- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Thông tư 09/2011/TT-BTP hướng dẫn sử dụng các loại biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự
| Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đã biết
|
| Số hiệu: | 09/2011/TT-BTP | Ngày đăng công báo: |
Đã biết
|
| Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Đức Chính |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
30/05/2011 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT THÔNG TƯ 09/2011/TT-BTP
Ban hành và hướng dẫn sử dụng 158 biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự
Ngày 30/05/2011, Bộ Tư pháp đã ra Thông tư số 09/2011/TT-BTP về việc ban hành và hướng dẫn việc quản lý, sử dụng các loại biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự (THADS).
Theo đó, Thông tư ban hành 158 biểu mẫu nghiệp vụ THADS; các loại biểu mẫu này có tên, số, ký hiệu theo các phụ lục, bao gồm: 03 mẫu quyết định về thi hành án của Tổng cục THADS; 57 mẫu quyết định về thi hành án của Cục THADS; 54 mẫu quyết định về thi hành án của Chi cục THADS; 44 mẫu giấy báo, triệu tập, thông báo, mẫu biên bản, mẫu đơn trong THADS.
Biểu mẫu nghiệp vụ THADS được ban hành, quản lý và sử dụng thống nhất trong công tác THADS; trong quá trình tổ chức THADS, các đối tượng quy định tại Điều 2 của Thông tư này phải sử dụng biểu mẫu nghiệp vụ THADS theo quy định.
Cũng theo Thông tư này, Tổng cục THADS giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp thống nhất việc quản lý và hướng dẫn sử dụng các biểu mẫu nghiệp vụ THADS kèm theo Thông tư này; phối hợp với Cục Công nghệ thông tin đăng tải các biểu mẫu nghiệp vụ THADS trên Website Bộ Tư pháp để các cơ quan THADS địa phương truy cập, in và sử dụng. Cục THADS các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu nghiệp vụ THADS trong phạm vi địa phương.
Việc ghi chép nghiệp vụ thi hành án dân sự theo biểu mẫu phải chính xác, chữ viết phải rõ ràng, đủ nét, dễ đọc, không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, không tẩy xóa, không dùng từ ngữ địa phương, viết cùng một loại mực tốt. Đối với những nơi đã ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác thi hành án dân sự, thì nội dung cần ghi trong các biểu mẫu nghiệp vụ THADS có thể được in qua máy vi tính.
Bên cạnh đó, việc ghi chép này phải được thực hiện liên tiếp, không được bỏ trống, đánh rõ số trang, kết thúc việc ghi chép, phần còn trống trong văn bản phải gạch chéo. Nghiêm cấm việc tự ý tẩy xóa, sửa chữa, bổ sung làm sai lệch nội dung nghiệp vụ THADS được ghi chép trong trong biểu mẫu.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15/07/2011 và thay thế Quyết định số 07/2007/QĐ-BTP ngày 12/07/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
Xem chi tiết Thông tư 09/2011/TT-BTP có hiệu lực kể từ ngày 15/07/2011
Tải Thông tư 09/2011/TT-BTP
|
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
VỀ VIỆC BAN HÀNH VÀ HƯỚNG DẪN VIỆC QUẢN LÝ,
SỬ DỤNG CÁC LOẠI BIỂU MẪU NGHIỆP VỤ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ Luật Thi hành án dân sự số 26/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 58/2009/NĐ-CP ngày 13/7/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự về thủ tục thi hành án;
Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn việc quản lý, sử dụng các loại biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này ban hành các loại biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự và hướng dẫn việc quản lý, sử dụng của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong công tác thi hành án dân sự.
Điều 2. Đối tượng sử dụng biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự;
2. Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (gọi chung là Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự);
3. Chấp hành viên cơ quan thi hành án dân sự;
4. Thẩm tra viên cơ quan thi hành án dân sự;
5. Công chức làm công tác thi hành án dân sự;
6. Người được thi hành án, người phải thi hành án, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc thi hành án.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý, sử dụng
1. Biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự được ban hành, quản lý và sử dụng thống nhất trong công tác thi hành án dân sự.
2. Trong quá trình tổ chức thi hành án dân sự, các đối tượng quy định tại Điều 2 của Thông tư này phải sử dụng biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự.
