Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 1350-KCM/TT 1995 hướng dẫn Nghị định 02/CP về hàng hóa là hóa chất độc mạnh
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 1350-KCM/TT
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1350-KCM/TT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phạm Khôi Nguyên |
Ngày ban hành: | 02/08/1995 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ, Tài nguyên-Môi trường | Theo quy định tại Khoản 4, Điều 154 - Luật Ban hành VB QPPL 2015 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 1350-KCM/TT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG Số: 1350-KCM/TT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 02 tháng 8 năm 1995 |
Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22/5/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Căn cứ Nghị định 02/CP ngày 5/1/1995 của Chính phủ quy định về hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh thương mại và hàng hoá, dịch vụ kinh doanh thương mại có điều kiện ở thị trường trong nước;
Sau khi có sự thoả thuận của các bộ Thương mại, Y tế, Công nghiệp nặng, Công nghiệp nhẹ, Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm.
Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường hướng dẫn thực hiện đối với các hàng hoá là hoá chất độc mạnh; chất phóng xạ; phế liệu, phế thải kim loại và phế liệu, phế thải có hoá chất độc hại và một số loại vật tư kỹ thuật cao cấp kinh doanh có điều kiện ở thị trường trong nước như sau:
Mọi tổ chức và cá nhân khi hoạt động kinh doanh thương mại (sau đây gọi tắt là chủ kinh doanh) hàng hoá này, không phân biệt thành phần kinh tế của Việt Nam hay nước ngoài đều phải thực hiện các quy định của Thông tư này.
Danh mục này có thể được Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường công bố bổ sung hoặc sửa đổi tùy theo tình hình cụ thể sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Thương mại.
Đối với chủ kinh doanh hàng hoá phế liệu, phế thải kim loại và phế liệu phế thải có hoá chất độc hại chỉ kê khai về địa điểm kinh doanh.
Đối với doanh nghiệp kinh doanh vật tư kỹ thuật cao cấp chỉ kê khai về thiết bị kỹ thuật và trang bị phòng hộ, nhân viên kinh doanh.
Trường hợp này, chủ kinh doanh phải làm thủ tục tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh để đổi chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề đã được cấp trước đây lấy giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
Hồ sơ xin chuyển đổi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gồm:
- Đơn xin đổi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo mẫu phụ lục 2.2
- Chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề.
- Nếu hồ sơ không đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, cơ quan chứng nhận gửi trả hồ sơ cho chủ kinh doanh để chuẩn bị lại với những chỉ dẫn cần thiết.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ cơ quan chứng nhận phải vào sổ theo dõi, có phiếu nhận, hẹn ngày giải quyết, giao cho chủ kinh doanh.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ căn cứ vào điều kiện quy định kiểm tra, xác định và có ý kiến vào hồ sơ, chuyển cho Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường tỉnh, thành phố sở tại xem xét cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh để Uỷ ban nhân dân quận, huyện cấp hoặc bổ sung giấy phép kinh doanh cho chủ kinh doanh (chủ kinh doanh không phải trực tiếp đến Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường xin giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh).
Trường hợp chủ kinh doanh có nhiều điểm kinh doanh hàng hoá, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh được ghi rõ từng điểm kinh doanh đã được xác định đủ điều kiện kinh doanh.
Chủ kinh doanh khiếu nại phải làm đơn, cơ quan chứng nhận tiếp nhận đơn và trả lời cho chủ kinh doanh biết. Nếu chủ kinh doanh chưa đồng ý với ý kiến của cơ quan chứng nhận thì khiếu nại lên Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, quyết định của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường là quyết định cuối cùng.
- Phổ biến, hướng dẫn các ngành, địa phương, doanh nghiệp thực hiện Thông tư hướng dẫn này.
- Tổ chức việc thanh tra, giám sát điều kiện kinh doanh của chủ kinh doanh hàng hoá thuộc phạm vi quản lý trong Thông tư này.
