Thông tư 08/2017/TT-BTP của Bộ Tư pháp về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 08/2017/TT-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 08/2017/TT-BTP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Thành Long |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/11/2017 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hợp đồng trợ giúp pháp lý có thời hạn không quá 3 năm
Nội dung này được nêu tại Thông tư số 08/2017/TT-BTP quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý do Bộ Tư pháp ban hành ngày 15/11/2017.
Theo đó, thời hạn của hợp đồng trợ giúp pháp lý do các bên thỏa thuận nhưng không quá 03 năm, từ ngày ký hợp đồng. Hết thời hạn, Sở Tư pháp và Trung tâm trợ giúp pháp lý căn cứ vào nhu cầu trợ giúp pháp lý tại địa phương, chất lượng thực hiện trợ giúp pháp lý có thể gia hạn hợp đồng mà không phải qua thủ tục lựa chọn. Hợp đồng được gia hạn 01 lần, không quá 03 năm. Việc gia hạn phải được lập thành văn bản.
Thông tư cũng quy định, trước khi thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý, tổ chức và Sở Tư pháp, cá nhân và Trung tâm trợ giúp pháp lý phải ký kết phụ lục hợp đồng. Phụ lục hợp đồng là một phần không thể tách rời của hợp đồng và gồm những nội dung chính: Người được trợ giúp pháp lý; Vụ việc cần trợ giúp pháp lý; Các công việc chính cần thực hiện.
Tổ chức, cá nhân thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật, nội dung hợp đồng và phụ lục hợp đồng; có trách nhiệm bảo đảm chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật và hợp đồng.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
Để tìm hiểu thêm quy định nêu trên, bạn đọc tham khảo:
Xem chi tiết Thông tư 08/2017/TT-BTP tại đây
tải Thông tư 08/2017/TT-BTP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TƯ PHÁP Số: 08/2017/TT-BTP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2017 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT TRỢ GIÚP PHÁP LÝ VÀ HƯỚNG DẪN GIẤY TỜ TRONG HOẠT ĐỘNG TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Căn cứ Luật Trợ giúp pháp lý ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Trợ giúp pháp lý;
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định chi tiết hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý; đăng ký tham gia thực hiện trợ giúp pháp lý; tập sự, kiểm tra kết quả tập sự trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau:
HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Căn cứ vào nguồn lực trợ giúp pháp lý tại địa phương. Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước (sau đây gọi là Trung tâm) đánh giá khả năng đáp ứng nhu cầu trợ giúp pháp lý của Trung tâm dựa trên kết quả thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý của năm trước, số lượng trợ giúp viên pháp lý, số lượng luật sư đã ký hợp đồng, số lượng vụ án được xét xử của năm trước, tổng số người được trợ giúp pháp lý, biến động của dân số địa phương và các nội dung khác có tác động tới công tác trợ giúp pháp lý tại địa phương để dự kiến số lượng luật sư ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý (sau đây gọi là luật sư).
Bước 1: Đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ. Sử dụng tiêu chí đạt hoặc không đạt để đánh giá. Các hồ sơ nộp đầy đủ và đúng hạn được đánh giá là đạt yêu cầu theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này sẽ tiếp tục được đánh giá ở bước 2.
Bước 2: Đánh giá mức độ đáp ứng nhu cầu trợ giúp pháp lý. Sử dụng phương pháp chấm điểm theo thang điểm 100 để đánh giá, trong đó quy định mức điểm tối thiểu và mức điểm tối đa đối với từng tiêu chí. Điểm cuối cùng là điểm trung bình cộng của các thành viên Tổ đánh giá luật sư và được xếp thứ tự từ cao xuống thấp. Trường hợp có từ 02 luật sư trở lên có cùng số điểm thì Tổ trưởng Tổ đánh giá luật sư quyết định.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp thẻ, cộng tác viên trợ giúp pháp lý có trách nhiệm đến Trung tâm để ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý, trừ trường hợp có lý do chính đáng.
