Thông tư 05/2008/TT-BTP của Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 05/2008/TT-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 05/2008/TT-BTP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đinh Trung Tụng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 23/09/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 05/2008/TT-BTP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TƯ PHÁP SỐ 05/2008/TT-BTP NGÀY 23 THÁNG 9 NĂM 2008
HƯỚNG DẪN VỀ NGHIỆP VỤ TRỢ GIÚP PHÁP LÝ VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Căn cứ Luật Trợ giúp pháp lý ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Bộ Tư pháp hướng dẫn chi tiết về nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý như sau:
HƯỚNG DẪN NGHIỆP VỤ TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Người tiếp đối tượng hoặc nhận đơn phải kiểm tra các nội dung có liên quan đến đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý (sau đây gọi tắt là đơn) và chỉ thụ lý khi vụ việc có đủ các điều kiện sau đây:
Người tiếp nhận khi thụ lý vụ việc phải ghi vào Sổ theo dõi, tổng hợp vụ việc trợ giúp pháp lý và tiến hành trợ giúp pháp lý hoặc báo cáo lãnh đạo tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý phân công người thực hiện trợ giúp pháp lý (Trợ giúp viên pháp lý, cộng tác viên trợ giúp pháp lý hoặc luật sư, tư vấn viên pháp luật). Sổ theo dõi, tổng hợp vụ việc trợ giúp pháp lý được lập theo Mẫu số 01-TP-TGPL ban hành kèm theo Thông tư này.
Trong trường hợp người có yêu cầu còn thiếu những giấy tờ chứng minh là người thuộc diện được trợ giúp pháp lý hoặc giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc trợ giúp pháp lý, người tiếp nhận phải hướng dẫn họ cung cấp bổ sung các giấy tờ, tài liệu có liên quan để vụ việc được thụ lý. Sau khi đã nhận đủ các giấy tờ, tài liệu bổ sung hoặc có cơ sở xác minh thì làm thủ tục thụ lý. Trong các trường hợp khẩn cấp, bất khả kháng mà chưa thể cung cấp đủ giấy tờ hoặc do vụ việc trợ giúp pháp lý đã sắp hết thời hiệu hoặc có các lý do khác đòi hỏi phải làm ngay để tránh gây thiệt hại đến các quyền và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý thì người tiếp nhận thụ lý và hướng dẫn người được trợ giúp bổ sung các giấy tờ cần thiết.
Người tiếp nhận yêu cầu có trách nhiệm sao chụp 01 bản từ bản chính hoặc tiếp nhận bản sao giấy tờ chứng minh thuộc diện người được trợ giúp pháp lý để lưu giữ trong hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý để kiểm tra, đối chiếu khi cần thiết. Trong trường hợp vì lý do khách quan mà không thể sao chụp từ bản chính thì phải ghi lại ký hiệu, số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp giấy tờ đó vào phần dưới đơn và yêu cầu người có yêu cầu sao chụp gửi sau.
Trong trường hợp từ chối thụ lý, người tiếp nhận phải nêu rõ lý do bằng văn bản cho người có yêu cầu biết. Nếu vụ việc thuộc một trong các trường hợp phải từ chối hoặc không được tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định tại Điều 45 Luật Trợ giúp pháp lý, người tiếp nhận đơn phải thông báo rõ lý do bằng văn bản cho người có yêu cầu biết. Thông báo về việc từ chối hoặc không tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý được lập theo Mẫu số 20-TP-TGPL ban hành kèm theo Thông tư này.
Tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý phát đơn miễn phí cho người có yêu cầu (Mẫu số 02-TP-TGPL ban hành kèm theo Thông tư này) hoặc người có yêu cầu tự viết đơn có chữ ký hoặc điểm chỉ. Trong trường hợp người có yêu cầu không đến được mà có người đại diện, người giám hộ đến thay thì người đại diện, người giám hộ ký tên hoặc điểm chỉ vào đơn, trừ trường hợp giữa người có yêu cầu với người đại diện, người giám hộ có mâu thuẫn về quyền, lợi ích hợp pháp.
Người có yêu cầu phải cung cấp các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc trợ giúp pháp lý (nếu có). Tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý chỉ nhận đơn và bản sao (không cần chứng thực) các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc trợ giúp pháp lý để lưu trữ trong hồ sơ vụ việc và không hoàn trả lại. Trong trường hợp cần thiết, tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý đề nghị người có yêu cầu cung cấp bản chính để đối chiếu. Người có yêu cầu phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc trợ giúp pháp lý. Đối với vụ việc có yêu cầu cử người tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố tụng phải có các giấy tờ, tài liệu sau đây:
- Người có yêu cầu đang cư trú tại xã, phường, thị trấn của địa phương dưới hình thức thường trú hoặc tạm trú;
- Vụ việc của người có yêu cầu xảy ra tại địa phương đó hoặc thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, cá nhân ở địa phương đó;
- Vụ việc do tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý khác chuyển đến.
Vụ việc có thể tư vấn pháp luật ngay là vụ việc đơn giản, chỉ hướng dẫn, giải đáp, cung cấp thông tin pháp luật liên quan đến một lĩnh vực pháp luật hoặc thuộc thẩm quyền giải quyết của một cơ quan, tổ chức, không phải mất nhiều thời gian nghiên cứu về các tình tiết của vụ việc, không có các vấn đề cần phải xác minh thêm.
Vụ việc phải tư vấn sau vì phức tạp là vụ việc có liên quan đến nhiều lĩnh vực pháp luật, có nhiều đối tượng, có liên quan đến nhiều cơ quan, ban ngành hoặc có nhiều tình tiết, đã được giải quyết nhiều lần hoặc do nhiều cơ quan có thẩm quyền giải quyết, cần có thời gian nghiên cứu các quy định của pháp luật và hồ sơ vụ việc hoặc cần phải xác minh, đánh giá thêm các tình tiết của vụ việc.
Kết quả tư vấn được thể hiện dưới hình thức Phiếu thực hiện trợ giúp pháp lý hoặc văn bản tư vấn pháp luật. Phiếu hoặc văn bản tư vấn phải có các nội dung chính như: ngày, tháng, năm tiếp nhận đơn; nội dung yêu cầu trợ giúp pháp lý và nội dung đã tư vấn, thông tin, giải đáp, hướng dẫn đã cung cấp; người thực hiện trợ giúp pháp lý ký và ghi rõ họ tên. Phiếu thực hiện trợ giúp pháp lý, văn bản tư vấn pháp luật được lập thành 02 (hai) bản, một bản photocoppy giao cho người được trợ giúp pháp lý có chữ ký của người thực hiện trợ giúp pháp lý, bản chính được lưu giữ trong hồ sơ vụ việc. Phiếu thực hiện trợ giúp pháp lý được lập theo Mẫu số 04-TP-TGPL ban hành kèm theo Thông tư này.
Việc tư vấn pháp luật phải phù hợp với quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý, được lập thành hồ sơ vụ việc theo quy định tại Mục III Phần A Thông tư này.