Hết thời hạn này chủ kinh doanh nào không có hoặc không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sẽ phải ngừng hoạt động kinh doanh loại hàng hoá tương ứng cho đến khi thực hiện đầy đủ các điều kiện theo qui định tại Thông tư này.
|
Phạm Khôi Nguyên (Đã ký) |
PHỤ LỤC 1.1
HÀNG HOÁ LÀ HOÁ CHẤT ĐỘC MẠNH KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
1. Danh mục hàng hoá là hoá chất độc mạnh
1.1. Hoá chất độc mạnh là chất mà khi tiếp xúc với cơ thể người trong những trường hợp vi phạm các yêu cầu về an toàn, có thể gây tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc ảnh hưởng xấu đến tình trạng sức khoẻ trong quá trình làm việc, trong hiện tại, trong các thế hệ tương lai.
1.2. Hàng hoá chất độc mạnh là những hoá chất độc thuộc nhóm I và II được phân loại trong TCVN 3164-1979.
1.3. Danh mục hàng hoá là hoá chất độc mạnh kinh doanh có điều kiện:
TT |
Tên hoá chất |
Công thức |
Nồng độ tối đa cho phép (mg/l) |
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
Arolein |
CH2=CH-CHO |
+0,002 |
2 |
Amoniac |
NH3,NH4OH |
+0,002 |
3 |
Anhydric acseniơ và anhydrit acsenic (asen pentoxyt) |
As2O3 As2O5 |
+0,0003 |
4 |
Acsenua hydro |
AsH3 |
+0,0003 |
5+ |
Anhydit cacbonic |
CO2 |
0,1% 0mg/1 |
6 |
Anhydrit cromic |
CrO3 |
0,0001mg/1 |
7 |
Anilin |
C6H5-NH2 |
0,005 |
8 |
Antimoan |
Sb |
0,0005 |
9 |
Axit clohydric & clorua hydro (tính ra clorua hydro) |
HCL |
0,010 |
10 |
Axit nitric (tính ra N2O5) |
HNO3 |
0,005 |
11 |
Axit axetic |
CH3COOH |
0,005 |
12 |
Axit cyanhydric và muối của axit |
HCN |
0,0003 |
13 |
Cyangydric tính ra HCN |
|
|
14 |
Axit sunfuric & anhydrit sunfuric |
H2SO4 SO3 |
0,002 |
15 |
Axit photphoric |
H3PO4 |
|
16 |
Axit piiric |
C6H3K8O7 |
|
17 |
Bary oxyt chứa 10% SiO2 tự do |
BaO |
0,005 |
18 |
Bary + hợp chất dễ tan |
(Ba) |
0,0005 |
19 |
Benzidin |
C12H22N2 |
0,001 |
20 |
Brom |
Br2 |
1ml/m3 |
21 |
Bromua metyl |
Br-CH3 |
10ml/m3 |
22 |
Bromofoc |
CHBr3 |
|
23 |
Bicromat kiềm |
Cr2O7 (Na,K) |
0,0001 |
24 |
Chì và hợp chất vô cơ của chì (khí dung vàng bụi) |
Pb |
0,00001 |
25 |
Clo |
CL2 |
0,0001 |
26 |
Clobenzen |
C6H5CL |
0,050 |
27 |
Clodiphenyl |
|
0,001 |
28 |
Clo oxydiphonyl |
|
0,0005 |
29 |
Clonaphtalin (triclo naphtalin) |
C10H7CL |
0,001 |
30 |
Hỗn hợp tetra & Pentanaphtalin bậc cao |
|
0,0005 |
31 |
Cloropren |
CH2 = CH-COL = OH2 |
0,002 |
32 |
Clopycrin |
CCL3NO2 |
20mg/m3 60mg/m3 |
33 |
Clorua vôi (tính Cl) |
Ca(CL) 2 |
0,001 |
34 |
Cồn Metylic |
CH3OH |
0,050 |
35 |
Dimetyl amin |
(CH3) 2NH |
0,001 |