Căn cứ vào tình hình thực tiễn địa phương, Sở Tư pháp đánh giá khả năng đáp ứng nhu cầu trợ giúp pháp lý của Trung tâm dựa trên kết quả thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý của năm trước, số lượng trợ giúp viên pháp lý, số lượng luật sư ký hợp đồng và nguồn lực khác của Trung tâm, kết quả thực hiện trợ giúp pháp lý của tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý, số lượng vụ án được xét xử của năm trước, tổng số người được trợ giúp pháp lý, biến động của dân số địa phương và các nội dung khác có tác động tới công tác trợ giúp pháp lý tại địa phương để dự kiến số lượng tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý (sau đây gọi là tổ chức).
Hợp đồng có các nội dung cơ bản sau đây:
ĐĂNG KÝ THAM GIA THỰC HIỆN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Hồ sơ đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý bao gồm:
Trường hợp thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý, tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý phải có văn bản thông báo để Sở Tư pháp xem xét, cập nhật danh sách người thực hiện trợ giúp pháp lý tại địa phương và thông báo về Bộ Tư pháp.
Tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý chấm dứt tham gia trợ giúp pháp lý theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật Trợ giúp pháp lý có trách nhiệm chuyển hồ sơ vụ việc chưa hoàn thành đến tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý được Sở Tư pháp chỉ định để tiếp tục thực hiện. Thủ tục chấm dứt tham gia trợ giúp pháp lý được thực hiện như sau:
TẬP SỰ, KIỂM TRA KẾT QUẢ TẬP SỰ TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Viên chức đang làm việc tại Trung tâm có Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư hoặc được miễn đào tạo nghề luật sư theo quy định của pháp luật về luật sư thì được đề nghị tập sự trợ giúp pháp lý tại Trung tâm.
Trường hợp có thay đổi về nơi tập sự thì thời gian tập sự được tiếp tục tính từ ngày Trung tâm nơi chuyển đến ban hành quyết định phân công người hướng dẫn tập sự. Thời gian tập sự được tính bằng tổng thời gian tập sự của người đó tại các Trung tâm nơi người đó công tác.
Cách thức tiến hành chấm phúc tra được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này. Kết quả phúc tra phải được Chủ tịch Hội đồng kiểm tra phê duyệt và là kết quả cuối cùng.
Thí sinh đạt yêu cầu kiểm tra phải có số điểm mỗi bài kiểm tra đạt từ 50 điểm trở lên.
Người tham dự kiểm tra kết quả tập sự không phải nộp lệ phí nhưng phải trả các chi phí liên quan tới việc tham gia kiểm tra của mình. Kinh phí tổ chức kiểm tra kết quả tập sự trợ giúp pháp lý được cấp cho Cục Trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
GIẤY TỜ TRONG HOẠT ĐỘNG TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Trong trường hợp những người thuộc diện được trợ giúp pháp lý bị thất lạc các giấy tờ nêu trên thì phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy tờ đó.
Ban hành kèm theo Thông tư này mẫu giấy tờ sau đây:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
|
TP-TGPL-01 (Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTP) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAM GIA TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)................................................................................
1. Tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (tên gọi đầy đủ ghi bằng chữ in hoa): .......................................
Tên giao dịch (nếu có): ...............................................................................................................
..................................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở :............................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Điện thoại:................................ Fax:.............................. Email:......................................................
2. Quyết định thành lập số: .................................do....................................................................
................................................................... cấp ngày:....................................................................
3. Giấy đăng ký hoạt động số: ............................. do..................................................................
................................................................cấp ngày:.......................................................................
4. Đại diện theo pháp luật của tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý:
Họ và tên (chữ in hoa): ...............................................................................................................
Chức danh: ...............................................................................................................................
Điện thoại: .................................... Fax:.............................. Email:..................................................
5. Đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý với nội dung như sau:
5.1. Người được trợ giúp pháp lý:................................................................................................
..................................................................................................................................................
5.2. Hình thức trợ giúp pháp lý:...................................................................................................
..................................................................................................................................................
5.3. Lĩnh vực trợ giúp pháp lý:.....................................................................................................
..................................................................................................................................................
5.4. Phạm vi trợ giúp pháp lý:......................................................................................................
..................................................................................................................................................
|
.............., ngày...... tháng...... năm......... Đại diện theo pháp luật của tổ chức đăng ký (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
|
TP-TGPL-02 (Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTP) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
DANH SÁCH LUẬT SƯ, TƯ VẤN VIÊN PHÁP LUẬT ĐỦ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Stt |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Chức danh (Luật sư hoặc tư vấn viên pháp luật) |
Số điện thoại /Email liên hệ |
Số năm kinh nghiệm tư vấn pháp luật của tư vấn viên pháp luật |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
.............., ngày...... tháng...... năm......... Đại diện theo pháp luật của tổ chức đăng ký (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
|
TP-TGPL-03 (Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTP) |
UỶ BAN NHÂN DÂN……. …………………………….. SỞ TƯ PHÁP Số: / |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________
|
GIẤY ĐĂNG KÝ
THAM GIA TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
1. Tên tổ chức (chữ in hoa) ……………..………………………………………………………….
Tên giao dịch (nếu có): …………………………………………………………………………………..
2. Địa chỉ:.......................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Điện thoại:.......................................Fax:.................................Email:..........................
3. Đại diện theo pháp luật của tổ chức là:
Họ và tên (chữ in hoa): .........………………………………………………................
Chức danh:……………………………………………………………………………..
Điện thoại:.......................................Fax:.................................Email:.............................
4. Tham gia trợ giúp pháp lý với nội dung:
4.1. Người được trợ giúp pháp lý:............................................................................….
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
4.2. Hình thức trợ giúp pháp lý:....................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
4.3. Lĩnh vực trợ giúp pháp lý:.......................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
4.4. Phạm vi trợ giúp pháp lý:....................................................................……………
..........................................................................................................................................
|
…….., ngày…… tháng…… năm…… GIÁM ĐỐC (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
* Thay đổi thông tin đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý[1]
Stt |
Ngày, tháng, năm |
Nội dung thay đổi |
Xác nhận nội dung thay đổi (Ký tên, đóng dấu) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TP-TGPL-04 (Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTP) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG GIẤY ĐĂNG KÝ
THAM GIA TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)…………………………………
1. Tên tổ chức (tên gọi đầy đủ ghi bằng chữ in hoa): ...................................................................
Tên giao dịch (nếu có):................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:.............................................................................................................................
Điện thoại:..................................... Fax:................................ Email:................................................
2. Đại diện theo pháp luật là ông (bà) (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa):....................................... .
................................................................................................................................................. .
Chức danh:............................................................................................................................. …
Điện thoại:..................................... Fax:............................... Email:............................................ ….
3. Đã được Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý số: ....................
ngày:…………………….
4. Nay đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý như sau (chỉ ghi những nội dung đề nghị thay đổi):
- Người được trợ giúp pháp lý:.................................................................................................
- Hình thức trợ giúp pháp lý:.................................................................................................... .
- Lĩnh vực trợ giúp pháp lý:..................................................................................................... .
- Phạm vi trợ giúp pháp lý:....................................................................................................... .
- Các nội dung khác (nội dung mục 1, 2, 3 của Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý): ………………
|
.............., ngày ....... tháng ...... năm .......... Đại diện theo pháp luật của tổ chức đăng ký (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
|
TP-TGPL-05 (Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTP) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY ĐĂNG KÝ
THAM GIA TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)…………………………….
1. Tên tổ chức (tên gọi đầy đủ ghi bằng chữ in hoa): ...................................................................
Tên giao dịch (nếu có):................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:.............................................................................................................................