Trung tâm hoặc Chi nhánh tổ chức lưu động tại cấp xã khi có kết quả khảo sát nhu cầu trợ giúp pháp lý (để bố trí cán bộ chuyên môn theo nhu cầu) hoặc có yêu cầu về nhiệm vụ chính trị - xã hội ở địa phương theo chỉ đạo của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, của Sở Tư pháp, theo yêu cầu của chính quyền cơ sở hoặc theo kế hoạch tổ chức trợ giúp pháp lý lưu động đã xác định trước.
Trung tâm, Chi nhánh phải thông báo bằng văn bản cho Uỷ ban nhân dân cấp huyện và cấp xã nơi dự kiến tổ chức trợ giúp pháp lý lưu động trước 05 ngày làm việc về thời gian, địa điểm, thành phần tham dự, nội dung và đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp xã phối hợp bố trí địa điểm, thông báo cho đối tượng thuộc diện người được trợ giúp pháp lý đến dự. Trung tâm, Chi nhánh cũng có thể yêu cầu Ban chủ nhiệm Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý ở địa bàn hoặc tổ chức chính trị - xã hội, cộng tác viên thông báo cho các đối tượng về vấn đề này.
Khi tổ chức trợ giúp pháp lý lưu động, nếu xét thấy cần thiết, Trung tâm, Chi nhánh được huy động cán bộ, công chức, viên chức có nghiệp vụ về pháp luật hoặc chuyên ngành của cơ quan, tổ chức có liên quan ở cơ sở hoặc cộng tác viên trợ giúp pháp lý (sau đây gọi là cộng tác viên) ở cơ quan, tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý lưu động sau khi đã có sự trao đổi trước với người đó và được sự đồng ý của lãnh đạo cơ quan, tổ chức chủ quản.
Nội dung buổi sinh hoạt Câu lạc bộ phải được thể hiện trong biên bản. Biên bản sinh hoạt Câu lạc bộ được lập theo Mẫu số 06-TP-TGPL ban hành kèm theo Thông tư này.
Các vụ việc đã được tư vấn pháp luật trong buổi sinh hoạt Câu lạc bộ phải lập thành hồ sơ vụ việc và lưu trữ tại tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý.
Việc tư vấn pháp luật tại trụ sở, qua điện thoại, thư tín của các tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý phải tuân thủ các quy định chung về trình tự, thủ tục và lập hồ sơ vụ việc như trên.
Quyết định cử Trợ giúp viên pháp lý hoặc luật sư cộng tác viên tham gia tố tụng tuân theo Mẫu TP-TGPL-4A tại Quyết định số 03/2007/QĐ-BTP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành một số biểu mẫu dùng trong hoạt động trợ giúp pháp lý. Quyết định cử người tham gia tố tụng được gửi cho người được cử, người có yêu cầu, cơ quan tiến hành tố tụng, lưu văn thư và lưu trong hồ sơ vụ việc.
Khi tham gia hòa giải, để thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý, người được cử phải tuân thủ các quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý và pháp luật có liên quan đến vụ việc hòa giải. Vụ việc hoà giải phải được lập thành biên bản. Biên bản hoà giải được lập theo Mẫu số 10-TP-TGPL ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp hoà giải thành, người được cử hướng dẫn các bên tự thoả thuận và thực hiện các thủ tục có liên quan khác. Nếu hoà giải không thành thì hướng dẫn các bên thực hiện các thủ tục theo quy định của pháp luật. Việc hoà giải phải lập thành hồ sơ vụ việc theo quy định tại Mục III Phần A Thông tư này.
- Hướng dẫn người có yêu cầu hoàn thiện đơn, giấy tờ và các thủ tục hành chính, giúp họ có được thông tin về địa chỉ cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết. Trong trường hợp họ không tự làm được thì giúp liên hệ với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến vụ việc của họ để giải quyết hoặc thu thập thông tin, tài liệu, chứng cứ; hướng dẫn bảo quản tài liệu làm bằng chứng để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại theo quy định của pháp luật;
- Trong trường hợp họ không thể tự làm được do nhược điểm về thể chất, tinh thần hoặc trình độ thì trực tiếp tham gia cùng với người có yêu cầu trong quá trình gặp gỡ, làm việc, tiếp xúc với những người khác có liên quan và người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại;
- Thực hiện các biện pháp nghiệp vụ giúp người có yêu cầu thực hiện các quyền và nghĩa vụ mà pháp luật quy định để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của họ.
Việc thực hiện trợ giúp pháp lý của Trợ giúp viên pháp lý, cộng tác viên phải phù hợp với pháp luật trợ giúp pháp lý và các quy định của pháp luật có liên quan. Việc giúp đỡ phải được ghi thành biên bản thể hiện quá trình làm việc, có báo cáo kết quả làm việc và lưu giữ trong hồ sơ vụ việc theo quy định.
Tùy từng trường hợp, điều kiện, hoàn cảnh cụ thể, người đang thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý được đề nghị Giám đốc Trung tâm hoặc đề xuất Trưởng Chi nhánh đề nghị Giám đốc Trung tâm thực hiện các hoạt động khác, cụ thể như sau:
Người tham gia phối hợp, hỗ trợ thực hiện trợ giúp pháp lý có trách nhiệm thực hiện các hoạt động do người thực hiện trợ giúp pháp lý phân công và cùng chịu trách nhiệm liên đới với người thực hiện trợ giúp pháp lý về kết quả thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý.
Tuỳ theo tính chất của vụ việc, văn bản yêu cầu xác minh phải ghi rõ những vấn đề cần xác minh và thời hạn trả lời, Trung tâm tiếp nhận có trách nhiệm thực hiện các yêu cầu xác minh và thông báo cho Trung tâm yêu cầu về kết quả xác minh, bảo đảm tuân thủ các quy định tại khoản 2 Điều 36 Luật Trợ giúp pháp lý.
Trường hợp chuyển vụ việc cho địa phương khác được hiểu là vụ việc đó đã được thụ lý nhưng xét thấy nếu để Trung tâm ở trên địa bàn xảy ra vụ việc thực hiện sẽ tốt hơn cho người có yêu cầu và tiết kiệm chi phí, công sức cho họ và cho tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý. Ví dụ: Ông Nguyễn Văn A đang cư trú ở tỉnh Y yêu cầu Trung tâm tỉnh Y thực hiện trợ giúp pháp lý về vụ việc tranh chấp đất đai xảy ra tại tỉnh X. Khi đó, Trung tâm tỉnh Y có thể chuyển hồ sơ vụ việc về Trung tâm tỉnh X để thực hiện trợ giúp pháp lý cho ông Nguyễn Văn A.
Khi chuyển vụ việc trợ giúp pháp lý, Trung tâm viết Phiếu chuyển kèm theo toàn bộ hồ sơ vụ việc cho Trung tâm tiếp nhận và gửi thông báo cho người có yêu cầu, hướng dẫn họ liên hệ với Trung tâm tiếp nhận để được tiếp tục trợ giúp pháp lý. Phiếu chuyển và Thông báo về việc chuyển yêu cầu trợ giúp pháp lý được lập theo các Mẫu số 13-TP-TGPL và Mẫu số 14-TP-TGPL ban hành kèm theo Thông tư này.