36 |
Dimetyl focrmanit |
CH3 HCO-N CH3 |
0,001 |
37 |
Diclobenzen |
|
|
38 |
Dinitroclobenzen |
(NO2)2 C6H3 CL |
0,001 |
39 |
Dinitrotoluen |
|
0,001 |
40 |
Dinitrobenzen và các đồng dạng |
|
|
41 |
Dioxit Clo |
CLO2 |
0,0001 |
42 |
Đồng (muối) |
|
0,000005 |
43 |
Etyl thuỷ ngân phot phát |
|
0,000005 |
44 |
Etyl thuỷ ngân clorua |
|
0,000 |
45 |
Focmaldehyt |
HCHC |
0,005 |
46 |
Florua hydro |
FH |
0,0005 |
47 |
Muối của axit Flohydric tính ra HF |
|
0,001 |
48 |
Florosilicat kim loại tan và không tan |
|
|
49 |
Hexacloro cyclohexan |
C6H6CL6 |
0,0001 |
50 |
Hỗn hợp (666) |
|
|
51 |
Hexacloro cyclohexan |
|
0,00005 |
52 |
đồng phân (gamma) |
|
|
53 |
Hydrazin và dẫn chất |
|
0,0001 |
54 |
Iot |
I2 |
0,001 |
55 |
Isopropylnitrat |
C3H7NO2 |
0,005 |
56 |
Khí dung kiềm (hơi NaOH, KOH) |
|
0,000 |
57 |
Long não |
C10H160 |
0,003 |
58 |
Mangan và các hợp chất (tính ra MnO2) |
MnO2 |
0,0003 |
59 |
Metaldehyt |
|
|
60 |
Metyl paration (demetil paranitro photpho, Volfatoc...) |
|
0,0001 |
61 |
Nhôm, oxyt nhôm và hợp kim nhôm |
(AL,AL2O3...) |
0,002 |
62 |
a Nitobenzen và các hợp chất |
C6H5NO2 |
0,005 |
63 |
Nitroclobenzen |
CL C6H4 NO2 |
0,001 |
64 |
Nicotin |
|
0,0005 |
65 |
Nitrit kim loại |
NO2 |
|
66 |
Ozon |
O3 |
0,0001 |
67 |
Oxyt cacbon |
CO |
0,030 |
68 |
Oxyt etylen |
|
0,001 |
69 |
Oxyt kẽm |
ZnO |
0,005 |
70 |
Oxyt nitơ, tính ra N2O5 |
N2O,NO,NO2, N2O3, N2O5 |
0,005 |
71 |
Oxyt niken |
NiO |
0,0005 |
72 |
Oxyt sắt lẫn fluo và hợp chất mangan |
|
0,004 |
73 |
Photpho trắng (Sesquisulfur phesphore) |
P4 |
0,00003 |
74 |
Hợp chất photpho triclorua |
|
0,00005 |
75 |
Photphua hydro |
PH3 |
0,0003 |
76 |
Photphua kim loại |
|
0,15-0,30g |
77 |
Photphorit (quặng dưới 10% SiO2 tự do) |
|
0,005 |
78 |
Photgen |
COCL2 |
0,0005 |
79 |
Phenol |
C6H5OH |
0,005 |
80 |
Photphat dietyl |
C10H14NO5PS |
0,00005 |
81 |
Paranitropheny |
|
5mg/kg |
82 |
(Paration, thiophot) |
|
(trừ sâu) |
83 |
Sunfua chì |
PbS |
0,0005 |
84 |
Sunfua cacbon |
SC2 |
0,010 |
85 |
Sunfua hydro |
H2S |
0,010 |
86 |
Tetraclorua cacbon |
CCl4 |
0,050 |
87 |
Tetracloheptan |
|
0,001 |
88 |
Tetra etyl chì |
Pb(C2H5) 4 |
0,000005 |
89 |
Tetra nitrometan |
CH3(NO2) 4 |
0,00003 |
90 |
Thuốc lá (bụi) |
|
0,003 |
91 |
Thuỷ ngân kim loại và hợp chất vô cơ trừ HgC12 (Sublime) |
Hg |
0,00001 |
92 |
Thuỷ ngân (II) |
|
|
93 |
Clorua (sublime) |
HgCL2 |
0,0001 |
94 |
Trinitro clobenzen |
|
0,001 |
95 |
Tricloetylen |
|
0,001 |
96 |
Tricloetylen |
C2HCL3 |
0,50 |
97 |
Trinitrobenzen và các hợp chất |