Điều 4. Ban hành các loại biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự
1. Ban hành 158 biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự kèm theo Thông tư này.
2. Các loại biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự có tên, số, ký hiệu theo các phụ lục, bao gồm:
a) 03 mẫu quyết định về thi hành án của Tổng cục Thi hành án dân sự;
b) 57 mẫu quyết định về thi hành án của Cục Thi hành án dân sự;
c) 54 mẫu quyết định về thi hành án của Chi cục Thi hành án dân sự;
d) 44 mẫu giấy báo, triệu tập, thông báo, mẫu biên bản, mẫu đơn trong thi hành án dân sự.
Điều 5. Quản lý biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự
1. Tổng cục Thi hành án dân sự giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp thống nhất việc quản lý và hướng dẫn sử dụng các biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự kèm theo Thông tư này.
2. Tổng cục Thi hành án dân sự phối hợp với Cục Công nghệ thông tin đăng tải các biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự trên Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp (www.moj.gov.vn/hướng dẫn nghiệp vụ/thi hành án dân sự/biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự) để các cơ quan thi hành án dân sự địa phương truy cập, in và sử dụng.
3. Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự trong phạm vi địa phương.
Điều 6. Sử dụng biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự
1. Biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự được sử dụng thống nhất, đúng nghiệp vụ trong tổ chức thi hành bản án, quyết định theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự năm 2008.
2. Trong quá trình tổ chức thi hành án, căn cứ tình hình thực tiễn, Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự, Chấp hành viên, Thẩm tra viên, công chức thi hành án dân sự xem xét, quyết định lựa chọn sử dụng các biểu mẫu phù hợp đối với nội dung của từng vụ việc thi hành án dân sự.
3. Kích cỡ của các loại biểu mẫu thi hành án dân sự được thống nhất sử dụng khổ giấy A4 (210mm x 297mm).
Điều 7. Ghi chép biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự
1. Việc ghi chép nghiệp vụ thi hành án dân sự theo biểu mẫu phải chính xác, chữ viết phải rõ ràng, đủ nét, dễ đọc, không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, không tẩy xóa, không dùng từ ngữ địa phương, viết cùng một loại mực tốt. Đối với những nơi đã ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác thi hành án dân sự, thì nội dung cần ghi trong các biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự có thể được in qua máy vi tính.
2. Việc ghi chép nghiệp vụ thi hành án dân sự theo biểu mẫu phải liên tiếp, không được bỏ trống, đánh rõ số trang, kết thúc việc ghi chép, phần còn trống trong văn bản phải gạch chéo.
3. Nghiêm cấm việc tự ý tẩy xóa, sửa chữa, bổ sung làm sai lệch nội dung nghiệp vụ thi hành án dân sự được ghi chép trong trong biểu mẫu.
Điều 8. Chỉnh sửa nội dung ghi chép biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự
Trong quá trình sử dụng biểu mẫu, nếu nội dung ghi chép có sai sót thì xử lý như sau:
1. Đối với các loại quyết định, thông báo, giấy báo và giấy triệu tập về thi hành án (gọi chung là văn bản) đã được phát hành có sai sót nhưng không làm thay đổi bản chất sự việc thì người có thẩm quyền phải đính chính bằng văn bản đối với phần sai sót đó, nếu phần sai sót làm thay đổi bản chất sự việc thì ra văn bản thu hồi văn bản đã phát hành để thay thế bằng văn bản mới.
2. Đối với các loại biên bản có sai sót cần chỉnh sửa, mà các thành viên tham gia vụ việc đồng ý chỉnh sửa trực tiếp thì Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự, Chấp hành viên, Thẩm tra viên hoặc công chức thi hành án đã lập biên bản chỉnh sửa trực tiếp vào phần sai sót trên biên bản, đồng thời các thành viên tham gia phải ký ngay bên cạnh phần được sửa chữa. Trường hợp các thành viên tham gia vụ việc không đồng ý chỉnh sửa trực tiếp thì người có thẩm quyền lập biên bản phải thay thế bằng biên bản khác.
Điều 9. Phát hành, lưu trữ biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự
Biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự đã sử dụng được phát hành, lưu trữ theo quy định tại Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 09/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về công tác văn thư và quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 10. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2011, thay thế Quyết định số 07/2007/QĐ-BTP ngày 12 tháng 7 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc Ban hành quy định về biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự.
Điều 11. Tổ chức thực hiện
1. Tổng cục Thi hành án dân sự hướng dẫn và kiểm tra các cơ quan thi hành án dân sự địa phương trong việc quản lý, sử dụng thống nhất biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự trong phạm vi toàn quốc.
2. Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự hướng dẫn, quản lý và sử dụng biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự ở địa phương mình.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan thi hành án dân sự kịp thời báo cáo Bộ Tư pháp để xem xét giải quyết./.
|
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2011/TT-BTP ngày 30 tháng 05 năm 2011 của Bộ Tư pháp)
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
|
Số TT |
Số phụ lục |
Tên phụ lục |
|
1 |
Phụ lục 1 |
Danh mục biểu mẫu Quyết định Tổng cục Thi hành án Dân sự |
|
2 |
Phụ lục 2 |
Danh mục biểu mẫu Quyết định của Cục Thi hành án Dân sự |
|
3 |
Phụ lục 3 |
Danh mục biểu mẫu Quyết định của Chi cục Thi hành án Dân sự |
|
4 |
Phụ lục 4 |
Danh mục biểu mẫu Giấy báo, Giấy triệu tập, Giấy mời, Thông báo, Biên bản thi hành án |
Phụ lục I
DANH MỤC BIỂU MẪU QUYẾT ĐỊNH TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2011/TT-BTP ngày 30 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tư pháp)
|
STT |
Tên biểu mẫu |
Ký hiệu |
|
1 |
Quyết định giải quyết khiếu nại |
A 01-THA |
|
2 |
Quyết định xác minh nội dung tố cáo |
A 02-THA |
|
3 |
Kết luận nội dung tố cáo |
A 03-THA |
|
|
Mẫu số: A 01–THA |
|
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUYẾT ĐỊNH
Giải quyết khiếu nại của: ...............................
___________________
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ khoản 1 Điều 142 Luật Thi hành án dân sự năm 2008
Xét đơn của ông (bà):...................................................., địa chỉ..........................
..........................................................................khiếu nại .........................................
...................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
............................................(nêu nội dung khiếu nại)................................................
....................................................................................................................................
.................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
.................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
.................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự................................. nhận thấy:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
............................................(nhận xét, đánh giá)........................................................
....................................................................................................................................
.................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
.................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
.................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
.................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
.................................................................................................................................... ...................................................................................................................................
.................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
.................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Từ những căn cứ và nhận định trên, Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp nhận (không chấp nhận) khiếu nại của:....................................., địa chỉ:........................................................................................................................
.......................(nêu rõ chấp nhận phần nào, chấp nhận một phần hay toàn bộ)..... ...................................................................................................................................
………(nêu biện pháp xử lý nếu có).........................................................................
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều 2. Vụ trưởng Vụ Giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự .........................................., người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyền khiếu nại tiếp đến Bộ trưởng Bộ Tư pháp trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định này (nếu là quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu)./.
|
Nơi nhận: |
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
|
|
Mẫu số: A 02–THA |
|
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUYẾT ĐỊNH
Xác minh nội dung tố cáo
_____________________
TỔNG CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ Điều 157 Luật Thi hành án dân sự năm 2008;
Căn Luật Khiếu nại tố cáo;
Xét nội dung tố cáo của ..............................................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tiến hành xác minh tố cáo của công dân đối với:................................... ................................................................................................................................
Nội dung xác minh.................................................... ............................................................................
....................................................................................................................................
Thời hạn xác minh:.............ngày kể từ ngày ký Quyết định này.
Điều 2. Thành lập đoàn xác minh tố cáo gồm:
Ông (bà):......................................chức vụ...........................trưởng đoàn.
Ông (bà):......................................chức vụ...........................thành viên.
Ông (bà):......................................chức vụ...........................thành viên.
Điều 3. Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giải quyết khiếu nại, tố cáo, các ông (bà) có tên tại Điều 2 và những người có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
Nơi nhận: |
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
|
|
Mẫu số: A 03–THA |
|
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾT LUẬN NỘI DUNG TỐ CÁO
Đối với ..............................................
_____________________
Ngày …./../…. , Tổng cục Thi hành án dân sự đã có Quyết định số ……... về việc xác minh nội dung tố cáo của công dân đối với………….
