Thông tư 02/2011/TT-BTP hướng dẫn thống kê trợ giúp pháp lý
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 02/2011/TT-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 02/2011/TT-BTP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đinh Trung Tụng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 13/01/2011 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách, Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ban hành chỉ tiêu thống kê ngành Tư pháp trong lĩnh vực Trợ giúp pháp lý
Ngày 13/01/2011, Bộ Tư pháp ban hành Thông tư 02/2011/TT-BTP hướng dẫn một số nội dung thống kê Trợ giúp pháp lý (TGPL).
Theo đó, Thông tư gồm 5 Chương, 21 Điều hướng dẫn về hệ thống chỉ tiêu thống kê TGPL, các loại biểu mẫu thống kê, công bố, sử dụng thông tin thống kê TGPL; điều tra thống kê TGPL; quy định về các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện thống kê và cơ quan, tổ chức có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện thống kê TGPL.
Căn cứ vào yêu cầu quản lý nhà nước về TGPL, Bộ Tư pháp xác định danh mục hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Tư pháp trong lĩnh vực TGPL gồm 6 chỉ tiêu: số vụ việc TGPL; số vụ việc kiến nghị; số lượt người được TGPL; số lượng viên chức của Trung tâm; số lượng cộng tác viên TGPL và chỉ tiêu tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia TGPL. Việc trích dẫn, sử dụng thông tin thống kê phải ghi rõ nguồn gốc của thông tin.
Thông tin thống kê năm về TGPL của cả nước được Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố trước ngày 28/02 của năm sau qua các hình thức và phương tiện: họp báo, đăng thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp, Niên giám thống kê và các văn bản chính thức khác của Bộ Tư pháp.
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/03/2011; bãi bỏ khoản 1 mục II phần B và biểu mẫu số 17 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/09/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý.
Xem chi tiết Thông tư 02/2011/TT-BTP tại đây
tải Thông tư 02/2011/TT-BTP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TƯ PHÁP -------------------- Số: 02/2011/TT- BTP
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ---------------------------- Hà Nội, ngày 13 tháng 01 năm 2011 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn một số nội dung thống kê trợ giúp pháp lý
------------------------------------------
Căn cứ Luật Thống kê ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Luật Trợ giúp pháp lý ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung thống kê trợ giúp pháp lý như sau:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn về hệ thống chỉ tiêu thống kê trợ giúp pháp lý, các loại biểu mẫu thống kê, công bố, sử dụng thông tin thống kê trợ giúp pháp lý; điều tra thống kê trợ giúp pháp lý; quy định về các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện thống kê và cơ quan, tổ chức có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện thống kê trợ giúp pháp lý.
HỆ THỐNG CHỈ TIÊU, BIỂU MẪU VÀ CƠ QUAN,
TỔ CHỨC THỰC HIỆN THỐNG KÊ TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Căn cứ vào yêu cầu quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý, Bộ Tư pháp xác định danh mục hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Tư pháp trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý gồm 6 chỉ tiêu được đính kèm Thông tư này (phụ lục I).
Danh mục biểu mẫu thống kê định kỳ chính thức và các biểu mẫu về trợ giúp pháp lý được đính kèm Thông tư này (Phụ lục II).
Việc thống kê trợ giúp pháp lý được thực hiện theo kỳ như sau:
Trong trường hợp cần thiết, để kịp thời phục vụ nhiệm vụ đột xuất, cơ quan, tổ chức thực hiện thống kê trợ giúp pháp lý có thể gửi kết quả thông qua thư điện tử (email) hoặc Fax nhưng chậm nhất là 3 ngày làm việc kể từ ngày gửi thư điện tử hoặc Fax, tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý phải gửi kết quả bằng văn bản về cơ quan nhận kết quả thống kê.
Khi cần sửa chữa số liệu thống kê trợ giúp pháp lý, đơn vị gửi kết quả thống kê phải có xác nhận và đóng dấu của người có thẩm quyền của đơn vị nơi lập biểu mẫu thống kê.
ĐIỀU TRA THỐNG KÊ TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kế hoạch điều tra thống kê bao gồm những nội dung chủ yếu như sau: tên các cuộc điều tra, nội dung điều tra, phương án điều tra, thời kỳ, thời điểm tiến hành điều tra, cơ quan tiến hành điều tra (cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp) và dự toán kinh phí bảo đảm thực hiện.