C6H3(NO2)3 |
0,001 |
98 |
Toluen dihydroxyanat |
|
0,0005 |
99 |
Toluidin |
CH3-C6H4-NH2 |
0,003 |
100 |
Tetraetyl |
C10H20N2S4 |
|
2. Những yêu cầu về điều kiện kinh doanh
2.1. Chủ thể kinh doanh:
2.1.1. Người kinh doanh được phép kinh doanh phải là doanh nghiệp Nhà nước được kinh doanh do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ trưởng, Tổng cục trưởng quản lý ngành kinh tế kỹ thuật.
2.1.2. Doanh nghiệp phải khai báo những hàng hoá chất độc mạnh xin kinh doanh trong hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
2.2. Địa điểm kinh doanh:
2.2.1. Địa điểm kinh doanh bao gồm cửa hàng, trạm, kho tàng phải có đầy đủ giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng nhà, đất nơi đặt tại điểm kinh doanh và phải phù hợp với qui hoạch mạng lưới địa điểm kinh doanh của tỉnh, thành phố.
2.2.2. Địa điểm kinh doanh phải đảm bảo vệ sinh môi trường, nồng độ chất độc trong không khí vùng làm việc phải nằm trong phạm vi giới hạn cho phép ở mục 1.3.
2.2.3. Kho đựng hoá chất độc phải có nền và tường không thấm nước đặt ở nơi cao ráo đề phòng bị ngập nước, xa nơi dân cư, nguồn nước...
2.2.4. Cửa hàng phải có biển bảng, tên cửa hàng rõ ràng.
2.3. Trang bị kỹ thuật:
2.3.1. Địa điểm kinh doanh phải có trang bị phương tiện kỹ thuật hoặc có thể thuê thiết bị ở một nơi được chỉ ra để phát hiện được nồng độ chất độc trong không khí vùng làm việc. Các thiết bị đo này phải được kê khai trong hồ sơ xin chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
2.3.2. Các phương tiện bảo vệ cá nhân khi tiếp xúc với hoá chất độc phải được trang bị đầy đủ (găng tay, mặt nạ phòng độc...) các phương tiện này phải được kê khai trong hồ sơ xin chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
2.3.3. Phải có dụng cụ và trang bị phòng cháy, chữa cháy đúng qui định của cơ quan quản lý phòng cháy, chữa cháy.
2.4. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:
2.4.1. Người đứng đầu cơ sở kinh doanh phải có trình độ đại học về chuyên ngành hoá, nắm vững và hướng dẫn các nhân viên dưới quyền thực hiện đúng các qui định kỹ thuật trong hoạt động kinh doanh hoá chất độc.
2.4.2. Nhân viên kinh doanh phải được đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ liên quan đến mặt hàng kinh doanh hoá chất, nắm vững các qui định kỹ thuật trong hoạt động kinh doanh hoá chất độc.
2.5. Qui định về bao gói, ghi nhãn hàng hoá chất độc:
2.5.1. Hàng hoá chất độc phải đựng trong các bình chứa, chai lọ đảm bảo bền với loại hoá chất đựng trong đó, kín, an toàn khi vận chuyển.