Văn bản kiến nghị được thể hiện dưới hình thức công văn, người có thẩm quyền ký và có đóng dấu xác nhận. Nội dung kiến nghị nêu rõ căn cứ và lý do viết kiến nghị, tóm tắt nội dung vụ việc; các lập luận, nhận định về kết quả đã giải quyết của cơ quan có thẩm quyền, các kiến nghị, đề xuất hướng xem xét, giải quyết vụ việc với căn cứ pháp luật được áp dụng (ghi rõ điều, khoản của văn bản). Văn bản kiến nghị được lưu trữ và phát hành theo chế độ công văn đi của Trung tâm, Chi nhánh và tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý.
Văn bản kiến nghị được gửi tới cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết vụ việc kèm theo các tài liệu có liên quan đến vụ việc (nếu có), đồng thời gửi cho người có yêu cầu biết, kèm theo công văn hướng dẫn cụ thể để người này liên hệ với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết về vụ việc nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của họ. Thủ tục kiến nghị về hành vi công vụ được thực hiện theo quy trình, hình thức trên; kiến nghị về việc sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật được thực hiện theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý có trách nhiệm chỉ đạo người thực hiện trợ giúp pháp lý trong việc lập và lưu trữ hồ sơ vụ việc theo quy định để phục vụ việc sử dụng hoặc thẩm định, đánh giá chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý và bảo đảm giữ bí mật theo quy định.
Hồ sơ vụ việc được lập và phân loại tương ứng theo từng hình thức trợ giúp pháp lý, thể hiện đầy đủ các dữ kiện theo các mục yêu cầu ghi ở Bìa hồ sơ. Bìa hồ sơ được thể hiện theo Mẫu số 15-TP-TGPL ban hành kèm theo Thông tư này.
Mỗi đợt lưu động phải được lập thành tập và có riêng hồ sơ từng vụ việc tư vấn pháp luật để quản lý, theo dõi kết quả. Hồ sơ trợ giúp pháp lý lưu động bao gồm:
Các vụ việc tư vấn pháp luật thực hiện tại các đợt lưu động được cập nhật vào Sổ theo dõi, tổng hợp vụ việc trợ giúp pháp lý và được lập thành hồ sơ theo quy định. Trong trường hợp hướng dẫn, giải đáp pháp luật đơn giản cho nhiều người cùng một lúc không phân biệt đối tượng thì không phải lập hồ sơ vụ việc nhưng được ghi trong biên bản lưu động.
Hàng quý, hồ sơ sinh hoạt Câu lạc bộ phải được gửi về Trung tâm hoặc Chi nhánh để lưu trữ theo quy định. Hồ sơ sinh hoạt Câu lạc bộ bao gồm:
Các vụ việc tư vấn pháp luật trong sinh hoạt Câu lạc bộ được lập thành hồ sơ vụ việc riêng theo quy định và được cập nhật vào Sổ theo dõi, tổng hợp vụ việc trợ giúp pháp lý.
Để phục vụ tra cứu, sử dụng, thẩm định, đánh giá chất lượng vụ việc, mỗi hồ sơ vụ việc cần có trang danh mục tài liệu; có đánh số thứ tự để theo dõi, bàn giao, quản lý, lưu trữ.
Mỗi hồ sơ vụ việc cần có một mã số riêng gồm tập hợp các ký hiệu bằng chữ và bằng số tương ứng với lĩnh vực trợ giúp pháp lý, tên tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý, số thứ tự của vụ việc trong Sổ theo dõi, tổng hợp vụ việc, năm tiếp nhận. Ví dụ: hồ sơ có mã số là DS.TT.001/2008 được hiểu là vụ việc đó thuộc lĩnh vực dân sự, do Trung tâm thực hiện, có số thứ tự là 001 (tương ứng với số thứ tự ghi trong Sổ theo dõi, tổng hợp vụ việc tại Trung tâm), được tiếp nhận năm 2008. Nếu vụ việc do Chi nhánh thực hiện thì mã hồ sơ có thêm chữ viết tắt của tên Chi nhánh. Ví dụ: hồ sơ có mã số là DS.CN1.001/2008 được hiểu là vụ việc đó thuộc lĩnh vực dân sự, do Chi nhánh số 01 của Trung tâm thực hiện, có số thứ tự là 001 (tương ứng với số thứ tự ghi trong Sổ theo dõi, tổng hợp vụ việc tại Chi nhánh), được tiếp nhận năm 2008. Ngoài ra, có thể dùng màu bìa hồ sơ để phân loại các lĩnh vực trợ giúp pháp lý. Ví dụ: màu xanh cho vụ việc đất đai, màu trắng cho vụ việc dân sự, màu vàng cho vụ việc lao động, màu hồng cho vụ việc hôn nhân gia đình...
Khi lưu trữ, cần sắp xếp tài liệu trong hồ sơ phù hợp để dễ tiếp cận hồ sơ theo từng hình thức trợ giúp pháp lý: tư vấn pháp luật, tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố tụng... Mỗi Trung tâm có 01 Sổ theo dõi, tổng hợp vụ việc trợ giúp pháp lý để ghi tổng số vụ việc trợ giúp pháp lý do Trung tâm thực hiện trong năm (cộng theo tuần, tháng, quý, 6 tháng, năm). Mỗi Chi nhánh có 01 Sổ theo dõi, tổng hợp vụ việc trợ giúp pháp lý để ghi tổng số vụ việc trợ giúp pháp lý do Chi nhánh thực hiện trong năm (từ ngày 01/01 của năm đến ngày 31/12).
Ngay sau khi hoàn thành vụ việc, người thực hiện trợ giúp pháp lý có trách nhiệm tự kiểm tra danh mục tài liệu trong hồ sơ, thẩm định, đánh giá chất lượng kết quả vụ việc trợ giúp pháp lý do mình thực hiện trước khi bàn giao hồ sơ vụ việc cho Trung tâm, Chi nhánh hoặc tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý.
Vụ việc được coi là đã hoàn thành khi yêu cầu của người được trợ giúp pháp lý đã được đáp ứng, kết thúc vụ việc hoặc đã được tư vấn pháp luật, được giúp đỡ, hỗ trợ nghiệp vụ theo quy định của pháp luật và người thực hiện trợ giúp pháp lý đã hoàn tất các giấy tờ, tài liệu có liên quan trong hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý phù hợp với từng hình thức trợ giúp pháp lý.
Khi nhận hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý do người thực hiện trợ giúp pháp lý bàn giao, Giám đốc Trung tâm, Trưởng Chi nhánh, Trưởng các Phòng chuyên môn nghiệp vụ của Trung tâm, người đứng đầu tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý có trách nhiệm phân công người thẩm định, đánh giá chất lượng kết quả vụ việc trợ giúp pháp lý.
Việc thẩm định, đánh giá chất lượng kết quả thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý được thực hiện theo tiêu chí đánh giá chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 43 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP và Bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.
Trong trường hợp người có yêu cầu đề nghị được tiếp riêng hoặc nội dung vụ việc trợ giúp pháp lý có liên quan đến các vấn đề nhạy cảm hoặc cần được giữ bí mật thì tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý bố trí nơi tiếp riêng.