Điện thoại:..................................... Fax:................................ Email:................................................
2. Đại diện theo pháp luật của tổ chức:
Họ và tên (chữ in hoa): ...............................................................................................................
..................................................................................................................................................
Chức danh:................................................................................................................................
Điện thoại:..................................... Fax:............................... Email:.................................................
3. Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý số: ............................. do..........................................
................................................................... cấp ngày:....................................................................
4. Lý do cấp lại:………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
Xin chịu trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ của tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật.
|
.............., ngày ....... tháng ...... năm .......... Đại diện theo pháp luật của tổ chức đăng ký (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
|
TP-TGPL-06 (Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTP) |
UỶ BAN NHÂN DÂN ...................SỞ TƯ PHÁPSố: …./QĐ-…(1)…… |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc .....(2)......., ngày ....... tháng ....... năm .......... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
GIÁM ĐỐC SỞ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Trợ giúp pháp lý;
Xét đề nghị của ………………….………(3)………………………………..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của ..… (4)……..
Điều 2. Lý do thu hồi……………………………(5)……………………...
Điều 3. ………… (4) ………… không được tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý kể từ thời điểm Quyết định này có hiệu lực; các vụ việc trợ giúp pháp lý chưa hoàn thành phải được chuyển giao cho … (6)……………………
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. ………...… (4) ………..…, ………………… (6) ……………. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 5; - Lưu: VT,…. |
GIÁM ĐỐC(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Viết tắt của Sở Tư pháp;
(2) Địa danh ban hành quyết định;
(3) Thẩm quyền của người đề nghị (ví dụ: Trưởng Phòng Bổ trợ tư pháp);
(4) Tên tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý;
(5) Nêu rõ lý do thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý;
(6) Tên tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý được Sở Tư pháp giao tiếp tục thực hiện các vụ việc trợ giúp pháp lý.
|
TP-TGPL-07 (Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTP) |
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........./GCNKT |
......., ngày ..... tháng..... năm 20..... |
GIẤY CHỨNG NHẬN
KIỂM TRA KẾT QUẢ TẬP SỰ TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
HỘI ĐỒNG KIỂM TRA
KẾT QUẢ TẬP SỰ TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Căn cứ Luật Trợ giúp pháp lý ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý;
Căn cứ Quyết định số…./BTP-TGPL ngày …/…./20…. của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc thành lập Hội đồng kiểm tra kết quả tập sự trợ giúp pháp lý;
Căn cứ kết quả kiểm tra kết quả tập sự trợ giúp pháp lý được Lãnh đạo Bộ Tư pháp phê duyệt ngày …./…/20…,
CHỨNG NHẬN:
Ông/bà: ……………………………(1)…………………………………...…
Sinh ngày …. tháng ……. năm……… Nơi sinh:…………………..……..
Nơi công tác: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/TP ……(2)……....
Đã tham gia kỳ kiểm tra kết quả tập sự trợ giúp pháp lý do Bộ Tư pháp tổ chức ngày …../…./….. tại ……(3)…..
Kết quả: …………………(4)………………………………….…………….
|
TM. HỘI ĐỒNG KIỂM TRA CHỦ TỊCH (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Tên người tham dự kiểm tra;
(2) Trung tâm nơi cử đi tham dự kết quả kiểm tra tập sự trợ giúp pháp lý;
(3) Địa điểm tổ chức kiểm tra;
(4) Ghi rõ: Đạt hay không đạt yêu cầu kiểm tra.
|
TP-TGPL-08 (Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTP) |
MẪU THẺ TRỢ GIÚP VIÊN PHÁP LÝ
Mặt trước Mặt sau
1. Kích thước: 55mm x 85mm
2. Đặc điểm: thẻ trợ giúp viên pháp lý có hai mặt được ghi bằng tiếng Việt, thẻ được in màu vàng nhạt.