2.5.2. Ghi nhãn:
Trên tất cả bao bì đựng hàng hoá chất độc phải có nhãn hàng hoá ghi rõ các nội dung sau:
- Biểu chưng chất độc theo biểu chưng 6, phụ lục IV của TCVN 5507 - 1991.
- Tên cơ sở sản xuất.
- Ngày sản xuất và thời gian sử dụng.
- Khối lượng tính.
- Tên hàng hoá chất độc.
- Chế độ bảo quản.
- Các chỉ dẫn khác.
2.6. Cơ sở kinh doanh phải có qui chế hoạt động kinh doanh hàng hoá chất độc phù hợp với các qui định hiện hành của Nhà nước và TCVN 5507-91. Hoá chất nguy hiểm. Qui phạm an toàn trong sản xuất, sử dụng, bảo quản và vận chuyển.
PHỤ LỤC 1.2
HÀNG HOÁ PHÓNG XẠ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
1. Danh mục hàng hoá phóng xạ
1.1. Chất phóng xạ là những chất có hoạt độ phóng xạ riêng lớn hơn 70 Bq (2nCilg).
1.2. Hàng hoá phóng xạ là chất phóng xạ có cường độ bức xạ lớn hơn 100 Bq.
1.3. Danh mục hàng hoá phóng xạ kinh doanh có điều kiện:
1.3.1. Nguồn xạ trị.
1.3.2. Nguồn xạ trong các phương tiện đo (thăm dò khoáng sản, dầu khí, tự động hoá trong dây chuyền sản xuất).
1.3.3. Nguồn xạ để bảo quản lương thực, thực phẩm.
1.3.4. Nguồn xạ dùng để kiểm định vàng bạc, đá quí.
1.3.5. Dược phẩm phóng xạ (iod, photpho...)
1.3.6. Hàng phóng xạ tiêu dùng (khi có tàng trữ số lượng lớn), thiết bị chống sét, các máy điện tử có nguồn phóng xạ.
2. Những yêu cầu về điều kiện kinh doanh
2.1. Chủ thể kinh doanh
2.1.1. Chủ thể kinh doanh được phép kinh doanh hàng hóa phóng xạ phải là các doanh nghiệp Nhà nước được kinh doanh do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ trưởng, Tổng cục trưởng quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật.
2.1.2. Doanh nghiệp phải kê khai những mặt hàng phóng xạ xin kinh doanh trong hồ sơ xin chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
2.2. Địa điểm kinh doanh:
2.2.1. Địa điểm kinh doanh bao gồm cửa hàng, kho tàng phải có đầy đủ giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng nhà, đất nơi đặt địa điểm kinh doanh và phải phù hợp qui hoạch mạng lưới địa điểm kinh doanh của tỉnh, thành phố.
2.2.2. Địa điểm kinh doanh phải được thiết kế đảm bảo an toàn về bức xạ cho người kinh doanh và môi trường xung quanh (không khí, nước thải).
Các giá trị giới hạn đối với từng nuclit phóng xạ trong không khí nơi làm việc, trong nước phải đảm bảo tuân thủ qui phạm an toàn bức xạ ion hoá được ban hành kèm theo Quyết định 505BYT/QĐ ngày 13/4/1992 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
2.2.3. Địa điểm kinh doanh phải đảm bảo an toàn bức xạ cho người kinh doanh:
- Tại nơi làm việc thường xuyên với nguồn bức xạ (chế độ 40h/tuần) không vượt quá suất liều 1,2 mrem/h.
- Nơi làm việc dưới 20h/ tuần không vượt quá suất liều 2,4 mrem/h.
- Trong vùng giám sát không vượt quá suất liều 0,03 mrem/h
2.2.4. Tại địa điểm kinh doanh các biển bảng tên cửa hàng, các thiết bị, công tơ, bao bì, phương tiện vận chuyển... liên quan đến các nguồn phóng xạ đều phải có dấu hiệu nguy hiểm bức xạ.