CÔNG BỐ, SỬ DỤNG THÔNG TIN THỐNG KÊ TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Thông tin thống kê phải được giữ bí mật bao gồm:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các tổ chức thực hiện thống kê trợ giúp pháp lý có trách nhiệm:
Cục Trợ giúp pháp lý giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện tổng hợp thông tin thống kê trợ giúp pháp lý trong toàn quốc bảo đảm chính xác, đầy đủ và kịp thời, trên cơ sở kết quả thống kê của Sở Tư pháp.
Nơinhận: - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Tổng cục Thống kê - Bộ Kế hoạch và Đầu tư; - Vụ Pháp chế - Bộ Kế hoạch và Đầu tư; - Kiểm toán Nhà nước; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Các Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Công báo; - Website Chính phủ; - Bộ trưởng và các thứ trưởng Bộ Tư pháp; - Các đơn vị liên quan thuộc Bộ Tư pháp; - Trang thông tin điện tử Bộ Tư pháp; - Lưu: VT, Cục TGPL. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG (Đã ký)
Đinh Trung Tụng |
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SỐ 1
Thống kê vụ việc trợ giúp pháp lý
1. Nội dung
* Số vụ việc trợ giúp pháp lý là số vụ việc mà Trợ giúp viên pháp lý và cộng tác viên trợ giúp pháp lý thực hiện cho người được trợ giúp pháp lý khi gặp vướng mắc liên quan đến pháp luật và không thuộc lĩnh vực kinh doanh, thương mại.
* Khi tính là một vụ việc trợ giúp pháp lý, cần chú ý:
- Mỗi vụ việc phân theo từng lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hình thức trợ giúp pháp lý, địa điểm trợ giúp pháp lý, người thực hiện trợ giúp pháp lý đều được tính là một vụ việc.
- Trong một vụ việc nếu có bao nhiêu người được trợ giúp pháp lý có đơn yêu cầu được trợ giúp pháp lý thì sẽ tính là bấy nhiêu vụ việc trợ giúp pháp lý. Ví dụ: Trong vụ án cố ý gây thương tích có 4 bị cáo, trong đó có 3 bị cáo là người được trợ giúp pháp lý và họ đều có đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý thì sẽ được tính là 3 vụ việc trợ giúp pháp lý trong lĩnh vực hình sự.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
2.1. Phương pháp tính:
*Cột 2+cột 3+cột 4 = cột 1
*Cột 5+cột 6+cột 7 = cột 1
*Tổng số vụ việc trong các mục I, II, III, IV của cột B phải luôn luôn bằng nhau.
2.2. Cách ghi biểu mẫu:
- Cột 2- Kỳ trước chuyển qua: Ghi số vụ việc thụ lý trong kỳ trước, nhưng chưa trợ giúp pháp lý hoặc trợ giúp chưa xong, chuyển sang kỳ này thực hiện trợ giúp tiếp.
- Cột 3- Nơi khác chuyển đến: Ghi số vụ việc do Trung tâm trợ giúp pháp lý ở tỉnh khác chuyển đến theo quy định khoản 1 Điều 26 và Điều 37 Luật Trợ giúp pháp lý.
- Cột 4- Phát sinh trong kỳ: Ghi số vụ việc mới được thụ lý trong kỳ này.
- Cột 5- Đã hoàn thành: Ghi số vụ việc đã được trợ giúp pháp lý xong trong kỳ này (bao gồm cả số vụ việc thụ lý trong kỳ trước chuyển qua, nơi khác chuyển đến và số vụ việc mới được thụ lý trong kỳ này nhưng đã được trợ giúp pháp lý xong).
- Cột 6- Chuyển đi nơi khác: Ghi số vụ việc tại Trung tâm trợ giúp pháp lý tỉnh chuyển đi Trung tâm trợ giúp pháp lý tỉnh khác theo quy định khoản 1 Điều 26 và Điều 37 Luật Trợ giúp pháp lý.
- Cột 7- Chuyển sang kỳ sau: Ghi số vụ việc được thụ lý trong kỳ này nhưng chưa trợ giúp hoặc trợ giúp chưa xong phải chuyển sang kỳ sau để trợ giúp tiếp.
3. Nguồn số liệu
- Từ Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý;
- Từ Chi nhánh trợ giúp pháp lý;
- Từ Trung tâm trợ giúp pháp lý tỉnh;
- Từ các tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
* Ghi chú: Đối với địa bàn chưa có Chi nhánh trợ giúp pháp lý thì Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý gửi kết quả thống kê đến Trung tâm trợ giúp pháp lý tỉnh.
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SỐ 2
Thống kê vụ việc kiến nghị
1. Nội dung
Số vụ việc kiến nghị là số vụ việc mà tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý kiến nghị bằng văn bản đến các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về những vấn đề liên quan đến thi hành pháp luật. Cơ quan nhận được kiến nghị trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
2.1. Phương pháp tính:
*Cột 3+cột 4+cột 5=cột 2
2.2. Cách ghi biểu:
- Cột 1- Vụ việc đã kiến nghị: Ghi tất cả số vụ việc kiến nghị.
- Cột 2- Tổng số: Ghi tổng số vụ việc kiến nghị đã được cơ quan có thẩm quyền trả lời.
- Cột 3- Giải quyết vụ việc: Ghi các vụ việc mà tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý đã thực hiện kiến nghị bằng văn bản đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi có đủ căn cứ cho rằng kết quả giải quyết vụ việc của cơ quan nhà nước đó chưa phù hợp với quy định của pháp luật, gây thiệt hại cho người được trợ giúp pháp lý và đã được cơ quan bị kiến nghị trả lời bằng văn bản.
- Cột 4- Thực thi công vụ: Ghi số vụ việc mà trong quá trình giải quyết vụ việc, tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý phát hiện cán bộ, công chức nhà nước vi phạm pháp luật gây thiệt hại cho người được trợ giúp pháp lý, tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý đã thực hiện kiến nghị bằng văn bản đến cơ quan quản lý trực tiếp xem xét, giải quyết việc thi hành pháp luật của cán bộ, công chức đó.
- Cột 5- Sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật: Ghi số vụ việc mà trong quá trình giải quyết vụ việc tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý phát hiện văn bản quy phạm pháp luật có mâu thuẫn, chồng chéo hoặc không còn phù hợp với thực tiễn thì kiến nghị bằng văn bản với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật đó.
3. Nguồn số liệu
- Từ Trung tâm trợ giúp pháp lý tỉnh;
- Từ các tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SỐ 3
Số lượt người được trợ giúp pháp lý
Nội dung
* Số lượt người được trợ giúp pháp lý là số lần người được trợ giúp pháp lý được cung cấp dịch vụ pháp lý miễn phí.
* Để được tính là một lượt người được trợ giúp pháp lý, cần chú ý:
- Mỗi lượt người phân theo từng lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hình thức trợ giúp pháp lý, địa điểm trợ giúp pháp lý, người thực hiện trợ giúp pháp lý đều được tính là một lượt người.
- Trong một kỳ báo cáo, một người được cung cấp dịch vụ pháp lý miễn phí trong 01 vụ việc thì tính là 01 lần (tức là 01 lượt người), trong 02 vụ việc thì tính là 02 lần (tức là 02 lượt người).
- Trong một kỳ báo cáo, cùng một người được cung cấp dịch vụ pháp lý miễn phí 02 lần trong 02 vụ việc thì tính là 02 lượt người được trợ giúp pháp lý).
- Nếu một người thuộc nhiều đối tượng trợ giúp pháp lý khác nhau thì chỉ thống kê theo đối tượng mà người được trợ giúp pháp lý có giấy tờ chứng minh và cung cấp đầu tiên để lưu trong hồ sơ. Ví dụ: một người được trợ giúp pháp lý vừa là người nghèo, vừa là người có công cách mạng khi làm đơn đề nghị trợ giúp pháp lý họ xuất trình giấy tờ là Sổ hộ nghèo thì chỉ thống kê họ là người nghèo.
* Người được cung cấp dịch vụ pháp lý miễn phí là người thuộc một trong các đối tượng sau:
- Người nghèo là người thuộc chuẩn nghèo theo quy định của Chính phủ;
- Người có công với cách mạng là người hoạt động cách mạng trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng 8 năm 1945; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động; Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; Bệnh binh; Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học; Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày; Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế; Người có công giúp đỡ cách mạng; Cha, mẹ, vợ, chồng của liệt sĩ; con của liệt sĩ chưa đủ 18 tuổi; người có công nuôi dưỡng liệt sĩ.
- Người già cô đơn, người tàn tật và trẻ em không nơi nương tựa:
+ Người già được trợ giúp pháp lý là người từ đủ 60 tuổi trở lên sống độc thân hoặc không có nơi nương tựa;
+ Người tàn tật được trợ giúp pháp lý là người bị khiếm khuyết một hay nhiều bộ phận cơ thể hoặc chức năng biểu hiện dưới những dạng tật khác nhau, làm suy giảm khả năng hoạt động, khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp nhiều khó khăn hoặc là người bị nhiễm chất độc hoá học, bị nhiễm HIV hoặc bị các bệnh khác làm mất năng lực hành vi dân sự mà không có nơi nương tựa;
+ Trẻ em được trợ giúp pháp lý là người dưới 16 tuổi không nơi nương tựa.
- Người dân tộc thiểu số thường xuyên sinh sống ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Các đối tượng khác được trợ giúp pháp lý theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
*Cột 2+cột 3=cột 1
*Cột 4+cột 5+cột 6+cột 7+cột 8+cột 9+cột 10+cột 11+cột 12+cột 13= cột 1
*Cột 13 ghi người được trợ giúp pháp lý mới bổ sung. Nếu có thêm người được trợ giúp mới nữa thì tiếp tục bổ sung thêm cột vào phía sau cột 13.
*Tổng số vụ lượt người trong các mục I, II, III, IV của cột B phải luôn luôn bằng nhau
3. Nguồn số liệu
- Từ Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý;
- Từ Chi nhánh trợ giúp pháp lý;
- Từ Trung tâm trợ giúp pháp lý tỉnh;
- Từ các tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
* Ghi chú: Đối với địa bàn chưa có Chi nhánh trợ giúp pháp lý thì Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý gửi kết quả thống kê đến Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh.
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SỐ 4
Thống kê số lượng viên chức Trung tâm trợ giúp pháp lý
1. Nội dung
*Viên chức là những cán bộ, viên chức công tác tại Trung tâm trợ giúp pháp lý tỉnh và các Chi nhánh trợ giúp pháp lý. Phân theo chức danh, trình độ chuyên môn, giới tính và phân theo dân tộc và nhóm tuổi.
*Trợ giúp viên pháp lý chính là viên chức nhà nước có trình độ cao nhất về chuyên môn nghiệp vụ trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý tỉnh và Chi nhánh trợ giúp pháp lý, trực tiếp thực hiện trợ giúp pháp lý bằng các hình thức trợ giúp pháp lý đối với các vụ việc phức tạp, liên quan đến nhiều lĩnh vực, nhiều đối tượng và các vụ việc trợ giúp pháp lý có yếu tố nước ngoài.
Tiêu chuẩn về trình độ Trợ giúp viên pháp lý chính:
- Có bằng Cử nhân luật trở lên;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ trợ giúp viên pháp lý chính;
- Có một ngoại ngữ trình độ B trở lên;
- Có trình độ tin học văn phòng;
- Có thời gian giữ ngạch viên chức Trợ giúp viên pháp lý hoặc các ngạch tương đương về công tác pháp luật từ chín năm trở lên hoặc có tổng thời gian liên tục giữ ngạch viên chức Trợ giúp viên pháp lý và các ngạch tương đương về công tác pháp luật từ chín năm trở lên.
*Trợ giúp viên pháp lý là viên chức chuyên môn nghiệp vụ trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý tỉnh và Chi nhánh trợ giúp pháp lý, trực tiếp thực hiện trợ giúp pháp lý bằng các hình thức trợ giúp pháp lý đối với các vụ việc trợ giúp pháp lý ít phức tạp và các hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý khác theo phân công.
Tiêu chuẩn về trình độ Trợ giúp viên pháp lý:
- Có bằng Cử nhân luật trở lên;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ trợ giúp pháp lý;
- Có một ngoại ngữ trình độ B trở lên;
- Có trình độ tin học văn phòng;
- Có thời gian làm công tác pháp luật từ hai năm trở lên.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
*Cột 2+cột 3=cột 1
*Cột 4+cột 5=cột 1
*Tổng số cán bộ, viên chức trong các mục I, II và III của cột B phải luôn luôn bằng nhau
3. Nguồn số liệu
Từ Trung tâm trợ giúp pháp lý tỉnh.
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SỐ 5
Thống kê số lượng cộng tác viên trợ giúp pháp lý
1. Nội dung
Cộng tác viên trợ giúp pháp lý là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có phẩm chất đạo đức tốt, có sức khoẻ bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao, tự nguyện tham gia trợ giúp pháp lý mà không thuộc một trong các trường hợp quy định cấm không được làm cộng tác viên thì được Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, công nhận cấp thẻ cộng tác viên. Cộng tác viên trợ giúp pháp lý là người thực hiện trợ giúp pháp lý.
Không có trình độ chuyên môn (tại điểm 3, mục I, cột B): Là người có kiến thức pháp luật và có uy tín trong cộng đồng nhưng không có trình độ chuyên môn luật và trình độ chuyên môn khác ( quy định trong điểm 1 và 2 của mục I) đã hoặc đang là thành viên tổ hoà giải, thành viên Ban chủ nhiệm Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý, già làng, già bản, trưởng thôn, trưởng các dòng họ, đại diện tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở cơ sở.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
*Cột 2+cột 3=cột 1
*Cột 4+cột 5=cột 1
*Tổng số cộng tác viên trong các mục I, II, III, IV và V của cột B phải luôn luôn bằng nhau.
3. Nguồn số liệu
Từ Trung tâm trợ giúp pháp lý tỉnh.
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SỐ 6
Thống kê tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
1. Nội dung
Các tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý bao gồm tổ chức hành nghề luật sư (gồm Văn phòng luật sư và Công ty luật), Trung tâm tư vấn pháp luật thuộc tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp (gọi chung là tổ chức tư vấn pháp luật).
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
*Cột 2+cột 3+cột 4=cột 1
*Cột 4+cột 5=cột 1
*Tổng số cộng tác viên trong các mục I, II, III của cột B phải luôn luôn bằng nhau
3. Nguồn số liệu
Từ các tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp giúp pháp lý.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH TƯ PHÁP
TRONG LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
(Kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BTP ngày 13 tháng 01 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
STT |
Tên chỉ tiêu, nhóm chỉ tiêu |
Các phân tổ chủ yếu |
A |
B |
C |
1 |
Số vụ việc trợ giúp pháp lý |
Lĩnh vực pháp luật, hình thức trợ giúp, địa điểm thực hiện, người thực hiện, kết quả thực hiện trợ giúp pháp lý. |
2 |
Số vụ việc kiến nghị |
Lĩnh vực pháp luật, hình thức kiến nghị (kiến nghị giải quyết vụ việc; kiến nghị về việc thực thi công vụ; kiến nghị sửa đổi bổ sung văn bản quy phạm pháp luật). |
3 |
Số lượt người được trợ giúp pháp lý |
Giới tính, lượt người được trợ giúp, lĩnh vực, hình thức, địa điểm, người thực hiện. |
4 |
Số lượng viên chức của Trung tâm |
Giới tính, dân tộc, chức danh, trình độ chuyên môn và nhóm tuổi. |
5 |
Số lượng cộng tác viên trợ giúp pháp lý |
Giới tính, dân tộc, trình độ chuyên môn, chế độ bồi dưỡng, địa vị cộng tác viên, địa danh công tác của cộng tác viên và nhóm tuổi. |
6 |
Tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý |
Công ty luật, Văn phòng luật sư, Trung tâm tư vấn pháp luật. |
Ghi chú: Chỉ tiêu số lượt người được trợ giúp pháp lý vừa là chỉ tiêu Ngành Tư pháp vừa thu thập số liệu phục vụ Hệ thống chỉ tiêu quốc gia.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC BIỂU MẪU THỐNG KÊ TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
(Kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BTP ngày 13 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
STT |
Tên biểu mẫu |
Đơn vị thống kê |
Đơn vị nhận kết quả thống kê |
Kỳ hạn |
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
Mẫu số 1. Thống kê vụ việc trợ giúp pháp lý |
- Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý xã/phường/thị trấn; - Chi nhánh trợ giúp pháp lý; - Trung tâm trợ giúp pháp lý tỉnh; - Văn phòng Luật sư/Công ty Luật/Trung tâm Tư vấn pháp luật; - Sở Tư pháp; - Cục Trợ giúp pháp lý.
