔI CON NUÔI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
APPLICATION FOR THE LISENCE TO OPERATE IN THE FIELD OF INTERCOUNTRY ADOPTION IN VIETNAM
Kính gửi: Bộ Tư pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
To: Ministry of Justice of Socialist Republic of Vietnam
Tổ chức con nuôi nước ngoài/ Foreign Adoption Agency:
Tên đầy đủ/Full name:..........................................................................................................................................................
Tên viết tắt/Name in abbreviation:...............................................................................................................................
Được thành lập ngày/Established on: ……................................................................................................................
Ngày vào sổ đăng ký bởi cơ quan có thẩm quyền/Date of Registered by the competent authority:…….................................................................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính/Address of Headquarters: ..................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
Hoạt động chính/Main activities:…............................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................
Người đứng đầu tổ chức/Head of the Agency: Ông/Mr./bà/Mrs:..................................................................
...................................................................................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth: ...........................................................................................................................
Quốc tịch/Nationality: ............................................................................................................................................................
Giấy phép hoạt động nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền cấp ngày.................. tháng .............. năm .......... có giá trị đến ngày............. tháng ........... năm ..............
License for operation in the field of intercountry adoption in Vietnam issued by competent authority dated...................... month ......................year.................. and valid till date................ month................... year................. .
Trân trọng đề nghị Bộ Tư pháp cấp Giấy phép cho tổ chức hoạt động trong lĩnh vực con nuôi nước ngoài tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam, với những thông tin như sau:
We propose Ministry of Justice of Socialist Republic of Vietnam to issue License for our agency to operate in the field of intercountry adoption in Vietnam in accordance with Vietnamese laws and with the following tentative contents:
Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam/Foreign Adoption Office in Vietnam:
Tên đầy đủ/Full name: ................................................................................................................................................
Tên viết tắt/Name in abbreviation: ..............................................................................................................................
Địa chỉ của Văn phòng/Address of the Office: ........................................................................................
Họ và tên người đứng đầu Văn phòng/Full name of the head of Office/representative: .................
..................................................................................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth: .....................................................................................................................
Quốc tịch/Nationality: .........................................................................................Giới tính/Sex: ..............................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/ National ID /Passport No: ......................................................................................
Nơi cấp/Place of issue: ....................................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm cấp/Date of issue: .....................................................................................................................
Địa chỉ thường trú/Permanent residence: ................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................
Nếu được cấp Giấy phép hoạt động nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam, tổ chức xin cam kết nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của pháp luật Việt Nam; tôn trọng truyền thống, văn hoá của Việt Nam; chỉ hoạt động trong phạm vi nội dung của Giấy phép; chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
If we are granted the license to operate in the field of intercountry adoption in Vietnam, our agency commits to strictly comply with Vietnamese Laws; respect the tradition, customs and culture of Vietnam; only operate in field of the license; take full responsibility for all activities of the foreign adoption office in Vietnam.
.................., ngày........................ tháng .............. năm...........
Done at.............................., on.......................................................................
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC
HEAD OF AGENCY
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(Sign, write full name and seal)
Mẫu TP/CN-2011/CNNNg.08.b
Formula TP/CN-2011/CNNNg.08.b
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
_____________________
ĐƠN XIN GIA HẠN, SỬA ĐỔI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
NUÔI CON NUÔI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
APPLICATION FOR EXTENSION, MODIFICATION OF THE LICENSE TO OPERATE IN THE FIELD OF INTERCOUNTRY ADOPTION IN VIETNAM
Kính gửi: Bộ Tư pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
To: Ministry of Justice of Socialist Republic of Vietnam
1. Tổ chức con nuôi nước ngoài/ Foreign Adoption Agency:
Tên đầy đủ/Full name:..................................................................................................................................................
Tên viết tắt/Name in abbreviation: .......................................................................................................................
Được thành lập ngày/Established on: ……............................................................................................................
Ngày vào sổ đăng ký bởi cơ quan có thẩm quyền/Date of Registered by the competent authority:……..................................................................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính/Address of Headquarters: ...............................................................................................
.........................................................................................................................................................................................
Hoạt động chính/Main activities: …........................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
Người đứng đầu tổ chức/Head of the Agency: Ông/Mr./bà/Mrs:..................................................................
...........................................................................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth: ......................................................................................................................
Quốc tịch/Nationality: .................................................................................................................................................
Giấy phép hoạt động nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền cấp ngày.................. tháng .............. năm .......... có giá trị đến ngày............. tháng ........... năm ..............
License for operation in the field of intercountry adoption in Vietnam issued by competent authority dated...................... month ......................year.................. and valid till date................ month................... year.................................. .
Giấy phép hoạt động nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam số ..................................do Bộ Tư
pháp cấp ngày...............tháng ............năm ..........có giá trị đến ngày............. tháng ........... năm .............. .
License to operate in the field of intercountry adoption in Vietnam No............................. issued by Ministry of Justice of Socialist Republic of Vietnam dated............. month ............. year............. and valid till date..................month .............. year............................ .
Trân trọng đề nghị Bộ Tư pháp gia hạn 0, sửa đổi 0[1] Giấy phép hoạt động nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
We propose Ministry of Justice of Socialist Republic of Vietnam to extend 0, modify 0 our License to operate in the field of intercountry adoption in Vietnam.
2. Thời gian xin gia hạn/ Period of extension:................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................
3. Nội dung sửa đổi/Contents of modification:..............................................................................................
............................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
Lý do yêu cầu sửa đổi/reason for modification:............................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
Nếu được gia hạn, sửa đổi Giấy phép hoạt động nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam, chúng tôi xin cam kết tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật Việt Nam trong lĩnh vực nuôi con nuôi và các lĩnh vực khác có liên quan.
If our License to operate in the field of intercountry adoption in Vietnam has been extended, modified, we commit continously comply with Vietnamese law in the field of intercountry adoption and other related fields.
.................., ngày........................ tháng .............. năm...........
Done at.............................., on.......................................................................
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC
HEAD OF AGENCY
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(Sign, write full name and seal)
[1] Đánh dấu Pvào nội dung cần xin phép và khai các nội dung tương ứng tại mục 2 hoặc 3 bên dưới/tick Pat the suitable box and fill all appropriate contents in section 2 or 3 below.