2.3. Trang bị kỹ thuật:
Cơ sở kinh doanh phải có:
2.3.1. Trang bị kỹ thuật để kiểm xạ môi trường và cá nhân:
+ Máy kiểm xạ môi trường
+ Máy kiểm xạ cá nhân.
2.3.2. Các phương tiện bảo vệ cá nhân phải được trang bị đầy đủ: áo choàng và tạp dề bằng chất dẻo, mũ, găng tay, giầy nhẹ, ống bịt tay, bịt chân... các phươmg tiện phòng hộ phải được kê khai trong hồ sơ xin chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
2.3.3. Thiết bị phòng cháy, chữa cháy cho cơ sở kinh doanh.
2.4. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:
2.4.1. Người đứng đầu cơ sở kinh doanh phải có trình độ đại học và chứng chỉ an toàn phóng xạ, nắm vững và hướng dẫn các nhân viên dưới quyền thực hiện đúng các qui định an toàn trong hoạt động kinh doanh hàng hoá phóng xạ.
2.4.2 Nhân viên kinh doanh hàng hoá phóng xạ phải:
+ Trên 18 tuổi.
+ Không đang mắc bệnh được qui định tại phụ lục 4 của Quyết định số 505BYT/QĐ ngày 13/4/1992 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
+ Phải có trình độ từ trung cấp kỹ thuật.
+ Có chứng chỉ về an toàn phóng xạ.
2.5. Qui định về bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản hàng hoá phóng xạ:
2.5.1, Bao gói:
Việc bao gói hàng hoá phóng xạ phải tuân theo điều 2 - Yêu cầu đối với bao bì và kiện hàng phóng xạ TCVN 4985:1989.
2.5.2. Ghi nhãn:
Tại các mặt ngoài bao bì ở chỗ dễ thấy nhất phải ghi rõ những điều sau đây:
+ Dấu hiệu nguy hiểm bức xạ.
+ Ký hiệu bao bì.
+ Ký hiệu cơ sở sản xuất.
+ Ngày xuất xưởng.
+ Khối lượng của hệ bao bì.
+ Khối lượng tịnh.
+ Hoạt độ phóng xạ.
+ Tên chất phóng xạ.
+ Các dấu hiệu phòng ngừa khác.
+ Ngày tháng năm kiểm tra định kỳ.
2.5.3. Vận chuyển:
Việc vận chuyển hàng hoá phóng xạ phải tuân thủ TCVN 4985-89 Qui phạm vận chuyển an toàn chất phóng xạ.
2.5.4. Bảo quản:
Kho tàng phải được thiết kế tuân thủ điều 2.2.3. Kho phải đặt ở mức thấp nhất của toà nhà (tầng ngầm hay tầng trệt). Các nguồn phóng xạ cần để ở những nơi riêng biệt. Số lượng các chất phóng xạ trong kho không được vượt quá qui định an toàn.
2.6. Cơ sở kinh doanh phải ban hành qui chế hoạt động kinh doanh chất phóng xạ phù hợp với qui phạm an toàn bức xạ ion hoá được ban hành kèm theo Quyết định số 505BYT/QĐ ngày 13/4/1992 của Bộ Y tế.
PHỤ LỤC 1.3.
HÀNG HOÁ LÀ PHẾ LIỆU, PHẾ THẢI KIM LOẠI VÀ PHẾ LIỆU, PHẾ THẢI CÓ HOÁ CHẤT ĐỘC HẠI KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
1. Danh mục hàng hoá là phế liệu, phế thải kim loại và phế liệu, phế thải có hoá chất độc hại bao gồm các phế liệu, phế thải từ:
1.1. Kim loại đen.
1.2. Kim loại màu.
1.3. Nhựa.
1.4. Cao su, chất dẻo.
1.5. Thuỷ tinh.
1.6. Giấy loại.
1.7. Da và lông.
1.8. Bông, vải sợi.
Hoá chất độc hại gồm các hoá chất độc được phân loại trong TCVN3164 - 1979.