a) Mặt trước:
+ Phía trên bên trái in hình Quốc huy (đè lên gạch chéo màu đỏ), bên phải là Quốc hiệu;
+ Dòng chữ THẺ TRỢ GIÚP VIÊN PHÁP LÝ màu đỏ:
+ Họ và tên (của trợ giúp viên pháp lý);
+ Nơi công tác (của trợ giúp viên pháp lý);
+ Địa danh tỉnh, ngày, tháng, năm;
+ Chủ tịch UBND tỉnh (thành phố);
+ Chữ ký của Chủ tịch UBND tỉnh (thành phố) và dấu của UBND tỉnh;
+ Vạch kẻ chéo mầu đỏ từ góc trên bên trái đến góc dưới bên phải;
+ Ở giữa là biểu tượng trợ giúp pháp lý in chìm, đè lên vạch kẻ chéo màu đỏ;
+ Bên phải là ảnh màu 2 cm x 3 cm của trợ giúp viên pháp lý;
+ Góc dưới bên trái là số thẻ;
b) Mặt sau:
+ Phía trên là dòng chữ QUY ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ màu đỏ;
+ Phía dưới in nội dung quy định về sử dụng thẻ trợ giúp viên pháp lý theo quy định.
+ Ở giữa là biểu tượng trợ giúp pháp lý in chìm.
|
TP-TGPL-09 (Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTP) |
MẪU THẺ CỘNG TÁC VIÊN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Mặt trước Mặt sau
1. Kích thước: 55mm x 85mm
2. Đặc điểm: thẻ cộng tác viên có hai mặt được ghi bằng tiếng Việt, cả hai mặt trước và sau thẻ đều có in mờ hoa văn hình trống đồng màu vàng nhạt, ở giữa có biểu tượng trợ giúp pháp lý in chìm. Nội dung thẻ như sau:
a) Mặt trước gồm hai phần:
+ Phía trên bên trái là UBND TỈNH (TP); ngay phía dưới là dòng chữ SỞ TƯ PHÁP và dòng kẻ gạch ngang phía dưới có độ dài từ 1/3-1/2 độ dài dòng chữ và đặt cân đối với dòng chữ;
+ Phía trên bên phải là Quốc hiệu và dòng kẻ ngang phía dưới có độ dài bằng độ dài dòng chữ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc;
+ Dưới quốc hiệu là dòng chữ THẺ CỘNG TÁC VIÊN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ màu đỏ;
+ Dòng chữ: Số (màu đỏ);
+ Họ tên (của cộng tác viên);
+ Nơi cộng tác (Trung tâm TGPL nhà nước tỉnh, TP...);
+ Địa danh, ngày, tháng, năm;
+ GIÁM ĐỐC;
+ Chữ ký, họ và tên Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) và dấu của Sở Tư pháp tỉnh (thành phố);
+ Bên trái là ảnh màu 2 cm x 3 cm của cộng tác viên có đóng dấu giáp lai bằng dấu nổi của Sở Tư pháp ở góc dưới bên phải ảnh;
b) Mặt sau:
+ Phía trên là dòng chữ QUY ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ màu đỏ;
+ Phía dưới in nội dung quy định về sử dụng thẻ cộng tác viên.
|
TP-TGPL-10 (Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTP) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________
................, ngày tháng năm 20....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ LÀM CỘNG TÁC VIÊN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố…………....
Tên tôi là: ………………………...........................................................................
Sinh ngày … tháng … năm …....... Giới tính (Nam/Nữ):.......................
Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân: ......……………..……................
Địa chỉ thường trú…………………………..……………………..……...............
Chức danh đã đảm nhiệm trước khi nghỉ hưu........................................................
Điện thoại ……………………….. Điện thoại di động………………..................
Email……………………………………………………………………...............