Xét nội dung tố cáo, văn bản giải trình của người bị tố cáo, kết quả xác minh tố cáo, các tài liệu, bằng chứng có liên quan, Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự kết luận như sau:
I/ KẾT QUẢ XÁC MINH CÁC NỘI DUNG TỐ CÁO:
1/ Nội dung tố cáo: ………………………….…………..…….………………………………………………………………
2/ Nội dung giải trình của người bị tố cáo:
………………………………………………………………………………………………những thông tin, tài liệu, bằng chứng do người bị tố cáo cung cấp)… …………………………………………………………………………….……... …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
3/ Nội dung những tài liệu, bằng chứng mà Đoàn xác minh tố cáo đã thu thập được để chứng minh tính đúng, sai của hành vi bị tố cáo;
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…...
4/ Nhận xét, đánh giá về nội dung tố cáo:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….(phân tích, đánh giá về việc tố cáo đúng, sai hay đúng một phần, phân tích nguyên nhân, mức độ gây thiệt hại của hành vi, trách nhiệm của người bị tố cáo, những đối tượng khác có liên quan)……………………………. ……………………………………………………………………………..……. ……………………………………………………………………………………
II/ KẾT LUẬN:
- Kết luận về những hành vi bị tố cáo……………………………….….. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Kết luận về việc người tố cáo cố ý hay không cố ý (nếu tố cáo sai sự thật). …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Kết luận về những hành vi phạm pháp luật của người bị tố cáo (nếu có) …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..(thiệt hại và trách nhiệm của người bị tố cáo và các đối tượng khác có liên quan)…………………………………………………………..……
III/ KIẾN NGHỊ
1/ Kiến nghị đối với người giải quyết tố cáo (trường hợp người kết luận tố cáo không phải là người giải quyết tố cáo):
Kiến nghị những nội dung người giải quyết tố cáo cần thực hiện trong phạm vi thẩm quyền của mình để xử lý vi phạm và khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm gây ra.
2/ Kiến nghị đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác (nếu có)./.
|
Nơi nhận: |
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Phụ lục II
DANH MỤC BIỂU MẪU QUYẾT ĐỊNH CỦA CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2011/TT-BTP ngày 30 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tư pháp)
|
STT |
Tên biểu mẫu |
Ký hiệu |
|
1 |
Quyết định thi hành án chủ động |
B 01-THA |
|
2 |
Quyết định thi hành án theo đơn |
B 01a-THA |
|
3 |
Quyết định hoãn thi hành án |
B 02-THA |
|
4 |
Quyết định hoãn thi hành án |
B 02a-THA |
|
5 |
Quyết định tạm đình chỉ thi hành án |
B 03-THA |
|
6 |
Quyết định đình chỉ thi hành án |
B 04-THA |
|
7 |
Quyết định trả lại đơn yêu cầu thi hành án |
B 05-THA |
|
8 |
Quyết định tiếp tục thi hành án |
B 06-THA |
|
9 |
Quyết định tiếp tục thi hành án |
B 06a-THA |
|
10 |
Quyết định ủy thác thi hành án |
B 07-THA |
|
11 |
Quyết định khôi phục thời hiệu yêu cầu thi hành án |
B 08-THA |
|
12 |
Quyết định thu hồi quyết định về thi hành án |
B 09-THA |
|
13 |
Quyết định thu hồi quyết định về thi hành án |
B 09a-THA |
|
14 |
Quyết định sửa đổi, bổ sung quyết định thi hành án |
B 10-THA |
|
15 |
Quyết định sữa đổi, bổ sung quyết định thi hành án |
B 10a-THA |
|
16 |
Quyết định hủy quyết định thi hành án |
B 11-THA |
|
17 |
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
B 12-THA |
|
18 |
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
B 12a-THA |
|
19 |
Quyết định thành lập Hội đồng tiêu hủy vật chứng, tài sản |
B 13-THA |
|
20 |
Quyết định tiêu hủy tài sản |
B 14-THA |
|
21 |
Quyết định phong tỏa tài khoản |
B 15-THA |
|
22 |
Quyết định trả lại tài sản, giấy tờ tạm giữ |
B 16-THA |
|
23 |
Quyết định tạm dừng đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng, thay đổi hiện trạng tài sản |
B 17-THA |
|
24 |
Quyết định chấm dứt việc tạm dừng đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng, thay đổi hiện trạng tài sản |
B 18-THA |
|
25 |
Quyết định chấm dứt phong tỏa tài khoản |
B 19-THA |
|
26 |
Quyết định khấu trừ tiền trong tài khoản để thi hành án |
B 20-THA |
|
27 |
Quyết định trừ vào thu nhập của người phải thi hành án |
B 21-THA |
|
28 |
Quyết định thu tiền từ hoạt động kinh doanh của người phải thi hành án |
B 22-THA |
|
29 |
Quyết định thu tiền của người phải thi hành án |
B 23-THA |
|
30 |
Quyết định thu tiền của người phải thi hành án đang do người thứ ba giữ |