Để tạo điều kiện thuận lợi cung cấp thông tin cho người có yêu cầu, các tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý phải niêm yết công khai tại trụ sở làm việc các nội dung sau đây:
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Cục Trợ giúp pháp lý giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp thực hiện quản lý nhà nước và quản lý chuyên ngành về trợ giúp pháp lý, có các nhiệm vụ và quyền hạn quy định tại khoản 1 Điều 44 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP. Nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của Cục Trợ giúp pháp lý thực hiện theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Cục Trợ giúp pháp lý.
Sở Tư pháp là cơ quan chuyên môn có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý công tác trợ giúp pháp lý của Trung tâm và Chi nhánh, các tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý ở địa phương, thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại khoản 1 Điều 46 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP. Sở Tư pháp chủ động và phối hợp với các Sở, ban ngành thực hiện quản lý nhà nước, các chế độ thống kê, báo cáo, lưu trữ về trợ giúp pháp lý ở địa phương.
Sở Tư pháp có trách nhiệm chỉ đạo Trung tâm phối hợp với Phòng Tư pháp trong việc giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện việc quản lý nhà nước về hoạt động trợ giúp pháp lý; chỉ đạo Trung tâm, Chi nhánh trong việc xây dựng và phát triển mạng lưới cộng tác viên của Trung tâm, Chi nhánh; chỉ đạo việc hướng dẫn về thành lập và chuyên môn nghiệp vụ sinh hoạt của các Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý ở địa phương.
Trung tâm, Chi nhánh và các tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý thực hiện việc thống kê số liệu vụ việc trợ giúp pháp lý theo định kỳ hằng tháng, 6 tháng và một năm. Các hoạt động thống kê, chế độ và nghiệp vụ thống kê được thực hiện theo quy định của pháp luật về thống kê.
Báo cáo tháng được gửi trước ngày 25 của tháng; báo cáo 6 tháng được gửi trước ngày 25/6; báo cáo năm được gửi trước ngày 25/12 năm báo cáo.
Trung tâm, Chi nhánh và các tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý thực hiện việc lưu trữ hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý theo quy định tại Điều 44 Luật Trợ giúp pháp lý và quy định của pháp luật về văn thư, lưu trữ.
- Kiểm tra việc thực hiện pháp luật về trợ giúp pháp lý của Trung tâm, Chi nhánh và các tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý (Văn phòng luật sư, Công ty luật, Trung tâm tư vấn pháp luật) tại địa phương;
- Kiểm tra về tổ chức và hoạt động của tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý;
- Kiểm tra về tình hình sử dụng nguồn lực của tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý;
- Kiểm tra việc thực hiện pháp luật về trợ giúp pháp lý đối với người thực hiện trợ giúp pháp lý ở địa phương;
- Thời gian và nội dung kiểm tra định kỳ phải được thông báo cho đối tượng kiểm tra chậm nhất là 07 ngày làm việc trước khi tiến hành kiểm tra.
HIỆU LỰC THI HÀNH
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đinh Trung Tụng
Trang bìa Mẫu số 01-TP-TGPL
(Tên tổ chức thực hiện TGPL)
SỔ THEO DÕI, TỔNG HỢP
|
NĂM 200......
STT |
Mã hồ sơ |
Ngày |
Ngày tháng hoàn thành |
Người được TGPL |
Lĩnh vực TGPL |
Hình thức TGPL |
Người thực hiện TGPL |
Ghi chú |
|||||||||||||||||||||
Họ tên, tuổi, địa chỉ |
Giới |
Thuộc diện |
|||||||||||||||||||||||||||
Nam |
Nữ |
N
(1) |
NCC
(2) |
G,TT, (3) |
DT
(4) |
N.Khác
(5) |
HS
(6) |
DS
(7) |
HNGĐ
(8) |
HC
(9) |
ĐĐ
(10) |
LĐ
(11) |
ƯĐ-CS
(12) |
L.Khác
(13) |
TV
(14) |
TGTT
(15) |
DĐNTT
(16) |
HG
(17) |
H.Khác
(18) |
TGV
(19) |
CTV
(20) |
LS
(21) |
TVV
(22) |
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Nội dung các cột: Nam, Nữ, N, NCC, G-TT-TE, DT, N.Khác, HS, DS, HNGĐ, HC, ĐĐ, LĐ, CĐCS, L.Khác, TV, TGTT, DĐNTT, H.Khác, TGV, CTV được đánh dấu ´ theo Giới, Diện, Lĩnh vực trợ giúp pháp lý, Hình thức trợ giúp pháp lý và Người thực hiện trợ giúp pháp lý.
- Riêng cột G,TT,TE, ngoài việc đánh dấu ´ cần ghi rõ diện người yêu cầu trợ giúp pháp lý.
- Các chữ viết tắt:
1. N: Người nghèo;
2. NCC: Người có công;
3. G-TT-TE: Người già, Người tàn tật, Trẻ em;
4. DT: Đồng bào dân tộc thiểu số;
5. N.Khác: Người thuộc diện khác;
6. HS: Pháp luật hình sự, tố tụng hình sự và thi hành án hình sự;
7. DS: Pháp luật dân sự, tố tụng dân sự và thi hành án dân sự;
8. HNGĐ: Hôn nhân gia đình và pháp luật về trẻ em;
9. HC: Pháp luật hành chính, khiếu nại, tố cáo và tố tụng hành chính;
10. ĐĐ:Pháp luật đất đai, nhà ở, môi trường và bảo vệ người tiêu dùng;
11. LĐ: Pháp luật lao động, việc làm, bảo hiểm;
12. ƯĐ-CS: Pháp luật ưu đãi người có công với cách mạng và pháp luật về chính sách xã hội khác;
13. L.Khác: Các lĩnh vực pháp luật khác liên quan đến chương trình mục tiêu quốc gia xoá đói, giảm nghèo hoặc liên quan trực tiếp đến quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân;
14. TV: Tư vấn pháp luật;
15. TGTT: Tham gia tố tụng;
16. ĐDNTT: Đại diện ngoài tố tụng;
17. HG: Hoà giải;
18. H.Khác: Hình thức trợ giúp pháp lý khác;
19. TGV: Trợ giúp viên pháp lý;
20. CTV: Cộng tác viên trợ giúp pháp lý;
21. LS: Luật sư;
22. TVV: Tư vấn viên pháp luật.
Mẫu số 02-TP-TGPL
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.........., ngày ..... tháng ..... năm 200.....
ĐƠN YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi: .........................(1)............................
Họ và tên: ..................................................(2 hoặc 2a)...........................................
Ngày, tháng, năm sinh: ............................................. Giới tính: ............................
Địa chỉ liên hệ: ........................................................................................................
Điện thoại: …………………………
CMND số: ........................................... cấp ngày ...................... tại .......................
Nghề nghiệp: .......................................................................... Dân tộc: .................
Diện người được trợ giúp pháp lý: .........................................................................
Nội dung vụ việc yêu cầu trợ giúp pháp lý: ............................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tài liệu gửi kèm theo đơn: ........................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Ghi chú: ..................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời trình bày trên là đúng sự thật. Đề nghị .....(1)..... xem xét trợ giúp pháp lý.
NGƯỜI YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý
(2): Tên người được trợ giúp pháp lý
(2a): Tên người đại diện, người giám hộ cho người được trợ giúp pháp lý
Mẫu số 03-TP-TGPL
.........(1a)......... ..........(1)..........