|
- Chi nhánh trợ giúp pháp lý và Uỷ ban nhân dân cấp xã nhận kết quả thống kê của Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý; - Trung tâm trợ giúp pháp lý tỉnh nhận kết quả thống kê của Chi nhánh trợ giúp pháp lý; - Sở Tư pháp nhận kết quả thống kê của Trung tâm trợ giúp pháp lý tỉnh và Văn phòng Luật sư/Công ty Luật/Trung tâm Tư vấn pháp luật; - Cục Trợ giúp pháp lý nhận kết quả thống kê của Sở Tư pháp; - Bộ Tư pháp (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) nhận kết quả thống kê của Cục Trợ giúp pháp lý.
|
- 3 tháng - 6 tháng - 9 tháng - 1 năm |
2 |
Mẫu số 2. Thống kê vụ việc kiến nghị |
- Chi nhánh trợ giúp pháp lý; - Trung tâm trợ giúp pháp lý tỉnh; - Văn phòng Luật sư/Công ty Luật/Trung tâm Tư vấn pháp luật; - Sở Tư pháp; - Cục Trợ giúp pháp lý. |
- Trung tâm trợ giúp pháp lý tỉnh nhận kết quả thống kê của Chi nhánh trợ giúp pháp lý; - Sở Tư pháp nhận kết quả thống kê của Trung tâm trợ giúp pháp lý tỉnh và Văn phòng Luật sư/Công ty Luật/Trung tâm Tư vấn pháp luật; - Cục Trợ giúp pháp lý nhận kết quả thống kê của Sở Tư pháp; - Bộ Tư pháp (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) nhận kết quả thống kê của Cục Trợ giúp pháp lý.
|
- 3 tháng - 6 tháng - 9 tháng - 1 năm |
3
|
Mẫu số 3. Thống kê lượt người được trợ giúp pháp lý |
- Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý xã/phường/thị trấn; - Chi nhánh trợ giúp pháp lý; - Trung tâm trợ giúp pháp lý tỉnh; - Văn phòng Luật sư/Công ty Luật/Trung tâm Tư vấn pháp luật; - Sở Tư pháp; - Cục Trợ giúp pháp lý.
|
- Chi nhánh trợ giúp pháp lý và Uỷ ban nhân dân cấp xã nhận kết quả thống kê của Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý; - Trung tâm trợ giúp pháp lý tỉnh nhận kết quả thống kê của Chi nhánh trợ giúp pháp lý; - Sở Tư pháp nhận kết quả thống kê của Trung tâm trợ giúp pháp lý tỉnh và Văn phòng Luật sư/Công ty Luật/Trung tâm Tư vấn pháp luật; - Cục Trợ giúp pháp lý nhận kết quả thống kê của Sở Tư pháp; - Bộ Tư pháp (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) nhận kết quả thống kê của Cục Trợ giúp pháp lý; - Cục Thống kê nhận kết quả thống kê của Sở Tư pháp; - Tổng cục Thống kê nhận kết quả thống kê của Cục Trợ giúp pháp lý. |
- 3 tháng - 6 tháng - 9 tháng - 1 năm |
4 |
Mẫu số 4. Thống kê số lượng viên chức của Trung tâm |
- Trung tâm trợ giúp pháp lý tỉnh; - Sở Tư pháp; - Cục Trợ giúp pháp lý |
- Sở Tư pháp nhận kết quả thống kê của Trung tâm trợ giúp pháp lý tỉnh; - Cục Thống kê nhận kết quả thống kê của Sở Tư pháp; - Bộ Tư pháp (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) nhận kết quả thống kê của Cục Trợ giúp pháp lý.
|
- 6 tháng - 1 năm |
5 |
Mẫu số 5. Thống kê số lượng cộng tác viên trợ giúp pháp lý |
- Trung tâm trợ giúp pháp lý tỉnh; - Sở Tư pháp; - Cục Trợ giúp pháp lý. |
- Sở Tư pháp nhận kết quả thống kê của Trung tâm trợ giúp pháp lý tỉnh; - Cục Thống kê nhận kết quả thống kê của Sở Tư pháp; - Bộ Tư pháp (qua Vụ Kế hoạch -Tài chính) nhận kết quả thống kê của Cục Trợ giúp pháp lý.
|
- 6 tháng - 1 năm |
6 |
Mẫu số 6. Thống kê tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý |
- Sở Tư pháp; - Cục Trợ giúp pháp lý. |
- Cục Thống kê nhận kết quả thống kê của Sở Tư pháp; - Bộ Tư pháp (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) nhận kết quả thống kê của Cục Trợ giúp pháp lý.
|
- 6 tháng - 1 năm |