Sau khi nghiên cứu các quy định của pháp luật trợ giúp pháp lý, tôi thấy mình có đủ điều kiện và có nguyện vọng trở thành cộng tác viên trợ giúp pháp lý. Đề nghị Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố………………………... thực hiện các thủ tục cần thiết theo quy định để Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh, thành phố ……………… cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý cho tôi.
Tôi chịu trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan tuân thủ nghiêm chỉnh pháp luật về trợ giúp pháp lý, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm của cộng tác viên trợ giúp pháp lý theo quy định.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ (Ký và ghi rõ họ tên)
|
|
TP-TGPL-11 (Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTP) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________
……………, ngày tháng năm 20....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI THẺ CỘNG TÁC VIÊN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố…………....
Tên tôi là: ………………………...........................................................................
Sinh ngày … tháng … năm …....... Giới tính (Nam/Nữ):.......................
Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân: ......……………..……................
Địa chỉ thường trú…………………………..……………………..……...............
Đã được cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý số:………... ngày........................
Điện thoại ……………………….. Điện thoại di động………………..................
Email……………………………………………………………………...............
Tôi đề nghị được cấp lại thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý, lý do:
Bị hư hỏng |
|
Bị mất |
Tôi chịu trách nhiệm về những nội dung nêu trên, đề nghị Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước thực hiện các thủ tục để cấp lại thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý cho tôi.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ (Ký và ghi rõ họ tên)
|
|
TP-TGPL-12 (Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTP) |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/TP… |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số…../QĐ-STP |
..............., ngày tháng năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Cấp/Cấp lại thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý
GIÁM ĐỐC SỞ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Trợ giúp pháp lý ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số ........./2017/NĐ-CP ngày .. tháng ... năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố...................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp/cấp lại thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý đối với ông/bà.......................... kể từ ngày…tháng…..năm…....
Điều 2. Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước và ông/bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Trung tâm TGPL nhà nước tỉnh/thành phố....; - Lưu VT. |
GIÁM ĐỐC (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
|
TP-TGPL-13 (Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTP) |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/TP… |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số…../QĐ-STP |
..............., ngày tháng năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Thu hồi thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý
GIÁM ĐỐC SỞ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Trợ giúp pháp lý ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số .../2017/NĐ-CP ngày .. tháng ... năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố.............................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý số:................ cấp ngày......tháng......năm........ đối với ông/bà…
Điều 2. Lý do thu hồi ..............................................................................
.......................................................................................................................
Điều 3. Kể từ thời điểm Quyết định này có hiệu lực, ông/bà có tên nêu tại Điều 1 Quyết định này không được tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý và có trách nhiệm chuyển hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý đang thực hiện cho Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố……………...
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước và ông/bà có tên nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 5; - Trung tâm TGPL nhà nước tỉnh/thành phố…; - Lưu VT. |
GIÁM ĐỐC (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
|
TP-TGPL-14 (Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTP) |
………(1)………. …………………(2)……… _______________ Số: …./QĐ-…(3)…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________
........(4)...., ngày ... tháng ... năm 20... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cử trợ giúp viên pháp lý/luật sư thực hiện trợ giúp pháp lý
tham gia tố tụng
.……...............…(5)………………..
Căn cứ Luật Trợ giúp pháp lý ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ vào đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý của ông/bà ...........(6)......... là ……(7)/(8)……. trong vụ .........(9)..........,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cử ông/bà .........(10)......là ......(11).......... của .........(2).....tham gia tố tụng để .........(12)....... cho ......(13)........
Điều 2. Ông/bà...............(10)............ tham gia tố tụng từ giai đoạn..........(14)........của...…(9)........