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc .........., ngày ..... tháng ..... năm 200..... |
PHIẾU HẸN
Sau khi tiếp nhận đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý ngày ..... tháng ..... năm 200..... của ông/bà .....(2 hoặc 2a)....., trú tại: .........................................................
.....(1)..... thấy chưa thể giải quyết được ngay, hẹn ông/bà .....(2 hoặc 2a)..... đến .....(1)..... gặp .....(4)..... vào hồi .....h, ngày ..... tháng ..... năm 200..... tại ......... để được trợ giúp pháp lý. Khi đến ông/bà cần đem theo các giấy tờ sau:
1...............................................................................................................................
2...............................................................................................................................
3...............................................................................................................................
4...............................................................................................................................
5...............................................................................................................................
NGƯỜI TIẾP NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh)
Ghi chú:
(1a): Tên cơ quan chủ quản của tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý
(1): Tên tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý
(2): Tên người được trợ giúp pháp lý
(2a): Tên người đại diện, người giám hộ cho người được trợ giúp pháp lý
(4): Tên người thực hiện trợ giúp pháp lý
Mẫu số 04-TP-TGPL
..........(1a).......... ...........(1)...........
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc .........., ngày ..... tháng..... năm 200..... |
PHIẾU THỰC HIỆN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Họ và tên người thực hiện trợ giúp pháp lý: ……………(4)…………............
Họ và tên người được trợ giúp pháp lý: ……………(2 hoặc 2a)………….....
Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………..........................
Lĩnh vực trợ giúp pháp lý: ………………………………………....
I. NỘI DUNG YÊU CẦU TƯ VẤN PHÁP LUẬT (ghi tóm tắt nội dung chính)
..................................................................................................………………
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
..................................................................................................………………..
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
II. NỘI DUNG TƯ VẤN PHÁP LUẬT
..................................................................................................………………..
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
..................................................................................................………………..
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
..................................................................................................………………..
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Thời gian thực hiện: .........................................................................………...
NGƯỜI ĐƯỢC TGPL (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI THỰC HIỆN TGPL (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu của tổ chức thực hiện TGPL)
|
Ghi chú:
(1a): Tên cơ quan chủ quản của tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý
(1): Tên tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý
(2): Tên người được trợ giúp pháp lý
(2a): Tên người đại diện, người giám hộ cho người được trợ giúp pháp lý
(4): Tên người thực hiện trợ giúp pháp lý
Mẫu số 05-TP-TGPL
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.........., ngày ..... tháng ..... năm 200.....
BIÊN BẢN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ LƯU ĐỘNG
Hôm nay, vào hồi …..h, ngày ..... tháng ..... năm 200....., .....(1)..... tổ chức trợ giúp pháp lý lưu động tại ....................., xã/phường/thị trấn ........................, huyện/quận ...................................., tỉnh/thành phố ...............................................
A. THÀNH PHẦN THAM GIA:
I. .............(2)..............
1...............................................................................................................................
2...............................................................................................................................
II. Đại diện các cơ quan, tổ chức phối hợp (3):
1...............................................................................................................................
2...............................................................................................................................
3...............................................................................................................................
4...............................................................................................................................
B. NỘI DUNG (4) ................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
C. KẾT QUẢ:
1. Số người tham dự: ….. người (có danh sách kèm theo)
2. Số người được TGPL: ….. người
3. Số vụ việc yêu cầu trợ giúp pháp lý: ..... vụ
a, Đã tư vấn pháp luật tại chỗ: ..... vụ, trong đó:
- Pháp luật hình sự, tố tụng hình sự và thi hành án hình sự: ..... vụ.
- Pháp luật dân sự, tố tụng dân sự và thi hành án dân sự: ..... vụ.
- Pháp luật hôn nhân gia đình và pháp luật về trẻ em: ..... vụ.
- Pháp luật hành chính, khiếu nại, tố cáo và tố tụng hành chính: ..... vụ.
- Pháp luật đất đai, nhà ở, môi trường và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng: .. vụ.
- Pháp luật lao động, việc làm, bảo hiểm: ..... vụ.
- Pháp luật ưu đãi người có công với cách mạng và pháp luật về chính sách ưu đãi xã hội khác: ..... vụ.
- Các lĩnh vực pháp luật khác: ..... vụ.
b, Số vụ việc mang về trụ sở (1) để thực hiện: ..... vụ
c, Số vụ việc giao cho các các cơ quan, tổ chức liên quan giải quyết ..... vụ
d, Đã tổ chức nói chuyện chuyên đề pháp luật về vấn đề (lĩnh vực):….. cho ..…người.
D. KIẾN NGHỊ CỦA TỔ CHỨC THỰC HIỆN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ (5a)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
E. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT CỦA CHÍNH QUYỀN, ĐOÀN THỂ CƠ SỞ (5b)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Buổi trợ giúp pháp lý lưu động kết thúc vào hồi .....h cùng ngày. Biên bản được lập thành 02 bản (01 bản gửi UBND xã, 01 bản lưu hồ sơ trợ giúp pháp lý lưu động tại .....(1).....)
Xác nhận của UBND xã Đại diện của .....(1).....
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
(1): Tên Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, Chi nhánh
(2): Tên người thực hiện trợ giúp pháp lý tham gia lưu động
(3): Ghi rõ họ, tên, chức vụ, đại diện cho cơ quan, tổ chức nào tham gia
(4): Ghi rõ những hoạt động mà tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý đã thực hiện
(5a, 5b): Ghi rõ các kiến nghị, đề xuất cụ thể.
Mẫu số 06-TP-TGPL
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.........., ngày ..... tháng ..... năm 200.....
BIÊN BẢN
Sinh hoạt Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý
Hôm nay, vào hồi ….h, ngày ..... tháng ..... năm 200....., Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý ...................... tổ chức buổi sinh hoạt tại .........................................., xã/phường/thị trấn ..............., huyện/quận ..................., tỉnh/thành phố ...............
I. Thành phần tham dự (1):
1............................ ...............................................................................................
2...............................................................................................................................
3...............................................................................................................................
4...............................................................................................................................
5...............................................................................................................................
II. Nội dung sinh hoạt (2):
................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
III. Kết luận, kiến nghị, đề xuất
Buổi sinh hoạt kết thúc vào hồi .....h cùng ngày. Biên bản được lập thành .... bản.
Xác nhận của UBND xã Thư ký Người chủ trì
(1) Nêu rõ họ, tên, chức danh người tham gia sinh hoạt là người thực hiện trợ giúp pháp lý; là đại diện các cơ quan, tổ chức có liên quan; thành viên Ban chủ nhiệm; tổng số người thuộc diện được trợ giúp pháp lý và các đối tượng khác tham gia sinh hoạt (có danh sách kèm theo).
(2) Ghi rõ chủ đề sinh hoạt Câu lạc bộ; các vướng mắc pháp luật hoặc vụ việc trợ giúp pháp lý được nêu ra trong quá trình sinh hoạt (dưới dạng hỏi đáp); những vấn đề đã giải quyết trong buổi sinh hoạt, những vấn đề còn vướng mắc cần đề xuất tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý hướng dẫn, giúp đỡ.
