Nghị định 02/CP của Chính phủ quy định về hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh thương mại và hàng hoá, dịch vụ kinh doanh thương mại có điều kiện ở thị trường trong nước
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 02/CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 02/CP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Võ Văn Kiệt |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 05/01/1995 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Nghị định 02/CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 02/CP NGÀY 5 THÁNG 1 NĂM 1995
QUY ĐỊNH VỀ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ CẤM KINH DOANH
THƯƠNG MẠI VÀ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ KINH DOANH
THƯƠNG MẠI CÓ ĐIỀU KIỆN Ở THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Nhằm thống nhất quản lý Nhà nước về hoạt động kinh doanh thương mại đối với hàng hoá, dịch vụ trên thị trường theo quy định của Pháp luật, đảm bảo quyền kinh doanh hợp pháp của các tổ chức, cá nhân kinh doanh và lợi ích chính đáng của người tiêu dùng, nhằm ngăn ngừa việc lợi dụng kinh doanh để hoạt động phi pháp;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thương mại,
NGHỊ ĐỊNH
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Mọi tổ chức, cá nhân khi hoạt động kinh doanh thương mại đối với loại hàng hoá, dịch vụ này, không phân biệt thành phần kinh tế là của Việt Nam hay là nước ngoài đều phải thực hiện các quy định tại Nghị định này.
HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ CẤM KINH DOANH
Danh mục các loại hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định này.
Bộ trưởng các Bộ: Quốc phòng, Y tế, Văn hoá - Thông tin, Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm, Lâm nghiệp, Thương mại, Giáo dục đào tạo, Nội vụ căn cứ chức năng nhiệm vụ, phạm vi quản lý ngành và Điều 5 của Nghị định này xác định chi tiết các mặt hàng, dịch vụ cấm kinh doanh ghi trong Phụ lục 1, thống nhất với Bộ trưởng Bộ Thương mại để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra giám sát thực hiện.
HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
Danh mục và những điều kiện chủ yếu của các loại hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định này.
Căn cứ mức độ ảnh hưởng đến kinh tế, xã hội của một số loại hàng hoá, dịch vụ trong quá trình kinh doanh và yêu cầu quản lý, việc chọn lựa, chỉ định một số doanh nghiệp kinh doanh, theo quy định sau:
- 9.1a: Loại hàng hoá, dịch vụ chỉ một số doanh nghiệp Nhà nước được kinh doanh do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ trưởng, Tổng cục trưởng quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật.
- 9.1b: Loại hàng hoá, dịch vụ chỉ các Doanh nghiệp được kinh doanh.
- 9.1c: Loại hàng hoá, dịch vụ chỉ một số doanh nghiệp, hoặc cá nhân được kinh doanh do Bộ trưởng, Tổng cục trưởng quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật hoặc Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố xem xét cho phép.
Nhằm hạn chế tối đa ảnh hưởng có hại đến sức khoẻ con người, môi trường, an ninh trật tự, an toàn xã hội hoặc để đảm bảo có tiêu chuẩn chất lượng của hàng hoá, dịch vụ khi kinh doanh phải thực hiện các quy định về cơ sở vật chất, kỹ thuật trong các trường hợp sau:
- 9.2a: Loại hàng hoá, dịch vụ khi kinh doanh phải có địa điểm phù hợp với quy hoạch theo quy định của các cơ quan có thẩm quyền.
- 9.2b: Loại hàng hoá, dịch vụ khi kinh doanh phải đảm bảo cơ sở vật chất kỹ thuật và trang thiết bị tối thiểu theo tiêu chuẩn quy định của Chính phủ hoặc của các Bộ, Tổng cục quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật.
Để đảm bảo những yêu cầu về kinh tế - kỹ thuật, văn minh thương mại và bảo vệ lợi ích của người tiêu dùng, phải thực hiện các quy định sau trong các trường hợp:
- 9.3a: Loại hàng hoá, dịch vụ khi kinh doanh người kinh doanh phải được đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ (có bằng cấp theo quy định).
- 9.3b: Loại hàng hoá, dịch vụ khi kinh doanh người kinh doanh phải đảm bảo tiêu chuẩn về sức khoẻ.
Các Bộ trưởng, Tổng cục trưởng quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật căn cứ vào Điều 8, Điều 9 của Nghị định này quy định chi tiết các mặt hàng, dịch vụ kinh doanh có điều kiện và các điều kiện cụ thể cho từng mặt hàng, dịch vụ theo từng loại, nhóm hàng hoá, dịch vụ ghi trong Phụ lục 2, công bố và hướng dẫn thực hiện sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Thương mại.