B 24-THA |
|
31 |
Quyết định thu giữ giấy tờ có giá của người phải thi hành án |
B 25-THA |
|
32 |
Quyết định cưỡng chế kê biên, xử lý tài sản |
B 26-THA |
|
33 |
Quyết định kê biên quyền sở hữu trí tuệ |
B 27-THA |
|
34 |
Quyết định giảm giá tài sản |
B 28-THA |
|
35 |
Quyết định giải tỏa kê biên tài sản |
B 29-THA |
|
36 |
Quyết định cưỡng chế khai thác tài sản |
B 30-THA |
|
37 |
Quyết định chấm dứt việc cưỡng chế khai thác tài sản |
B 31-THA |
|
38 |
Quyết định cưỡng chế kê biên quyền sử dụng đất |
B 32-THA |
|
39 |
Quyết định cưỡng chế trả vật |
B 33-THA |
|
40 |
Quyết định cưỡng chế trả nhà, giao nhà |
B 34-THA |
|
41 |
Quyết định cưỡng chế trả giấy tờ |
B 35-THA |
|
42 |
Quyết định cưỡng chế chuyển giao quyền sử dụng đất |
B 36-THA |
|
43 |
Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện công việc |
B 37-THA |
|
44 |
Quyết định cưỡng chế không được thực hiện công việc |
B 38-THA |
|
45 |
Quyết định cưỡng chế buộc giao người chưa thành niên cho người được nuôi dưỡng |
B 39-THA |
|
46 |
Quyết định cưỡng chế nhận người lao động trở lại làm việc |
B 40-THA |
|
47 |
Quyết định giao tài sản |
B 41-THA |
|
48 |
Quyết định trả lại tiền, tài sản tạm giữ cho đương sự |
B 42-THA |
|
49 |
Quyết định thu phí thi hành án dân sự |
B 43-THA |
|
50 |
Quyết định miễn, giảm phí thi hành án dân sự dân sự |
B 44-THA |
|
51 |
Quyết định miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án dân sự |
B 45-THA |
|
52 |
Quyết định rút hồ sơ thi hành án |
B 46-THA |
|
53 |
Quyết định tạm hoãn xuất cảnh |
B 47-THA |
|
54 |
Quyết định giải tỏa tạm hoãn xuất cảnh |
B 48-THA |
|
55 |
Quyết định giải quyết khiếu nại |
B 49-THA |
|
56 |
Quyết định xác minh nội dung tố cáo |
B 50-THA |
|
57 |
Kết luận nội dung tố cáo |
B 51-THA |
|
|
Mẫu số: B 01a-THA |
|
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUYẾT ĐỊNH
Thi hành án theo đơn yêu cầu
__________________
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản 2 Điều 35, khoản 1 Điều 36 và khoản 1 Điều 45 Luật Thi hành án dân sự năm 2008;
Căn cứ Bản án, Quyết định số.........../QĐ-THA ngày........tháng.......năm ....... của ..........................................................................................................;
Căn cứ Quyết định ủy thác thi hành án số............ngày......tháng......năm............ của (nếu có) ...............................................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho thi hành án đối với:.............. ...........................................................
địa chỉ: .....................................................................................................................
Các khoản phải thi hành: ………………………………………………………………………………………............................
Người phải thi hành án có trách nhiệm tự nguyện thi hành án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hoặc được thông báo hợp lệ Quyết định này.
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án có trách nhiệm tổ chức thi hành Quyết định này.
Điều 3. Người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG
|
|
|
Mẫu số: B 02a-THA |
|
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUYẾT ĐỊNH
Hoãn thi hành án
__________
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản 2 Điều 48 của Luật Thi hành án dân sự năm 2008;
Căn cứ Bản án, Quyết định số ................. ngày ..........tháng .........năm .............. của ..........................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số........../QĐ-THA ngày......tháng.....năm .......... của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự.....................................................;
Căn cứ Công văn yêu cầu hoãn thi hành án số...........ngày.....tháng.....năm ........ của............................................................................................................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hoãn thi hành án đối với:.........................................................................
địa chỉ: ....................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
kể từ ngày............tháng......năm..........đến ................................................................
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!