Mẫu số 07-TP-TGPL
SỞ TƯ PHÁP TỈNH/THÀNH PHỐ... TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ NHÀ NƯỚC Số: ............/QĐ-TGPL |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ........, ngày ....... tháng....... năm 200....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cử .....(5).....
thực hiện đại diện ngoài tố tụng
.....(3).....
Căn cứ các Điều 30, 40 Luật Trợ giúp pháp lý ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Điều 39 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
Căn cứ vào đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý của ông/bà .....(2 hoặc 2a)..... ngày ...../...../200.....,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Cử ông/bà .....(4)..... là .....(5)..... của .....(1)...thực hiện đại diện ngoài tố tụng cho ông/bà .....(2 hoặc 2a)....., trú tại: ...trong
việc...................................................................
Điều 2. Ông/bà đại diện trong phạm vi yêu cầu thể hiện trong đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý của (2 hoặc
2a).......................................................................
Điều 3. Ông/bà .....(4)..... có các quyền, nghĩa vụ theo quy định của Luật Trợ giúp pháp lý và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các ông/bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - .....(4)..... - .....(2 hoặc 2a)..... - Lưu: VT, HS. |
.....(3)..... (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1): Tên Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, Chi nhánh
(2): Tên người được trợ giúp pháp lý
(2a): Tên người đại diện, người giám hộ cho người được trợ giúp pháp lý
(3): Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, Trưởng Chi nhánh
(4): Tên người thực hiện trợ giúp pháp lý
(5): Trợ giúp viên pháp lý hoặc luật sư là cộng tác viên
Mẫu số 08-TP-TGPL
SỞ TƯ PHÁP TỈNH/THÀNH PHỐ... TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.........., ngày ..... tháng ..... năm 200..... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thay đổi .....(5).....
thực hiện đại diện ngoài tố tụng
.....(3).....
Căn cứ Điều 30, 40 Luật Trợ giúp pháp lý ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Điều 39 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
Căn cứ đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý của ông/bà .....(2 hoặc 2a)..... ngày ...../...../200.....,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Cử ông/bà .....(4a)..... là .....(5)..... của .....(1)..... thay thế cho ông/bà .....(4)..... thực hiện đại diện ngoài tố tụng
cho ông/bà .....(2 hoặc 2a)....., trú tại: .................. trong việc .................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế cho Quyết định số ...../QĐ-TGPL ngày ..... tháng .....
năm 200..... của .....(3)..... về việc cử ông/bà .....(4)..... thực hiện đại diện ngoài tố tụng.
Các ông/bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - .....(4)..... - .....(4a)..... - .....(2 hoặc 2a)..... - Lưu: VT, HS. |
.....(3)..... (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1): Tên Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, Chi nhánh
(2): Tên người được trợ giúp pháp lý
(2a): Tên người đại diện, người giám hộ cho người được trợ giúp pháp lý
(3): Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, Trưởng Chi nhánh
(4): Tên người thực hiện trợ giúp pháp lý
(4a): Tên người thực hiện trợ giúp pháp lý được cử để thay thế
(5): Trợ giúp viên pháp lý hoặc luật sư là cộng tác viên
Mẫu số 09-TP-TGPL
..........(1a)......... .........(1)........ Số: ............/QĐ-TGPL |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc .........., ngày ..... tháng..... năm 200..... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cử người thực hiện TGPL tham gia hoà giải
.....(3).....
Căn cứ các Điều 31, 41 Luật Trợ giúp pháp lý ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Điều 40 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Cử ông/bà .....(4)..... là .....(5)..... của .....(1)..... tham gia hoà giải cho ông/bà .....(2 hoặc 2a)....., trú tại: .................................................... trong việc .................................................................................................................................
Điều 2. Phạm vi hoà giải: ............................................................................
Điều 3. Ông/bà.. .(4).. có các quyền, nghĩa vụ theo quy định của Luật Trợ giúp pháp lý và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các ông/bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - .....(4)..... - .....(2 hoặc 2a)..... - Lưu: VT, HS. |
.....(3)..... (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1): Tên cơ quan chủ quản của tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý
(1a): Tên tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý
(2): Tên người được trợ giúp pháp lý
(2a): Tên người đại diện, người giám hộ cho người được trợ giúp pháp lý
(3): Chức danh Lãnh đạo ban hành hoặc ký văn bản
(4): Tên người thực hiện trợ giúp pháp lý
(5): Trợ giúp viên pháp lý hoặc luật sư là cộng tác viên
Mẫu số 10-TP-TGPL
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.........., ngày ..... tháng..... năm 200.....
BIÊN BẢN HOÀ GIẢI
Hôm nay, vào hồi .….h, ngày ..... tháng ..... năm 200....., theo phân công của .....(1), ...(2)….. tổ chức buổi hoà giải tại ........, xã/phường/thị trấn ..............., huyện/quận ...................., tỉnh/thành phố ...............................................................
A. THÀNH PHẦN THAM GIA:
I. Người tiến hành hoà giải (họ và tên, chức danh, nơi công tác)
1...............................................................................................................................
2...............................................................................................................................
II. Các bên tham gia hoà giải (họ và tên, địa chỉ)
1. .............................................................................................................................
2...............................................................................................................................
II. Người tham dự buổi hoà giải (họ và tên, chức danh, địa chỉ nếu có):
1. .............................................................................................................................
2..............................................................................................................................
B. NỘI DUNG HOÀ GIẢI:
1. Lý do, mục đích hoà giải
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
2. Tóm tắt nội dung vụ việc hoà giải
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
3. Ý kiến của các bên tham gia hoà giải
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
4. Ý kiến của những người tham dự buổi hoà giải (nếu có)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
5. Ý kiến hướng dẫn của người thực hiện trợ giúp pháp lý
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
C. KẾT QUẢ HOÀ GIẢI: (hoà giải thành hay không thành).
.................................................................................................................................
Trường hợp hoà giải thành thì ghi rõ nội dung thoả thuận của các bên:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Buổi hoà giải kết thúc vào hồi .....h cùng ngày. Biên bản được lập thành ….. bản, mỗi đương sự 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ vụ việc tại .....(1).....
Các bên đương sự Người thực hiện TGPL
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
(1): Ghi rõ tên tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý
(2): Ghi rõ họ và tên người thực hiện trợ giúp pháp lý
Mẫu số 11-TP-TGPL
SỞ TƯ PHÁP TỈNH/THÀNH PHỐ... TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ NHÀ NƯỚC Số: ............/PYCXM-TGPL |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
PHIẾU YÊU CẦU XÁC MINH
Kính gửi: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố......(1b)......
.....(1)..... nhận được đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý và hồ sơ kèm theo của ông/bà .....(2 hoặc 2a).....
Địa chỉ liên hệ: .............................................................................................
Nội dung về việc: .........................................................................................
.................................................................................................................................
Để có đủ cơ sở thực hiện trợ giúp pháp lý cho ông/bà .....(2 hoặc 2a)....., .....(1)..... trân trọng đề nghị Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/ thành phố .....(1b)....... phối hợp xác minh các tình tiết, sự kiện sau đây:
1. ............................................................................................................................
2. ............................................................................................................................