Tổ chức, cá nhân muốn kinh doanh hoặc bổ sung đăng ký kinh doanh (đối với cá nhân kinh doanh là giấy phép kinh doanh theo quy định của Nghị định số 66/HĐBT, sau đây gọi chung là đăng ký kinh doanh), phải chuẩn bị đầy đủ các điều kiện và hồ sơ để cơ quan có thẩm quyền kiểm tra xem xét cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh để làm căn cứ cho việc xét cấp hoặc bổ sung đăng ký kinh doanh. Chỉ được hoạt động kinh doanh khi được cấp hoặc được bổ sung đăng ký kinh doanh.
- Tiếp nhận, tập hợp nghiên cứu hồ sơ của các tổ chức, cá nhân kinh doanh gửi đến.
- Kiểm tra xem xét (kể cả việc kiểm tra thực tế tại cơ sở kinh doanh nếu thấy cần thiết) về các điều kiện để hoạt động kinh doanh của các tổ chức, cá nhân này.
- Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (theo mẫu thống nhất quy định tại Phụ lục 3), trong thời hạn 20 ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ.
XỬ LÝ VI PHẠM
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
PHỤ LỤC 1
HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ CẤM KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 02/CP ngày 05/01/1995 của Chính phủ)
Tên loại hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh |
Cơ quan quy định và hướng dẫn chi tiết |
1. Vũ khí, đạn dược, quân trang, quân dụng và phương tiện kỹ thuật quân sự. |
Quốc phòng (chủ trì) và Bộ Nội vụ. |
2. Các chất ma tuý. |
Bộ Y tế (chủ trì) và Bộ Nội vụ, Bộ LĐ-TB-XH. |
3. Các hiện vật có giá trị thuộc di tích |
Bộ Văn hoá- Thông tin, văn hoá, lịch sử. |
4. Các vật phẩm, sản phẩm văn hoá phản động, đồi truỵ. |
Bộ Văn hoá- Thông tin, Bộ Nội vụ. |
5. Thuốc lá điếu sản xuất tại nước ngoài. |
Bộ Thương mại (chủ trì) và Bộ Công nghiệp nhẹ. |
6. Các loại pháo nổ sản xuất trong nước, các loại pháo sản xuất tại nước ngoài. |
Bộ Thương mại (chủ trì) và các Bộ: Nội vụ, KHCNMT. |
7. Các loại thuốc chữa bệnh cho người và gia súc, thuốc bảo vệ thực vật và các loại trang thiết bị, dụng cụ y tế chưa được phép sử dụng ở Việt Nam. |
Bộ Y tế (thuốc chữa bệnh cho người, dụng cụ y tế) Bộ Nông nghiệp và CNTP (thuốc bảo vệ thực vật). |
8. Thực vật, động vật rừng quý hiếm. |
Bộ Lâm nghiệp. |
9. Một số loại đồ chơi cho trẻ em gây nguy hại tới giáo dục nhân cách, tới sức khoẻ của trẻ em, hoặc tới an ninh trật tự, an toàn xã hội. |
Bộ Thương mại (chủ trì) và các Bộ Giáo dục, Nội vụ. |
10. Hành vi có tính kinh doanh hoặc dịch vụ trái với thuần phong mỹ tục Việt Nam. |
Bộ Nội vụ (chủ trì) và các Bộ LĐTBXH, Văn hoá- Thông tin. |
PHỤ LỤC 2
HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 02/CP ngày 5/1/1995 của Chính phủ)
Tên loại hàng hoá dịch vụ |
Các điều kiện phải thực hiện (theo Điều 9) |
Cơ quan quy định và hướng dẫn chi tiết |
1. Phế liệu, phế thải kim loại và phế liệu, phế thải có hoá chất độc hại |
9.2a |
Bộ Khoa học - CNMT (chủ trì) và các Bộ Thương mại, Công nghiệp nặng, Y tế. |
2. Vật liệu xây dựng (kinh doanh ở thành thị) |
9.2a |
Bộ Xây dựng (chủ trì) và các Bộ Thương mại, Khoa học CNMT. |
3. Hoá chất độc mạnh, chất phóng xạ. |
9.1a, 9.2a, 9.2b và 9.3a |
Bộ KHCNMT (chủ trì) và các Bộ Thương mại, Công nghiệp nặng, Y tế |
4. Vật liệu nổ dùng trong công nghiệp |
9.1a, 9.2a, 9.2b và 9.3a |
Bộ Năng lượng (chủ trì) và Bộ Nội vụ |
5. Xăng, dầu và các loại chất đốt bằng hoá chất. |
9.1b (nếu kinh doanh ở thành thị), 9.2a, 9.2b và 9.3a |
Bộ Thương mại (chủ trì) và Bộ Nội vụ |
6. Than mỏ (trừ than đã chế biến làm chất đốt sinh hoạt gia đình). |
