Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 34/2011/TT-BNNPTNT khu, điểm tái định cư Dự án thuỷ điện Lai Châu
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 34/2011/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 34/2011/TT-BNNPTNT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Hồ Xuân Hùng |
Ngày ban hành: | 17/05/2011 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Tư pháp-Hộ tịch, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 34/2011/TT-BNNPTNT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆPVÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN------------------------ Số: 34/2011/TT-BNNPTNT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------------------------- Hà Nội, ngày 17 tháng 5 năm 2011 |
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3, Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 819/QĐ-TTg ngày 07 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình thủy điện Lai Châu;
Căn cứ Quyết định số 188/QĐ-TTg ngày 29 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành cơ chế quản lý và thực hiện Dự án thuỷ điện Lai Châu;
Căn cứ Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư Dự án thủy điện Lai Châu;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu, điểm tái định cư Dự án thuỷ điện Lai Châu như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt Quy hoạch chi tiết cho tất cả khu, điểm tái định cư tập trung nông thôn Dự án thuỷ điện Lai Châu.
Riêng đối với di dân xen ghép, di dân tự nguyện áp dụng theo chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thuỷ điện Sơn La và Quyết định số 34/2010/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các dự án thuỷ lợi, thuỷ điện. Quy hoạch chi tiết khu, điểm tái định cư đô thị thực hiện theo quy hoạch chung đô thị và quy hoạch chi tiết khu, điểm tái định cư đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
NỘI DUNG LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT
QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU, ĐIỂM TÁI ĐỊNH CƯ
Căn cứ Đề cương và dự toán kinh phí thực hiện Quy hoạch chi tiết được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tổ chức triển khai lập Qui hoạch chi tiết với các nội dung sau:
- Tình hình quản lý, sử dụng đất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng;
- Tình hình sản xuất: nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi); lâm nghiệp (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất, rừng tự nhiên, rừng trồng); nuôi trồng thủy sản và các ngành sản xuất khác;
- Cơ sở hạ tầng kỹ thuật (Giao thông, thủy lợi, nước sinh hoạt, điện) và cơ sở hạ tầng xã hội (trường học, trạm y tế, nhà văn hóa, trụ sở cơ quan, các công trình thể thao, thương mại và dịch vụ);
- Dân số và phân bố dân cư: số thôn, bản; dân số (số hộ, khẩu và dự báo về tăng dân số); thành phần dân tộc; phong tục tập quán;
- Trình độ dân trí (tỷ lệ người biết chữ, trẻ em trong độ tuổi đến trường…) và tình hình đời sống (thu nhập bình quân hộ/năm, tỷ lệ hộ đói nghèo %).
Việc xác định vị trí, ranh giới, quy mô, mối liên hệ của khu, điểm tái định cư với hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội, điều kiện tự nhiên của xã, huyện sở tại được thể hiện trên nền bản đồ tỷ lệ 1/10.000 hoặc bản đồ tỷ lệ 1/25.000.
- Xác định vị trí, tổng diện tích các loại đất trong Quy hoạch chi tiết bao gồm: đất ở; đất nông nghiệp; đất lâm nghiệp; đất nuôi trồng thuỷ sản; đất chuyên dùng; đất có khả năng khai hoang để sản xuất, đất dự phòng, các loại đất khác; diện tích bình quân từng loại đất cho hộ dân tái định cư và hộ sở tại bị ảnh hưởng (nếu có), nhưng phải đảm bảo định mức tối thiểu theo chính sách hiện hành;
- Quy hoạch sử dụng đất khu, điểm tái định cư được thể hiện trên nền bản đồ Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội các khu, điểm tái định cư, tỷ lệ: 1/10.000 hoặc tỷ lệ: 1/25.000 (Diện tích các loại đất trên đựợc xác định trên bản đồ bằng diện tích đất qui hoạch nhân hệ số cấp địa hình theo qui phạm).
- Xác định được vị trí, địa điểm, diện tích đất, khả năng tiếp nhận các hộ dân tái định cư và các chỉ tiêu kinh tế - xã hội khác cho điểm tái định cư; đất ở, đất vườn cho các hộ tái định cư, hộ sở tại bi ảnh hưởng (nếu có) theo chính sách hiện hành và đất phục vụ xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong điểm tái định cư;
- Xây dựng phương án bố trí mặt bằng không gian cho các điểm tái định cư đảm bảo tính đồng bộ như: bố trí nhà ở, vườn và các công trình phụ trợ, các công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội trong điểm tái định cư;
- Xây dựng phương án bồi thường giải phóng mặt bằng: thống kê thiệt hại tài sản, giá trị bồi thường, hỗ trợ khi giải phóng mặt bằng để xây dựng khu, điểm tái định cư, xác định số hộ dân sở tại bị ảnh hưởng phải thực hiện tái định cư.
Quy hoạch điểm dân cư trong điểm tái định cư được thể hiện trên nền bản đồ tỷ lệ 1/500.
Quy hoạch xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng khu, điểm tái định cư Dự án thủy điện Lai Châu phải xác định được: số lượng công trình, cấp công trình, quy mô và tuyến công trình; khái toán vốn đầu tư; phân kỳ đầu tư; tiến độ xây dựng phù hợp với các quy định hiện hành của Nhà nước, bao gồm các công trình sau:
- Các công trình kết cấu hạ tầng tại khu, điểm tái định cư gồm:
+ Giao thông (trong điểm tái định cư, nội đồng); thủy lợi; điện sản xuất và sinh hoạt; nước sản xuất và sinh hoạt; thoát nước và môi trường; khu nghĩa địa, nghĩa trang…;
+ Công trình công cộng: trường học, nhà trẻ mẫu giáo, nhà văn hóa, trạm y tế, trạm phát thanh, trạm bưu điện, trạm phát hình, sân thể thao; nơi họp chợ …(nếu có);
+ Công trình dịch vụ sản xuất và tiếp thị: Trạm khuyến nông, khuyến lâm, cơ sở sản xuất giống cây trồng vật nuôi, cơ sở thu mua chế biến;
- Các công trình quy hoạch xây dựng kết cấu hạ tầng liên vùng, liên khu, điểm tái định cư, bao gồm: giao thông, thuỷ lợi, nước sinh hoạt, điện …(nếu có);
- Sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản:
+ Xác định chính xác diện tích từng loại đất sản xuất được các hộ sở tại chuyển nhượng và đất có khả năng khai hoang đã được quy hoạch trong khu, điểm tái định cư để bố trí cho các hộ dân tái định cư, bao gồm: đất lúa nước; đất lúa nương; đất trồng cây ngắn ngày, đất trồng cây lâu năm; đất nuôi trồng thuỷ sản; đất rừng sản xuất; đất rừng phòng hộ, đất dự phòng. Đồng thời, xác định được diện tích đất bình quân cho các hộ dân tái định cư với từng loại đất sản xuất trên;
+ Xây dựng các phương án phát triển sản xuất, gồm: trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản; đề xuất phương án chọn và dự kiến thu nhập bình quân/người cho các hộ dân tái định cư và các hộ dân sở tại bị ảnh hưởng.
Quy hoạch đất sản xuất nông nghiệp, thủy sản điểm tái định cư được thể hiện trên nền bản đồ tỷ lệ 1/2.000; Quy hoạch đất sản xuất lâm nghiệp (nếu có) điểm tái định cư được thể hiện trên nền bản đồ tỷ lệ 1/5.000 đến 1/25.000. Diện tích khảo sát đo đạc lập bản đồ được xác định bằng diện tích đất sản xuất qui hoạch bố trí cho hộ dân tái định cư nhân hệ số cấp địa hình theo qui phạm.
- Các ngành kinh tế khác (công nghiệp, tiểu thủ công nghịêp, xây dựng, dịch vụ, thương mại):
+ Xác định nhu cầu phát triển công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp, xây dựng, dịch vụ, sản xuất và thương mại (quy mô, số lượng, loại hình);
+ Xây dựng phương án phát triển công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp, xây dựng, dịch vụ và thương mại. Các giải pháp về nguồn vốn, chính sách khuyến khích đầu tư và tổ chức thực hiện.
- Chi phí bồi thường thiệt hại đất, tài sản, hoa mầu trên đất nơi đi, nơi đến;
- Chi phí đầu tư hỗ trợ tái định cư theo chính sách hiện hành (đã bao gồm cả hỗ trợ phát triển sản xuất);
- Chi phí đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu, điểm tái định cư và các công trình liên vùng, liên khu, điểm tái định cư (bao gồm cả chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng để xây dựng);
- Chi phí khác;
- Dự phòng.
- Hiệu quả kinh tế: các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội;
- Hiệu quả xã hội: thu nhập, việc làm, chăm sóc sức khỏe, giáo dục, văn hóa, an ninh, quốc phòng;
- Tác động môi trường: bảo vệ rừng, nguồn nước, cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường nông thôn.
- Bản đồ hiện trạng kinh tế - xã hội khu, điểm tái định cư, tỷ lệ 1/25.000;
- Bản đồ Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội khu, điểm tái định cư tỷ lệ 1/10.000 hoặc tỷ lệ 1/25.000;
- Bản đồ Quy hoạch chi tiết điểm dân cư, tỷ lệ 1/500;
- Bản đồ Quy hoạch chi tiết sử dụng đất sản xuất nông nghiệp điểm tái định cư tỷ lệ 1/2000;
- Bản đồ Quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp điểm tái định cư, gồm:
+ Quy hoạch trồng rừng tỷ lệ 1/10.000 (nếu có);
+ Quy hoạch khoanh nuôi bảo vệ rừng tỷ lệ 1/10.000 hoặc tỷ lệ 1/25.000 (nếu có);
+ Quy hoạch giao rừng sản xuất cho hộ tái định cư tỷ lệ 1/5.000 (nếu có).
- Các biểu thống kê bồi thường thiệt hại nơi đi, nơi đến (theo hộ gia đình);
- Các biểu số liệu tổng hợp về hiện trạng đất đai, cơ sở hạ tầng (nơi đi và nơi đến);
- Biểu thống kê các dự án thành phần trong khu, điểm tái định cư và các công trình liên vùng, liên khu, điểm tái định cư.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ; - Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải; - Bộ trưởng Cao Đức Phát; - Các thành viên BCĐ Nhà nước; - Các Bộ: KH&ĐT, TC, CT, XD, TN&MT; - Văn phòng Chính phủ, Công báo Chính phủ; - UBND tỉnh Lai Châu; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp; - Tập đoàn Điện lực Việt Nam; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Website Chính phủ, Website Bộ NN & PTNT; - Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ; - Lưu: VT, KTHT. :ễn Thanh Sơn; PCVP: |
KT.BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Hồ Xuân Hùng |