Đề nghị Trung tâm thông báo kết quả xác minh bằng văn bản kèm theo các tài liệu có liên quan (nếu có) cho .....(1)..... trước ngày ..... tháng ..... năm 200..... theo địa chỉ: ................................................................................................
Nơi nhận: - Như trên; - .....(2 hoặc 2a)..... - Lưu: VT, HS. |
GIÁM ĐỐC (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1): Tên Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước yêu cầu
(1b): Tên Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tiếp nhận
(2): Tên người được trợ giúp pháp lý
(2a): Tên người đại diện, người giám hộ cho người được trợ giúp pháp lý
Mẫu số 12-TP-TGPL
SỞ TƯ PHÁP TỈNH/THÀNH PHỐ... TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ NHÀ NƯỚC Số: ............/TB-TGPL |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.........., ngày ..... tháng..... năm 200..... |
THÔNG BÁO
Kết quả xác minh vụ việc trợ giúp pháp lý
Kính gửi: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố .......(1)......
.....(1b)..... nhận được Phiếu yêu cầu xác minh số ......../PYCXM-TGPL của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố .....(1)....., đề nghị phối hợp xác minh các tình tiết, sự kiện liên quan đến vụ việc trợ giúp pháp lý của ông/bà .....(2 hoặc 2a).....
Địa chỉ liên hệ: ............................................................................................
.....(1b)..... thông báo kết quả xác minh vụ việc như sau:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Nơi nhận: - Như trên; - .....(2 hoặc 2a)..... - Lưu: VT. |
GIÁM ĐỐC (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1): Tên Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước yêu cầu
(1b): Tên Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tiếp nhận
(2): Tên người được trợ giúp pháp lý
(2a): Tên người đại diện, người giám hộ cho người được trợ giúp pháp lý
Mẫu số 13-TP-TGPL
SỞ TƯ PHÁP TỈNH/THÀNH PHỐ... TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ NHÀ NƯỚC Số: .........../PC-TGPL |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.........., ngày ..... tháng ..... năm 200..... |
PHIẾU CHUYỂN
Kính gửi: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố .....(1b)....
.....(1)..... nhận được đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý và hồ sơ kèm theo của ông/bà .....(2 hoặc 2a).....
Địa chỉ liên hệ: .............................................................................................
Thuộc diện: ...................................................................................................
Nội dung yêu cầu TGPL: .............................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Qua nghiên cứu đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý, .….(1)..... nhận thấy vụ việc trên thuộc phạm vi thực hiện trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố …...........(1b)..............................................................
Để tạo điều kiện thuận lợi cho ông/bà .....(2 hoặc 2a)....., căn cứ Điều 37 Luật Trợ giúp pháp lý, .....(1)..... chuyển hồ sơ vụ việc đến Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố ....(1b)...... để thụ lý vụ việc và thực hiện TGPL cho ông/bà .....(2 hoặc 2a)..... theo quy định.
Nơi nhận: - Như trên; - .....(2 hoặc 2a)..... - Lưu: VT, HS. |
GIÁM ĐỐC (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1): Tên Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước chuyển vụ việc
(1b): Tên Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tiếp nhận
(2): Tên người được trợ giúp pháp lý
(2a): Tên người đại diện, người giám hộ cho người được trợ giúp pháp lý
Mẫu số 14-TP-TGPL
SỞ TƯ PHÁP TỈNH/THÀNH PHỐ... TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ NHÀ NƯỚC Số: ............./TB-TGPL |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
..........., ngày ..... tháng ..... năm 200..... |
THÔNG BÁO
Chuyển vụ việc trợ giúp pháp lý
Kính gửi: Ông/bà .....(2 hoặc 2a).....
Địa chỉ liên hệ: .........................................................................
.....(1)..... nhận được đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý và hồ sơ kèm theo của ông/bà đề nghị giúp đỡ về việc: ..............................................................................
.................................................................................................................................
Sau khi nghiên cứu hồ sơ và các tài liệu gửi kèm theo, .….(1)….. nhận thấy vụ việc của ông/bà thuộc phạm vi thực hiện trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố …………(1b)………………………..
…..(1)….. đã chuyển đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý của ông/bà và toàn bộ hồ sơ vụ việc đến Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố …(1b)....
Đề nghị ông/bà liên hệ với Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố …..(1b)..... để được trợ giúp pháp lý theo quy định.
Nơi nhận: - Như trên; - .....(1b)..... - .....(2 hoặc 2a)..... - Lưu: VT, HS. |
GIÁM ĐỐC (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1): Tên Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước chuyển vụ việc
(1b): Tên Trung tâm trợ giúp pháp lý tiếp nhận
(2): Tên người được trợ giúp pháp lý
(2a): Tên người đại diện, người giám hộ cho người được trợ giúp pháp lý
Mặt trước Mẫu số 15-TP-TGPL
(Tên tổ chức thực hiện TGPL)
Ngày thụ lý: ......../......./............ Họ và tên người được TGPL........................................................................... Năm sinh................................................... Giới tính: ..................................... Địa chỉ: ............................................................................................................ Diện người được trợ giúp pháp lý : ................................................................. Lĩnh vực trợ giúp pháp lý: ...............................................................................
HỒ SƠ TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Mã số: .............................
Người thực hiện:.........................(4).............................. Ngày hoàn thành: ..........................................................
|
(4) Họ tên, chức danh người thực hiện trợ giúp pháp lý
DANH MỤC TÀI LIỆU CÓ TRONG HỒ SƠ
|
Mẫu số 16-TP-TGPL
BIỂU TƯỢNG TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
LUÔN LUÔN ĐI CÙNG DÂN
Vành biểu tượng màu xanh tím than trên nền trắng, cân đen, đỉnh có ngôi sao màu đỏ, chữ TRỢ GIÚP PHÁP LÝ là chữ in, màu đỏ.
LUÔN LUÔN ĐI CÙNG DÂN là chữ in, màu xanh tím than.
Mẫu số 17- TP-TRợ GIÚP PHÁP LÝ
SỞ TƯ PHÁP TỈNH/THÀNH PHỐ...TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ NHÀ NƯỚC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: .........../BC-TGPL |
.........., ngày ..... tháng ..... năm 200..... |
BÁO CÁO SỐ LIỆU VỤ VIỆC THÁNG ..…
(Từ ngày 01/..…/200….. đến ..…/..…/200..…)
I. Tổng số vụ việc trợ giúp pháp lý
Người thực hiện |
Lĩnh vực |
TS (9a) |
Hình thức
|
TS (9b)
|
Địa điểm |
|||||||||||||||
HS (1) |
DS (2) |
HN GĐ (3) |
HC KN (4) |
ĐĐ (5) |
LĐ (6) |
PL UĐ (7) |
K (8) |
|
Tư vấn |
TGTT (10) |
DD NTT (13) |
HK (14) |
|
TS (15) |
LĐ (16) |
K (17) |
||||
ĐD (11) |
BC (12) |
|||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||
TGV (18) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CTV-LS (19) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CTVK (20) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Tổng số người được trợ giúp pháp lý
Giới |
Người nghèo
(21) |
Người có công
(22) |
Người già
(23) |
Trẻ em
(24) |
Người tàn tật
(25) |
Người dân tộc
(26) |
Khác
|
Tổng số |
Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nữ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM
- ……….. (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
- Lưu: VT, HS.