9.1b, 9.2a, 9.2b |
Bộ Năng lượng(chủ trì) và Bộ Thương mại. |
7. Khách sạn |
9.1b, 9.2a, 9.2b 9.3a, 9.3b |
Tổng cục Du lịch (chủ trì) và các Bộ Thương mại, Nội vụ, Y tế. |
Nhà trọ |
9.2b, 9.3b |
Bộ Thương mại (chủ trì) và các Bộ: Nội vụ, Y tế, Tổng cục Du lịch. |
8. Các dịch vụ: |
|
Bộ Nội vụ (chủ trì) |
- Khắc dấu |
9.1c |
và các Bộ: Thương mại, |
- Cho thuê và sửa chữa súng săn. |
9.1c, 9.2b, 9.3a |
Y tế, Tổng cục Du lịch. |
- Vũ trường, massage |
9.1c, 9.2a, 9.2b, 9.3a |
" |
- Giải phẫu thẩm mỹ |
9.1c, 9.2b, 9.3a, 9.3b |
" |
- Sòng bạc (casino) |
9.1a, 9.2a, 9.2b |
" |
9. In ấn, kinh doanh các thiết bị ngành in |
9.1b, 9.2b, 9.3a |
Bộ Văn hoá- Thông tin (chủ trì) và các Bộ: Nội vụ, Thương mại. |
10. Một số cổ vật không thuộc loại cấm kinh doanh. |
9.1c |
Bộ Văn hoá - Thông tin (chủ trì) và các Bộ: Thương mại, KHCNMT. |
11. Dịch vụ cầm đồ. |
9.1b |
Ngân hàng NN Việt Nam (chủ trì) và Bộ T. mại |
12. Dịch vụ trông giữ tài sản. |
9.2a, 9.2b |
Bộ Thương mại |
13. Ăn uống (trong khách sạn nhà hàng) |
9.1b, 9.2a, 9.2b 9.3a và 9.3b |
Tổng cục Du lịch (chủ trì) và các Bộ: Thương mại, Y tế |
Ăn uống bình dân. |
9.2a, 9.3b |
Bộ Thương mại (chủ trì) và Bộ Y tế |
14. Giết mổ, bán thịt gia súc, gia cầm. |
9.2a, 9.3b |
Bộ Thương mại (chủ trì) và Bộ Y tế |
15. Chế biến thực phẩm. |
9.2a, 9.2b, 9.3a và 9.3b |
Bộ Nông nghiệp và CNTP (chủ trì) và các Bộ: Y tế, KHCNMT,Thương mại |
16. Thuốc chữa bệnh cho người. |
9.2b, 9.3a, 9.3b |
Bộ Y tế |
17. Thuốc thú y |
9.2a, 9.2b, 9.3a |
Bộ Nông nghiệp và CNTP bảo vệ thực vật. |
18. Khám chữa bệnh Đông, Tây y. |
9.2b, 9.3a, 9.3b |
Bộ Y tế |
19. Một số trang bị, dụng cụ y tế |
9.2b, 9.3a |
Bộ Y tế |
20. Vàng, đá quý (gồm cả làm dịch vụ gia công chế tác). |
9.1b (trừ làm dịch vụ), 9.2b, 9.3a (trừ có nghề truyền thống) |
Ngân hàng Nhà nước VN |
21. Một số loại vật tư kỹ thuật các cấp (hoá chất, kim loại mầu, thiết bị công nghệ...) |
9.1b, 9.2b, 9.3a |
Bộ KHCNMT (chủ trì) và các Bộ: Công nghiệp nhẹ, CNN, NN và CNTP, Thương mại |
22. Dịch vụ du lịch lữ hành: |
|
|
+ Quốc tế |
9.1c, 9.2a, 9.2b, 9.3a và 9.3b |
Tổng cục Du lịch |
+ Trong nước |
9.1b, 9.2a, 9.2b 9.3a, 9.3b |
|
PHỤ LỤC 3
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ THUỘC LOẠI KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
Cơ quan cấp |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:...... |
.........., ngày... tháng... năm 199… |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN.....(1).....(2)
(Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép)
Chứng nhận: .........................................................................................(3).....
Địa điểm kinh doanh: .....................................................................................
Đủ điều kiện và được phép...................................(1)........................(2)..........
|
Thủ trưởng cơ quan (ký tên, đóng dấu) |
Giải thích:
(1) Ghi rõ hành vi kinh doanh như: mua, bán, đại lý, gia công, chế tác, sửa chữa, hành nghề...
(2) Ghi rõ mặt hàng, dịch vụ được phép kinh doanh.
Ví dụ: Giấy chứng nhận đủ điều kiện Đại lý bán lẻ xăng dầu.
Giấy chứng nhận đủ điều kiện mua, bán vàng.
Giấy chứng nhận đủ điều kiện khám, chữa bệnh Đông y về...
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khách sạn.
(3) Đối với tổ chức kinh doanh ghi rõ tên đầy đủ của Công ty, Doanh nghiệp. Đối với cá nhân kinh doanh ghi rõ họ tên, nam nữ, tuổi, chỗ ở.