Thông tư 12/2018/TT-BTP hướng dẫn nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 12/2018/TT-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 12/2018/TT-BTP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Khánh Ngọc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/08/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Trung tâm trợ giúp pháp lý Nhà nước phải niêm yết công khai lịch tiếp dân
Ngày 28/08/2018, Bộ Tư pháp ban hành Thông tư 12/2018/TT-BTP hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
Theo đó, Trung tâm trợ giúp pháp lý Nhà nước có trách nhiệm niêm yết công khai tại trụ sở làm việc các nội dung sau:
- Lịch tiếp người được trợ giúp pháp lý;
- Nội quy tiếp người được trợ giúp pháp lý;
- Người thuộc diện được trợ giúp pháp lý;
- Danh sách người thực hiện trợ giúp pháp lý của Trung tâm;
- Nội dung khác (nếu cần thiết).
Việc đánh giá chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý được dựa trên các tiêu chí và cơ cấu điểm sau đây:
- Tiêu chí về trách nhiệm nghề nghiệp của người thực hiện giúp pháp lý (30 điểm);
- Tiêu chí về thực hiện trợ giúp pháp lý (60 điểm);
- Tiêu chí về sự hài lòng của người được trợ giúp pháp lý trên cơ sở ý kiến phản hồi của người được trợ giúp pháp lý hoặc người thân thích (10 điểm).
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ 12/10/2018.
Xem chi tiết Thông tư 12/2018/TT-BTP tại đây
tải Thông tư 12/2018/TT-BTP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TƯ PHÁP Số: 12/2018/TT-BTP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 2018 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ TRỢ GIÚP PHÁP LÝ VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VỤ VIỆC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Căn cứ Luật Trợ giúp pháp lý ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Trợ giúp pháp lý;
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn về một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Vụ việc trợ giúp pháp lý kết thúc khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
Ban hành kèm theo Thông tư này các mẫu sau đây:
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VỤ VIỆC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Việc đánh giá chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý được dựa trên các tiêu chí và cơ cấu điểm sau đây:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
|
Mẫu số 01-TP-TGPL |
SỔ THỤ LÝ, THEO DÕI VỤ VIỆC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
STT |
VỤ VIỆC TGPL |
THÔNG TIN VỀ YÊU CẦU TGPL |
Ghi chú |
|||||||||||||||||||||||||||||||
Mẫu hồ sơ |
Ngày thụ lý |
Ngày hoàn thành |
Họ tên, tuổi, địa chỉ người có yêu cầu TGPL |
Họ tên, tuổi, địa chỉ người được TGPL |
Người được TGPL |
Lĩnh vực TGPL |
Hình thức TGPL |
Người thực hiện TGPL |
||||||||||||||||||||||||||
Giới tính |
Thuộc diện |
Hình sự |
Dân sự |
Hành chính |
Khác |
Tư vấn pháp luật |
TGTT |
Đại diện ngoài tố tụng |
Trợ giúp viên pháp lý |
Cộng tác viên TGPL |
Luật sư |
Tư vấn viên pháp luật |
||||||||||||||||||||||
Nam |
Nữ |
Người có công với cách mạng |
Người thuộc hộ nghèo |
Trẻ em |
Người DTTS cư trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn |
Người bị buộc tội từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi |
Người bị buộc tội hộ cận nghèo |
Khó khăn tài chính |
||||||||||||||||||||||||||
Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ, chồng, con của liệt sĩ và người có công nuôi dưỡng khi liệt sĩ còn nhỏ |
Người nhiễm chất độc da cam |
Người cao tuổi |
Người khuyết tật |
Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi là bị hại trong các vụ án hình sự |
Nạn nhân trong vụ việc bạo lực gia đình |
Nạn nhân của hành vi mua bán người |
Người nhiễm HIV |
Bào chữa |
Bảo vệ |
|||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 02-TP-TGPL |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày … tháng … năm 20 …
ĐƠN YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi: …………………(1)……………………………
I. Phần thông tin dành cho người yêu cầu trợ giúp pháp lý
Họ và tên: ………..(2) …………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………..