Ghi chú:
(1): Pháp luật hình sự, tố tụng hình sự và thi hành án hình sự
(2): Pháp luật dân sự, tố tụng dân sự và thi hành án dân sự
(3): Pháp luật hôn nhân gia đình và pháp luật về trẻ em
(4): Pháp luật hành chính, khiếu nại tố cáo và tố tụng hành chính
(5): Pháp luật đất đai, nhà ở, môi trường và bảo vệ người tiêu dùng
(6): Pháp luật lao động, việclàm, bảo hiểm
(7): Pháp luật ưu đãi người có công với cách mạng và pháp luật về chính sách ưu đãi xã hội khác
(8): Lĩnh vực pháp luật khác liên quan đến chương trình mục tiêu quốc gia xoá đói, giảm nghèo hoặc liên quan trực tiếp đến quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
(9a, 9b): Tổng số
(10): Tham gia tố tụng
(11): Đại diện
(12): Bào chữa
(13): Đại diện ngoài tố tụng
(14): Hình thức trợ giúp khác
(15): Trụ sở
(16): Lưu động
(17): Khác
(18): Trợ giúp viên pháp lý
(19): Cộng tác viên là luật sư
(20): Cộng tác viên khác
(21): Người nghèo
(22): Người có công với cách mạng
(23): Người già cô đơn không nơi nương tựa
(24): Trẻ em không nơi nương tựa
(25): Người tàn tật không nơi nương tựa
(26): Người dân tộc thiểu số thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
Mẫu số 18, 19-TP-TGPL
SỞ TƯ PHÁP TỈNH/THÀNH PHỐ.. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ NHÀ NƯỚCSố: ........../BC-TGPL |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.........., ngày ..... tháng ..... năm 200..... |
BÁO CÁO CÔNG TÁC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
(Báo cáo 06 tháng, 01 năm)
I. Tình hình hoạt động trợ giúp pháp lý
1. Tổng số vụ việc, tổng số người được trợ giúp pháp lý: (có phụ lục kèm theo như mẫu báo cáo số liệu tháng); phân tích, so sánh, đối chiếu so với cùng kỳ năm trước …
2. Các hoạt động nghiệp vụ có liên quan đến công tác trợ giúp pháp lý
2.1. Xây dựng văn bản, kế hoạch hoạt động …..
2.2. Hướng dẫn nghiệp vụ (Chi nhánh, sinh hoạt Câu lạc bộ …..).
2.3. Bồi dưỡng, tập huấn (kỹ năng trợ giúp pháp lý, kiến thức pháp luật …..).
2.4. Kiểm tra, thẩm định, đánh giá chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
2.5. Triển khai các Chương trình Mục tiêu quốc gia.
2.6. Hoạt động trợ giúp pháp lý ở cơ sở (Chi nhánh, lưu động, Câu lạc bộ, Tổ, Điểm).
3. Hoạt động phối hợp và các hoạt động khác (với cơ quan tiến hành tố tụng, với các tổ chức đoàn thể xã hội, với chính quyền cơ sở ..…)
II. Tổ chức cán bộ và cơ sở vật chất, trang thiết bị
1. Tổ chức, cán bộ (ghi rõ số lượng từng chức danh)
- Trung tâm (Giám đốc, Phó Giám đốc, Phòng chuyên môn nghiệp vụ, Trợ giúp viên pháp lý, cán bộ khác).
- Chi nhánh (Trưởng Chi nhánh, Trợ giúp viên pháp lý, cán bộ khác).
- Mạng lưới trợ giúp pháp lý ở cơ sở (Chi nhánh, Câu lạc bộ, Tổ, Điểm, khác).
- Mạng lưới cộng tác viên (cộng tác viên là Luật sư, cộng tác viên là cán bộ của tổ chức đoàn thể, cộng tác viên khác).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị
a, Trụ sở làm việc
- Trung tâm (chung, riêng).
- Chi nhánh (chung, riêng).
b, Tài khoản và kinh phí được cấp (ghi rõ số lượng từng mục)
- Tài khoản (chung hay riêng?).
- Kinh phí được cấp (Tổng ngân sách được cấp/năm …..? hỗ trợ từ Quỹ Trợ giúp pháp lý Việt Nam …..? kinh phí Chương trình MTQG …..? hỗ trợ từ Dự án …..?, các nguồn khác - nguồn nào …..?).
c, Phương tiện làm việc
- Trung tâm (ôtô, xe máy, máy vi tính, máy photocoppy, tủ sách pháp luật, phương tiện khác).
- Chi nhánh (xe máy, máy vi tính, máy photocoppy, tủ sách pháp luật, phương tiện khác).
III. Nhận xét, đánh giá và đề xuất kiến nghị
1. Nhận xét, đánh giá chung
- Thuận lợi.
- Khó khăn.
2. Những đề xuất, kiến nghị (ghi cụ thể và đề xuất giải pháp)
- Thể chế, chính sách.
- Hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ.
- Tổ chức, biên chế, cán bộ.
- Phối hợp với cơ quan, ban, ngành.
- Cơ sở vật chất và kinh phí.
- Đề xuất, kiến nghị khác.
IV. Phương hướng hoạt động
- Chỉ tiêu, tỷ lệ về số lượng vụ việc (so với cùng kỳ năm trước).
- Vấn đề triển khai các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ …..
- Vấn đề kiện toàn tổ chức bộ máy của Trung tâm.
- Hoạt động kiểm tra, giám sát, đánh giá chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý …
Nơi nhận: GIÁM ĐỐC
-………..; (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
- Lưu: VT, HS.
Mẫu số 20-TP-TGPL
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.........., ngày ..... tháng ..... năm 200.....
THÔNG BÁO
Về việc từ chối hoặc không tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý
Kính gửi: Ông/bà .....(2 hoặc 2a).....
Địa chỉ liên hệ: ……….............................................................
Tôi là …..(4)….., …..(5)..... của …..(1)..... nhận được đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý của ông/bà …...(2 hoặc 2a)...., địa chỉ liên hệ: ..................................
Sau khi nghiên cứu đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý và các tài liệu gửi kèm theo (nếu có) cho thấy vụ việc của ông/bà thuộc trường hợp phải từ chối hoặc không tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý theo Điều 45 Luật Trợ giúp pháp lý.
Vậy ..…(1)….. thông báo để ông/bà được biết. Nếu ông/bà có vướng mắc hoặc vấn đề gì chưa rõ, đề nghị ông/bà liên hệ với ………….để được giải quyết.
NGƯỜI THỰC HIỆN TGPL
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh)
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý
(2): Tên người được trợ giúp pháp lý
(2a): Tên người đại diện, người giám hộ cho người được trợ giúp pháp lý
(4): Tên người thực hiện trợ giúp pháp lý
(5): Trợ giúp viên pháp lý hoặc luật sư, tư vấn viên pháp luật, cộng tác viên
Mẫu số 21-TP-TGPL
MẪU DẤU
CỦA TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ NHÀ NƯỚC
VÀ CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM
I. MẪU DẤU CỦA TRUNG TÂM
II. MẪU DẤU CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM