Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư hướng dẫn những điều kiện trong giết mổ, buôn bán và vận chuyển lợn, trâu, bò
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 05-LB/TT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công nghiệp; Bộ Thương mại | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 05-LB/TT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Ngô Thế Dân; Trương Đình Tuyển |
Ngày ban hành: | 24/05/1997 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư liên tịch 05-LB/TT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế kinh doanh giết mổ, buôn bán và vận chuyển lợn, trâu, bò dưới dạng tươi sống hoặc chế biến ở thành phố, thị xã, thị trấn phải tuân thủ các điều kiện quy định trong Thông tư này và chịu sự quản lý, kiểm tra, giám sát của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Nghiêm cấm việc giết mổ lợn, trâu, bò mắc bệnh hoặc nghi mắc bệnh truyền nhiễm nằm trong danh mục công bố cấm giết mổ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Trường hợp ở tỉnh thành phố đã xây dựng được các cơ sở giết mổ công nghiệp thì UBND tỉnh, thành phố có quy chế bắt buộc việc giết mổ tập trung vào các cơ sở đó.
Trường hợp chưa xây dựng được các cơ sở giết mổ với quy mô công nghiệp thì tổ chức, cá nhân chỉ được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện giết mổ khi bảo đảm các tiêu chuẩn tối thiểu sau đây:
Không xây dựng mới các cơ sở giết mổ ở nội thành, nội thị tại các thành phố và thị xã kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Người có lợn, trâu, bò thuê giết mổ phải chịu sự kiểm tra và xử lý của cơ quan Nhà nước về kiểm dịch, kiểm soát giết mổ, vệ sinh thực phẩm trước khi đưa hàng ra khỏi cơ sở giết mổ.
Nơi để thịt chờ chế biến phải sạch sẽ thoáng mát có phương tiện cần thiết để bảo quản, đảm bảo chất lượng thịt khi chế biến.
Các loại thịt đã chế biến đem bán phải có dụng cụ che đậy tránh bụi bậm, ruồi muỗi đảm bảo vệ sinh và chất lượng khi bán ra.
Nghiêm cấm việc vận chuyển lợn, trâu, bò, thịt và phụ phẩm ở vùng đang có dịch bệnh sang vùng khác.
Sở Thương mại chủ trì cùng Chi cục Thú y phối hợp với các Sở Y tế, Khoa học công nghệ môi trường các tỉnh, thành phố rà soát các cơ sở giết mổ, nơi bán thịt và các sản phẩm chế biến từ thịt tại địa phương, sắp xếp lại mạng lưới kinh doanh cho phù hợp với tình hình thực tế.
Chỉ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cho các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện theo quy định.
+ Đơn xin cấp giấy phép kinh doanh (theo mẫu phụ lục số 1).
+ Bản thuyết minh đủ điều kiện kinh doanh (theo mẫu phụ lục số 2). Trong đó, phải có cả bản thẩm định của cơ quan thú y đủ điều kiện giết mổ.
+ Giấy khám sức khoẻ của người làm giết mổ, buôn bán và vận chuyển do cơ quan y tế địa phương cấp.
Sau khi cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Sở Thương mại tỉnh, thành phố có trách nhiệm thông báo địa điểm của cơ sở giết mổ cho Chi cục Thú y.
Sở Nông nghiệp - PTNT trực tiếp là Chi cục Thú y các tỉnh, thành phố có trách nhiệm tổ chức kiểm tra vệ sinh thú y tại các cơ sở giết mổ, bảo đảm kiểm tra dịch được toàn bộ số lượng thịt và các sản phẩm chế biến từ thịt trước khi đưa ra thị trường, có đóng dấu trên thân thịt và có cấp giấy chứng nhận số lượng, chủng loại và thời gian đã kiểm.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với những quy định của Thông tư này đều bãi bỏ.
PHỤ LỤC 1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬNĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH VẬN CHUYỂN, GIẾT MỔ,BUÔN BÁN THỊT LỢN, TRÂU, BÒ.
Kính gửi: Ông Giám đốc Sở Thương mại.....
Sau khi nghiên cứu Thông tư liên bộ số... TT-LB ngày... tháng... năm 1997 của Liên bộ Thương mại - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Nghị định 02/CP của Chính phủ trong kinh doanh thịt lợn, trâu, bò. Đối chiếu với điều kiện đã quy định, chúng tôi làm đơn này xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thịt lợn, trâu, bò:
1. Tên người kinh doanh (hoặc chủ doanh nghiệp):.................
2. Địa chỉ kinh doanh:...........................................
- Số điện thoại (nếu có):........................................
3. Được thành lập theo GPKD (hoặc ĐKKD)
số.... ngày... tháng... năm.... do......... cấp (1).
4. Xin được phép kinh doanh:.....................................
(ghi rõ loại hình kinh doanh: vận chuyển, giết mổ, buôn bán thịt lợn, trâu bò).
Khi được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chúng tôi sẽ làm đầy đủ thủ tục để xin phép, hoặc bổ sung giấy phép kinh doanh (hoặc đăng ký kinh doanh), chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Nhà nước).
Người viết đơn
Hồ sơ gửi kèm theo:
Giải thích cách ghi:
(1) Đối với trường hợp đang kinh doanh, người mới xin ra kinh doanh không ghi mục này.
PHỤ LỤC 2
BẢN THUYẾT MINH CÁC ĐIỀU KIỆN KINH DOANH VẬN CHUYỂN,GIẾT MỔ, BUÔN BÁN THỊT LỢN, TRÂU BÒ.
1. Địa điểm xây dựng cơ sở giết mổ:................................................................... theo giấy xác nhận đủ tư cách pháp lý về quyền sử dụng đất đai, nhà xưởng số... ngày.... tháng... năm... do cơ quan........... cấp.
a. Cách xa khu dân cư (hoặc các công trình công cộng)..... m.
b. Khu vực chứa thú sống chờ giết mổ:
- Diện tích xây dựng:............... m2.
- Số lượng con sống chứa được:...... con.
c. Hệ thống cống rãnh, bể chứa để xử lý nước thải, chất thải:
- Hệ thống cống rãnh:.............. m, nơi thải........ (1).
- Hệ thống bể chứa để xử lý nước thải, chất thải:
+ Số lượng:........... chiếc, dung tích........ m3.
+ Phương pháp xử lý chất thải:........................................................................ (2).
2. Nguồn nước sạch:......................... (ghi rõ lấy từ nguồn nào: nước máy, nước giếng).
3. Địa điểm bán hàng:
- Địa chỉ:......................................................
- Cách xa khu vệ sinh, cống rãnh và nơi chứa các chất phế thải... m.
4. Liệt kê một số dụng cụ chủ yếu phục vụ cho yêu cầu kinh doanh (theo phần A mục 2.3, phần B mục 3.1):
..., ngày... tháng... năm...
Người kê khai
(1) Ghi rõ thải ra hệ thống cống rãnh công cộng, hoặc ao hồ .....
(2) Tự hoại, hoặc thu gom hàng ngày để chuyển đi,.......