Số CMND/Thẻ căn cước công dân: ……………Cấp ngày……………………….. tại ………….
Mối quan hệ với người được trợ giúp pháp lý: …………………………………………………….
II. Phần thông tin dành cho người được trợ giúp pháp lý
Họ và tên: ………………..(3) …………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………….. Giới tính: …………………………………………
Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………
Số CMND/Thẻ căn cước công dân: ………………… cấp ngày ………………. tại …………….
Dân tộc: …………………………………………………………………………………………………
Diện người được trợ giúp pháp lý: …………………………………………………………………..
III. Nội dung vụ việc trợ giúp pháp lý
1. Tóm tắt yêu cầu trợ giúp pháp lý
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
2. Yêu cầu hình thức trợ giúp pháp lý
Tư vấn pháp luật □
Tham gia tố tụng □
Đại diện ngoài tố tụng □
3. Tài liệu gửi kèm theo đơn
a) ………………………………………………………………………………………………………….
b) ………………………………………………………………………………………………………….
c) ………………………………………………………………………………………………………….
Tôi xin cam đoan lời trình bày trên là đúng sự thật. Đề nghị ………..(1)…………. ……………………………xem xét trợ giúp pháp lý.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN (Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
Chú thích:
(1): Tên tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý;
(2): Họ và tên người yêu cầu trợ giúp pháp lý;
(3): Họ và tên người được trợ giúp pháp lý.
Mẫu số 03-TP-TGPL |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày … tháng … năm 20…
ĐƠN KHIẾU NẠI
Về việc ……………..(1)……………………
Kính gửi: …………………..(2) …………………………….
Họ và tên: …………………… (3) ……………………………………………………………………….
Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………...
Số CMND/Thẻ căn cước công dân: …………….cấp ngày ……………………. tại ………………..
Là người được trợ giúp pháp lý trong vụ việc: ………………………………………………………..
Hoặc là người giám hộ của người được trợ giúp pháp lý…………………. (2) …………………… đang được trợ giúp pháp lý trong vụ việc ……………………………………………………………..
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 45 của Luật Trợ giúp pháp lý, tôi khiếu nại với ……………… (2)……………. về việc …………. (1) ………………… của ………………..(4)/(5) ………………… với nội dung cụ thể như sau:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Yêu cầu giải quyết khiếu nại như sau:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Tài liệu gửi kèm theo đơn (nếu có):
a) …………………………………………………………………………………………………………
b) …………………………………………………………………………………………………………
c) …………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan nội dung khiếu nại trên là đúng sự thật. Đề nghị ………….. (2) ………………………………………………. xem xét giải quyết khiếu nại cho tôi theo quy định.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
Chú thích:
(1): Ghi rõ một trong 04 nội dung khiếu nại về:
- Từ chối thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý;
- Không thực hiện trợ giúp pháp lý;
- Thực hiện trợ giúp pháp lý không đúng pháp luật;
- Thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý không đúng pháp luật.
(2): Tên cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(3): Họ và tên người được trợ giúp pháp lý.
(4): Tên của tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý.
(5): Họ và tên của người thực hiện trợ giúp pháp lý.
Mẫu số 04-TP-TGPL |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày … tháng … năm 20…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NGƯỜI THỰC HIỆN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi: …………………..(1) ……………………………………
Tôi là (họ và tên): ……………………(2)…………….. hoặc ……………..(3) ………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………….Giới tính: …………………………………
Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………
CMND/Thẻ căn cước công dân số: ……………………………………………………………………
Ngày cấp ………………..Nơi cấp ………………………………………………………………………
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………..
Là người được trợ giúp pháp lý Hoặc là người giám hộ của người được trợ giúp pháp lý ..….(2) ………… đang được Ông/Bà …………….(4)……………………….trợ giúp pháp lý trong vụ việc …………………………………
Căn cứ vào khoản 5 Điều 8 của Luật Trợ giúp pháp lý, tôi đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý với lý do sau đây: …………………………………………………………………………
Tài liệu gửi kèm theo đơn (nếu có):
……………………………………………………………………………………………………………..
Tôi xin cam đoan lời trình bày trên là đúng sự thật. Đề nghị …………… (1) …………………….. xem xét thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
Chú thích:
(1): Tên tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý;
(2): Họ và tên người được trợ giúp pháp lý;
(3): Họ và tên người yêu cầu trợ giúp pháp lý;
(4): Họ và tên người thực hiện trợ giúp pháp lý.
Mẫu số 05-TP-TGPL |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày … tháng … năm 20…
ĐƠN RÚT YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi: ……………….(1)…………………………………
Tôi là (họ và tên): …………………….. (2) hoặc (3) ……………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………….. Giới tính: ...........................................................
Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………
CMND/Thẻ căn cước công dân số: …………………………………………………………………….
Ngày cấp ……………………………… Nơi cấp ………………………………………………………..
Nghề nghiệp: ………………………………………………………..Dân tộc: …………………………
Là người được trợ giúp pháp lý
Hoặc là giám hộ của người được trợ giúp pháp lý …………….(2)…………………….. đang được ……………………….(1)………………………. trợ giúp pháp lý.
Đến nay, do không còn nhu cầu trợ giúp pháp lý, căn cứ vào khoản 6 Điều 8 của Luật Trợ giúp pháp lý, tôi xin rút yêu cầu trợ giúp pháp lý, đề nghị …………..(1)…………… xem xét, quyết định.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
Chú thích:
(1): Tên tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý;
(2): Họ và tên người được trợ giúp pháp lý;
(3): Họ và tên người giám hộ của người được trợ giúp pháp lý.
Mẫu số 06-TP-TGPL |
……….(1)……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./QĐ-….(3)……. |
……(4)……., ngày … tháng … năm 20…. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cử người thực hiện đại diện ngoài tố tụng
……………………..(5)................................
Căn cứ Luật Trợ giúp pháp lý ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ vào đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý của ông/bà …………….. (6) hoặc (9) …………….. là người được trợ giúp pháp lý/người yêu cầu trợ giúp pháp lý.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cử Ông/Bà ……………………..(7)…………………………………………………………. là ………………(8) ……………………… của …………………….(2) ……………………..để đại diện ngoài tố tụng cho Ông/Bà ………………(9)…………………………………………
Điều 2. Ông/Bà ………………………….(7) …………………………………………..thực hiện đại diện ngoài tố tụng theo phạm vi yêu cầu trong đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý của ………. (6) ….. hoặc ………………………..(9) ………………………………………………………………………….
Điều 3. Ông/Bà ………………………….. (7)……………………………………. có quyền và nghĩa vụ theo quy định pháp luật về trợ giúp pháp lý và pháp luật có liên quan.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Các Ông/Bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
GIÁM ĐỐC/TRƯỞNG CHI NHÁNH/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC THAM GIA TRỢ GIÚP PHÁP LÝ |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan chủ quản của cơ quan ban hành văn bản;
(2): Tên tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý;
(3): Số, kí hiệu của Quyết định;
(4): Địa danh;
(5): “Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước” hoặc “Trưởng Chi nhánh của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước” hoặc “Giám đốc Công ty luật” hoặc “Trưởng Văn phòng luật sư” hoặc “Người đứng đầu tổ chức tư vấn pháp luật”;
(6): Họ và tên của người yêu cầu trợ giúp pháp lý;
(7): Họ và tên của người thực hiện trợ giúp pháp lý ;
(8): Ghi rõ chức danh người thực hiện trợ giúp pháp lý;
(9): Họ và tên của người được trợ giúp pháp lý;
(10): Tên cơ quan có thẩm quyền giải quyết vụ việc.
|
Mẫu số 07-TP-TGPL |
……….(1)……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./QĐ-….(3)……. |
……(4)……., ngày … tháng … năm 20…. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thay thế người thực hiện đại diện ngoài tố tụng
………(5)………
Căn cứ Luật Trợ giúp pháp lý ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ yêu cầu thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý của Ông/Bà ……………………..(6) …………............. ngày ...../…../20......
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Cử Ông/Bà ……………………………….(7)…………………………………………. là …………………….. (8) …………………………… của …………………. (2) …………………… thay thế cho Ông/Bà ……………….(9) …………….. thực hiện đại diện ngoài tố tụng cho Ông/Bà …………………………. (10) …………………………., trong vụ việc …………………………
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế cho Quyết định số ……/QĐ-TGPL ngày …… tháng ……. năm 20…… của ………… (5) …………. về việc cử Ông/Bà ……………………(9) ………………… thực hiện đại diện ngoài tố tụng.
Điều 3. Các Ông/Bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
GIÁM ĐỐC/TRƯỞNG CHI NHÁNH/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC THAM GIA TRỢ GIÚP PHÁP LÝ |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan chủ quản của cơ quan ban hành văn bản;
(2): Tên tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý;
(3): Số, ký hiệu của Quyết định;
(4): Địa danh;
(5): “Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước” hoặc “Trưởng Chi nhánh của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước” hoặc “Giám đốc Công ty luật” hoặc “Trưởng Văn phòng luật sư” hoặc “Người đứng đầu tổ chức tư vấn pháp luật”;
(6): Họ tên người có yêu cầu thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý;
(7): Họ tên người thực hiện trợ giúp pháp lý được cử để thay thế;
(8): Ghi rõ chức danh người thực hiện trợ giúp pháp lý;
(9): Họ tên người thực hiện trợ giúp pháp lý;
(10): Họ tên người được trợ giúp pháp lý.
(11): Tên cơ quan có thẩm quyền giải quyết vụ việc.
|
Mẫu số 08-TP-TGPL |
……….(1)……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./TB-….(3)……. |
……(4)……., ngày … tháng … năm 20…. |
THÔNG BÁO
Về việc từ chối thụ lý yêu cầu trợ giúp pháp lý
Kính gửi: Ông/bà …………….(5)……………. hoặc…………. (6)…………………
Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………...........
……..(2)……. nhận được đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý của Ông/Bà …………..(5) ……………………. hoặc …………………… (6)...., địa chỉ liên hệ:……………………… về việc ……………………………(7) ……………………………………………………………………..
Sau khi nghiên cứu đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý và các tài liệu gửi kèm theo (nếu có) cho thấy vụ việc của Ông/Bà thuộc trường hợp từ chối thụ lý theo quy định tại khoản 3 Điều 30 của Luật Trợ giúp pháp lý.
Vậy ……….(2)…………. thông báo để Ông/Bà được biết. Nếu Ông/Bà có vướng mắc hoặc vấn đề gì chưa rõ, đề nghị Ông/Bà liên hệ với ………………(2)…………… để được giải quyết.
|
GIÁM ĐỐC/TRƯỞNG CHI NHÁNH/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC THAM GIA TRỢ GIÚP PHÁP LÝ |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan chủ quản của cơ quan ban hành văn bản;
(2): Tên tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý;
(3): Số, ký hiệu văn bản;
(4): Địa danh;
(5): Họ và tên người được trợ giúp pháp lý;
(6): Họ và tên người có yêu cầu trợ giúp pháp lý;
(7): Ghi tóm tắt yêu cầu trợ giúp pháp lý.
|
Mẫu số 09-TP-TGPL |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày … tháng … năm 20…
THÔNG BÁO
Về việc chuyển yêu cầu trợ giúp pháp lý
Kính gửi: Ông/Bà …………..(3) …………. hoặc ………….. (4)………………….
Địa chỉ liên hệ:…………………………………………………..
……….(1)……… nhận được đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý của Ông/Bà ………………(3) ………………... hoặc …………….……..…(4) ……………….…., địa chỉ liên hệ: ………………………………. về việc: ………………………(5)………………………………………
Sau khi nghiên cứu đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý và các tài liệu gửi kèm theo (nếu có) cho thấy vụ việc của Ông/Bà không thuộc thẩm quyền thụ lý của ……………….(1)…………………….. theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 26 của Luật Trợ giúp pháp lý. Do vậy, (1) đã chuyển đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý của Ông/Bà và các tài liệu gửi kèm theo (nếu có) đến …………………………..(2)………………………….
Vậy ………………(1)……………… thông báo để Ông/Bà được biết và liên hệ với ………………. (2) …………. để được trợ giúp pháp lý theo quy định.
|
GIÁM ĐỐC/TRƯỞNG CHI NHÁNH/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC THAM GIA TRỢ GIÚP PHÁP LÝ |
Chú thích:
(1): Tên Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước chuyển vụ việc;
(2): Tên Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước nhận vụ việc;
(3): Họ và tên người được trợ giúp pháp lý;
(4): Họ và tên người yêu cầu trợ giúp pháp lý;
(5): Ghi tóm tắt yêu cầu trợ giúp pháp lý.
|
Mẫu số 10-TP-TGPL |
HÌNH MINH HỌA BIỂU TƯỢNG TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Vành biểu tượng màu xanh tím than trên nền trắng, cân đen, đỉnh có ngôi màu đỏ, chữ TRỢ GIÚP PHÁP LÝ là chữ in hoa, màu đỏ.
|
Mẫu số 11-TP-TGPL |
PHIẾU LẤY Ý KIẾN NGƯỜI ĐƯỢC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ HOẶC NGƯỜI THÂN THÍCH
Ông/Bà hoặc người thân của Ông/Bà (sau đây gọi là người thân) thuộc đối tượng được trợ giúp pháp lý. Để nâng cao chất lượng hoạt động này, ông/bà vui lòng cung cấp cho chúng tôi một số ý kiến sau
A. THÔNG TIN CƠ BẢN
1. Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………
2. - Ông/Bà là người được trợ giúp pháp lý □
- Người thân của Ông/Bà là người được trợ giúp pháp lý □
3. Ông/Bà hoặc người thân đã được trợ giúp pháp lý về vụ việc gì?
……………………………………………………………………………………………………………..
4. Đây là lần thứ mây Ông/Bà hoặc người thân yêu cầu trợ giúp pháp lý:
……………………………………………………………………………………………………………..
B. QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN VỤ VIỆC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
4. Người thực hiện trợ giúp pháp lý có gặp gỡ Ông/Bà hoặc người thân không?
a) Không gặp lần nào □ |
b) Gặp 1 lần □ |
c) Gặp 2 lần trở lên □ |
d) Không biết □ |
5. Ông/Bà hoặc người thân có được người thực hiện trợ giúp pháp lý tạo điều kiện để trình bày, cung cấp thông tin, tài liệu về vụ việc không?
a) Có □ |
b) Không □ |
c) Không biết □ |
6. Người thực hiện trợ giúp pháp lý có cung cấp các thông tin liên quan đến vụ việc cho Ông/Bà hoặc người thân không?
a) Có □ |
b) Không □ |
c) Không biết □ |
7. Người thực hiện trợ giúp pháp lý có đưa ra các giải pháp để Ông/Bà hoặc người thân lựa chọn nhằm bảo vệ tốt nhất quyền và lợi ích hợp pháp của mình?
a) Có □ |
b) Không □ |
c) Không biết □ |
8. Người thực hiện trợ giúp pháp lý có đòi hỏi hoặc nhận tiền, lợi ích vật chất hoặc lợi ích khác của Ông/Bà hoặc người thân không?
a) Có □ |
b) Không □ |
c) Không biết □ |
Nếu có, đề nghị ghi cụ thể: …………………………………………………………………………….
9. Người thực hiện trợ giúp pháp lý có xúc phạm người được trợ giúp pháp lý không?
a) Có □ |
b) Không □ |
c) Không biết □ |
Nếu có, đề nghị ghi cụ thể: …………………………………………………………………………….
10. Người thực hiện trợ giúp pháp lý có tiết lộ thông tin vụ việc và nhân thân của người được trợ giúp pháp lý với người khác không?
a) Có □ |
b) Không □ |
c) Không biết □ |
Nến có, đề nghị ghi cụ thể: …………………………………………………………………………….
11. Người thực hiện trợ giúp pháp lý có xúi giục, kích động Ông/Bà hoặc người thân cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật không?
a) Có □ |
b) Không □ |
c) Không biết □ |
Nếu có, đề nghị ghi cụ thể: ……………………………………………………………………………..
12. Ông/Bà có hài lòng về cách ứng xử, giao tiếp của người thực hiện trợ giúp pháp lý không?
a) Có □ |
b) Không □ |
13. Ông/Bà có hài lòng về tinh thần trách nhiệm và cách thức hướng dẫn của người thực hiện trợ giúp pháp lý không?
a) Có □ |
b) Không □ |
Nếu không, đề nghị ghi cụ thể: ………………………………………………………………………..
14. Ông/Bà có hài lòng về năng lực, hiểu biết chuyên môn của người thực hiện trợ giúp pháp lý không?
a) Có □ |
b) Không □ |
Nếu không, đề nghị ghi cụ thể: …………………………………………………………………………
15. Ông/Bà có tin tưởng người thực hiện trợ giúp pháp lý không?
a) Có □ |
b) Không □ |
Nếu không, đề nghị ghi cụ thể: …………………………………………………………………………
16. Ông/Bà có hài lòng về nội dung, kết quả trợ giúp pháp lý không?
a) Có □ |
b) Không □ |
Nếu không, đề nghị ghi cụ thể: …………………………………………………………………………
17. Ông/Bà có tiếp tục yêu cầu trợ giúp pháp lý khi cần không?
a) Có □ |
b) Không □ |
Nếu không, đề nghị ghi cụ thể: …………………………………………………………………………
18. Ông/Bà sẽ giới thiệu về trợ giúp pháp lý cho bạn bè, người thân không?
a) Có □ |
b) Không □ |
Nếu không, đề nghị ghi cụ thể: ………………………………………………………………………….
Trân trọng cảm ơn sự quan tâm của Ông/Bà!
Mẫu số 12-TP-TGPL |
SỞ TƯ PHÁP TỈNH/ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./BC-TGPL |
…………., ngày … tháng … năm …. |
BÁO CÁO CÔNG TÁC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ 06 THÁNG/01 NĂM
I. Kết quả thực hiện TGPL
1. Triển khai thực hiện Luật và các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành: bao gồm xây dựng văn bản, kế hoạch hoạt động trợ giúp pháp lý; hướng dẫn nghiệp vụ; bồi dưỡng, tập huấn...
2. Kết quả thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý (kèm số liệu theo biểu thống kê), có so sánh với cùng kỳ năm trước.
3. Triển khai thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý trong các văn bản về giảm nghèo (mục này chỉ Báo cáo định kỳ theo năm).
4. Hoạt động phối hợp (mục này chỉ báo cáo định kỳ theo năm).
- Hoạt động phối hợp với tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương (như Đoàn luật sư, Hội luật gia...).
- Hoạt động phối hợp trợ giúp pháp lý trong lĩnh vực khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính.
- Hoạt động phối hợp với các cơ quan, tổ chức khác.
II. Tổ chức bộ máy, cơ sở vật chất, kinh phí
1. Cơ sở vật chất, trang thiết bị, kinh phí.
2. Tổ chức bộ máy.
III. Nhận xét, đánh giá
1. Thuận lợi, khó khăn.
2. Nguyên nhân.
3. Đề xuất, kiến nghị.
IV. Phương hướng hoạt động và giải pháp.
|
GIÁM ĐỐC |