2. Những yêu cầu về điều kiện kinh doanh:
2.1. Địa điểm kinh doanh (bao gồm cửa hàng, kho tàng, bến bãi).
2.1.1. Yêu cầu chung.
- Phải có đầy đủ giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng nhà, đất nơi đặt địa điểm kinh doanh.
- Phải phù hợp với các yêu cầu về qui hoạch của tỉnh, thành phố.
- Đảm bảo vệ sinh môi trường, cảnh quan đô thị, trật tự an toàn giao thông (không xâm lấn vỉa hè, lòng đường).
- Có đủ bến bãi để tập kết thuận tiện cho các phương tiện vận tải ra, vào.
- Phải có biển bảng ghi rõ tên cửa hàng.
2.1.2. Yêu cầu cụ thể.
- Không được bố trí tại các khu dân cư đông đúc chật chội, các đường phố trung tâm, gần các bệnh viện, nguồn nước sinh hoạt giếng nước ăn, ao hồ;
- Có diện tích tập kết, tồn trữ phế liệu, phế thải phù hợp với số lượng phế liệu, phế thải kinh doanh, nền lát gạch hoặc láng xi măng, có mái che mưa để chống nước mưa cuốn các chất độc hại đi nơi khác;
- Việc tồn trữ phế liệu, phế thải có hoá chất độc phải có kho kín hoặc bao bì đặt ở nơi cao ráo ngăn ngừa ngập lụt bất thường.
PHỤ LỤC 1.4.
MỘT SỐ LOẠI HÀNG HOÁ LÀ VẬT TƯ KỸ THUẬT CAO CẤP KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
1. Danh mục hàng hoá là vật tư kỹ thuật cao cấp
Hàng hoá vật tư kỹ thật cao cấp là các loại hàng hoá có hàm lượng công nghệ cao, tinh vi, chính xác trong mỗi nhóm vật tư kỹ thuật sau đây:
- Thiết bị điện tử, tin học.
- Chuẩn, phương tiện đo lường chính xác.
- Thiết bị thử nghiệm, phân tích về hoá - lý.
- Thiết bị quang học.
- Thiết bị công nghệ.
2. Điều kiện kinh doanh hàng hoá vật tư kỹ thuật cao cấp
2.1. Chủ thể kinh doanh:
- Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế có đủ điều kiện đều có thể kinh doanh hàng hoá vật tư kỹ thuật cao cấp qui định trong mục 1 của phụ lục này.
- Doanh nghiệp phải kê khai hàng hoá kinh doanh cụ thể trong hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
2.2. Trang bị kỹ thuật:
- Cơ sở kinh doanh phải có các trang bị thiết bị để đảm bảo điều kiện môi trường thích hợp cho việc bảo quản tốt hàng hoá kinh doanh.
- Cơ sở kinh doanh phải có bộ phận hiệu chuẩn, bảo trì hoặc có mạng lưới công tác được chỉ rõ để bảo trì hàng hoá kinh doanh.
- Các trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy phù hợp với địa điểm kinh doanh.
2.3. Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Người phụ trách trực tiếp hoạt động kinh doanh phải có trình độ đại học trở lên về chuyên ngành kỹ thuật phù hợp với loại hàng hoá kinh doanh chính, có trình độ ngoại ngữ tiếng Anh tối thiểu từ bằng C trở lên.
- Các nhân viên kinh doanh phải có bằng cấp chuyên môn do các trường, lớp đào tạo được Nhà nước công nhận cấp, tối thiểu từ trung cấp kỹ thuật và qua lớp đào tạo nghiệp vụ về sử dụng và bảo trì loại hàng hoá vật tư kỹ thuật cao cấp kinh doanh.