Điều 3. Ông/bà................................(10)............................... có quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật tố tụng và pháp luật về trợ giúp pháp lý.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Các ông/bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - ........(6 hoặc 13), ..(15).......; - ……(10)…...; - Lưu: TT/CN/TC. |
GIÁM ĐỐC/TRƯỞNG CHI NHÁNH/ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC THAM GIA TRỢ GIÚP PHÁP LÝ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1) Tên cơ quan chủ quản của cơ quan ban hành văn bản;
(2) Tên “Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước...” hoặc tên “Chi nhánh....của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước...” hoặc “Công ty luật...” hoặc “Văn phòng luật sư...” hoặc “Tổ chức tư vấn pháp luật...”;
(3) Số, kí hiệu của Quyết định;
(4) Địa danh, ngày tháng năm ban hành Quyết định;
(5) “Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước” hoặc “Trưởng Chi nhánh của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước” hoặc “Giám đốc Công ty luật” hoặc “Trưởng Văn phòng luật sư” hoặc “Người đứng đầu tổ chức tư vấn pháp luật”;
(6) Họ và tên của người làm đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý;
(7) Ghi rõ: “người được trợ giúp pháp lý”
(8) Ghi rõ: “người thân thích của (13)” hoặc “cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng” hoặc “cơ quan, tổ chức, cá nhân khác”;
(9) Ghi rõ tên vụ án hình sự, vụ việc dân sự, hành chính;
(10) Họ và tên của trợ giúp viên pháp lý/luật sư thực hiện trợ giúp pháp lý ;
(11) Ghi rõ chức danh: "trợ giúp viên pháp lý" hoặc "luật sư thực hiện trợ giúp pháp lý";
(12) Ghi rõ: “bào chữa”; “bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp”;
(13) Họ và tên của người được trợ giúp pháp lý;
(14) Ghi rõ: “điều tra”, “truy tố” hoặc “xét xử”;
(15) Tên cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng mà trợ giúp viên pháp lý, luật sư thực hiện trợ giúp pháp lý bắt đầu tham gia.
|
TP-TGPL-15 (Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTP) |
………(1)………. ........…(2)….....… _____________ Số: …./QĐ-…(3)…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________________ ........(4)...., ngày ... tháng ... năm 20... |
QUYẾT ĐỊNH
Thay thế trợ giúp viên pháp lý/luật sư thực hiện trợ giúp pháp lý
tham gia tố tụng
…………………(5)…………………..
Căn cứ Luật Trợ giúp pháp lý ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ vào thông báo từ chối/ hủy bỏ việc đăng ký tham gia tố tụng của ông/bà .…(6)…là..…(7).....trong vụ .......(8)......,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cử ông/bà ....(9)......là .....(7)....tham gia tố tụng thay thế cho ông/bà ...(6).....là ...(7)..... để....(10)....cho......(11)....
Điều 2. Ông/bà............(9)....... tham gia tố tụng từ giai đoạn..........(12)...........của.......…(8).........
Điều 3. Ông/bà...........................(9)................................ có quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật tố tụng và pháp luật về trợ giúp pháp lý.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các ông/bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - ........(6), (11), (13)........ - …….(9)………. - Lưu: VT, TT/CN/TC.
|
GIÁM ĐỐC/TRƯỞNG CHI NHÁNH/ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC THAM GIA TRỢ GIÚP PHÁP LÝ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1) Tên cơ quan chủ quản của cơ quan ban hành văn bản.
(2) Ghi rõ: tên “Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước....” hoặc “Chi nhánh...của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước ...” hoặc “Công ty luật...” hoặc “Văn phòng luật sư...” hoặc “Tổ chức tư vấn pháp luật...”.
(3) Số, kí hiệu Quyết định.
(4) Địa danh, ngày tháng năm ban hành quyết định.
(5) Ghi rõ: “Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước...” hoặc “Trưởng Chi nhánh...của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước...” hoặc “Giám đốc Công ty luật...” hoặc “Trưởng Văn phòng luật sư...” hoặc “Người đứng đầu tổ chức tư vấn pháp luật...”.
(6) Họ và tên trợ giúp viên pháp lý hoặc luật sư thực hiện trợ giúp pháp lý bị từ chối/hủy bỏ việc đăng ký tham gia tố tụng.
(7) Ghi rõ: “trợ giúp viên pháp lý” hoặc “luật sư thực hiện trợ giúp pháp lý”.
(8) Nêu rõ tên vụ án hình sự, vụ việc dân sự, hành chính.
(9) Họ và tên của trợ giúp viên pháp lý hoặc luật sư thực hiện trợ giúp pháp lý sẽ thay thế.
(10) Ghi rõ: “bào chữa” hoặc; “bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp”.
(11) Họ và tên người được trợ giúp pháp lý.
(12) Ghi rõ: “điều tra”, “truy tố” hoặc “xét xử”.
(13) Tên cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng.
|
TP-TGPL-16 (Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTP) |
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN…….. TÊN TỔ CHỨC THỰC HIỆN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _______________ |
BẢNG KÊ THỜI GIAN THỰC TẾ THỰC HIỆN VỤ VIỆC[1]
Mã số hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý:…………………………………..
Họ và tên người thực hiện trợ giúp pháp lý:…………………………………………………………………………
Stt |
Ngày tháng năm |
Nội dung làm việc |
Địa điểm đến làm việc |
Thời gian làm việc |
Xác nhận (ký và ghi rõ họ tên) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
...., ngày tháng năm 20…
Người thực hiện trợ giúp pháp lý (ký và ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
Cột (2) Ngày tháng năm thực hiện công việc.
Cột (3) Nêu rõ từng công việc đã thực hiện.
Cột (4) Ghi rõ địa chỉ cụ thể nơi đến làm việc như: xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh.
Cột (5) Ghi cụ thể thời gian theo số giờ thực hiện;
Cột (6) Có xác nhận của cơ quan, tổ chức, cá nhân nơi người thực hiện trợ giúp pháp lý đến làm việc hoặc gặp gỡ tại cột 4, tương ứng với mỗi công việc đã thực hiện.
[1] Khi nhiều người thực hiện TGPL được phân công cùng thực hiện vụ việc, mỗi người thực hiện trợ giúp pháp lý lập 01 bảng kê theo Mẫu này.
|
TP-TGPL-17 (Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTP) |
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN………….. TÊN TỔ CHỨC THỨC HIỆN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc __________________ |
BẢNG KÊ CÔNG VIỆC THỰC HIỆN VỤ VIỆC[1]
Mã số hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý:…………………………………..
Họ và tên người thực hiện trợ giúp pháp lý:…………………………………………………………………………
Stt |
Tên công việc |
Chi tiết nội dung công việc |
Ký xác nhận |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……. ...., ngày tháng năm 20…
Người thực hiện trợ giúp pháp lý (ký và ghi rõ họ tên) |
Chú thích:
Cột (2) Ghi nội dung công việc đã thực hiện như: tham gia hỏi cung bị can, bị cáo; tham gia lấy lời khai của người bị hại, người làm chứng, những người có quyền và nghĩa vụ liên quan; gặp gỡ bị can, bị cáo; gặp gỡ người thân thích của người bị buộc tội; xác minh, thu thập chứng cứ, tài liệu; tham gia đối chất, nhận dạng; tham gia phiên tòa…
Cột (3) Ghi tóm tắt nội dung công việc tương ứng với tên công việc đã thực hiện, ví dụ: thu thập những thông tin về nhân thân, quá trình phạm tội của người bị buộc tội,…
Cột (4) Xác nhận của cơ quan, tổ chức, cá nhân nơi người thực hiện trợ giúp pháp lý đến làm việc hoặc gặp gỡ.
Cột (5) Ghi các giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ thể hiện được nội dung công việc đã thực hiện như: Bảng cung ngày tháng năm; biên bản ngày tháng năm…
[1] Khi nhiều người thực hiện TGPL được phân công cùng thực hiện vụ việc, mỗi người thực hiện trợ giúp pháp lý lập 01 bảng kê theo Mẫu này.