Thông tư 19/BXD-VLXD 1995 hướng dẫn Nghị định về vật liệu xây dựng kinh doanh có điều kiện
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 19/BXD-VLXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 19/BXD-VLXD | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Ngô Xuân Lộc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/07/1995 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 19/BXD-VLXD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ XÂY DỰNG Số: 19/BXD-VLXD |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 01 tháng 7 năm 1995 |
Căn cứ vào Nghị định số 02-CP ngày 5-1-1995 của Chính phủ quy định về hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh thương mại và hàng hoá dịch vụ kinh doanh thương mại có điều kiện ở thị trường trong nước, sau khi trao đổi thống nhất với Bộ Thương mại và Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện đối với mặt hàng vật liệu xây dựng kinh doanh có điều kiện ở đô thị như sau:
- Xi măng;
- Vôi xây dựng;
- Cát, đá, sỏi;
- Gạch, ngói, tấm lợp amiăng xi măng, tấm lợp kim loại, bê tông đúc sẵn;
- Các loại ống thép, ống nhựa;
- Sắt thép xây dựng;
- Gỗ, tre, nứa lá, tấm lợp nhựa, cót ép, giấy dầu;
- Phụ gia các loại.
Theo Điều 9.2a Nghị định số 02-CP ngày 5-1-1995, tổ chức, cá nhân kinh doanh mặt hàng vật liệu xây dựng phải có điều kiện địa điểm phù hợp. Cụ thể:
- Phải có đầy đủ giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng nhà, đất nơi đặt địa điểm kinh doanh vật liệu xây dựng.
- Địa điểm kinh doanh vật liệu xây dựng phải:
+ Phù hợp với các yêu cầu về quy hoạch đô thị;
+ Bảo đảm vệ sinh môi trường, cảnh quan đô thị;
+ Bảo đảm trật tự an toàn giao thông: không xâm lấn vỉa hè, lề đường lòng đường;
+ Phải có biển bảng ghi rõ, tên cửa hàng và tên doanh nghiệp hoặc họ tên chủ cá nhân kinh doanh.
Xi măng là loại vật liệu dễ gây bụi, địa điểm kinh doanh xi măng không được đặt ở đường phố trung tâm đô thị; nếu bán lẻ dưới 50kg - 1 bao thì phải có dụng cụ, bao bì đóng gói cân đong cho khách hàng.
Thời tiết mưa hoặc nơi ẩm ướt dễ ảnh hưởng làm giảm chất lượng xi măng. Việc tồn trữ xi măng phải có kho kín, khô ráo. Những nơi tồn trữ và xuất xi măng rời phải bố trí ở các khu vực ven đô.
Địa điểm kinh doanh xi măng phải có bảng giá và trọng lượng bao xi măng niêm yết công khai tại nơi bán hàng.
Vôi xây dựng là loại vật liệu: ở dạng cục dễ gây bụi, khi gặp nước phản ứng sinh nhiệt cao, có thể gây bỏng chết người, ở dạng lỏng, dễ ăn da, gây bẩn đường xá và các công trình xung quanh.
Địa điểm kinh doanh vôi chỉ được đặt ở các khu vực ven đô thị. Việc tồn trữ vôi cục phải có kho kín hoặc bao bì chống ẩm, đặt nơi cao ráo có thể ngăn ngừa ngập lụt nước bất thường. Việc tôi vôi và dự trữ vôi tôi phải bằng thùng, bể bê tông có nắp đậy hoặc hố đào có nắp đậy và có hàng rào che chắn đặt ở nơi khuất ít người qua lại, có biển cấm báo hiệu hố vôi.
Người kinh doanh vôi xây dựng chỉ được bán và xuất hàng lên các phương tiện vận tải hoặc bao bì bảo đảm khi vận chuyển trên đường phố vương vãi, gây bẩn và vào các giờ trong ngày do chính quyền địa phương quy định được phép vận chuyển trên đường phố.
Đây là các loại vật liệu cồng kềnh, có khối lượng lớn dễ sinh bụi, khi mua bán vận chuyển trong đô thị dễ gây cản trở, ùn tắc giao thông và dễ gây ra mất vệ sinh đường phố.
Địa điểm kinh doanh các loại vật liệu này phải đặt ở những nơi tránh các đường phố trung tâm và phải có đủ bến bãi để tập kết thuận tiện cho phương tiện vận tải ra vào, nơi kê xếp phải ngăn nắp gọn gàng, tránh đổ vỡ gây tai nạn cho người qua lại.
Người kinh doanh các loại vật liệu này chỉ được bán và xuất hàng lên các phương tiện vận tải bảo đảm không gây bụi, không vương vãi, không quá kích thước (chiều cao, chiều dài, chiều rộng) của lô hàng chất xếp lên phương tiện và phải vào các giờ trong ngày do chính quyền địa phương quy định được phép vận chuyển trên đường phố.
Đây là loại vật liệu cồng kềnh, dễ cháy, có mùi hôi (tre, luồng, nứa ngâm). Vì vậy, người kinh doanh các loại vật liệu này phải chấp hành các điều kiện quy định ở điểm c nêu trên. Ngoài ra, nơi tồn trữ các loại vật liệu này phải không đặt gần nơi sinh lửa và phải có các biện pháp, nội quy phòng cháy chữa cháy hữu hiệu.
Phụ gia là loại vật liệu được dùng trong xây dựng và công nghiệp vật liệu xây dựng. Nó cũng là dạng hoá chất ở dạng dung dịch lỏng, dạng bột khi trao đổi mua bán trên thị trường dễ gây bẩn, ô nhiễm môi trường nguồn nước. Việc tồn trữ và vận chuyển phụ gia phải có đóng gói đối với dạng bột, thùng, téc chứa có dụng cụ xuất rót an toàn đối với dạng lỏng và không được đặt ở nơi gần nguồn nước, giếng nước ăn, ao hồ.
Tổ chức, cá nhân kinh doanh các mặt hàng vật liệu xây dựng có điều kiện, bảo đảm các điều kiện quy định ở mục II trên đây, được xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (theo mẫu quy định tại Phụ lục kèm theo).
- Đăng ký kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Bản kê khai về địa điểm kinh doanh (địa chỉ, diện tích, mặt hàng);
- Giấy phép xây dựng hoặc giấy chứng nhận sở hữu nhà, quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mượn, mua bán nhà đất hợp pháp, nơi đặt địa điểm kinh doanh vật liệu xây dựng (gọi chung là giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng nhà, đất).
- Giấy phép của Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho phép mở Chi nhánh hoặc Văn phòng đại diện.
- Bản kê khai về địa điểm kinh doanh (địa chỉ, diện tích, mặt hàng).
- Giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng nhà, đất nơi đặt địa điểm kinh doanh vật liệu xây dựng.
- Quyết định hoặc Giấy phép lập doanh nghiệp;
- Bản kê khai về địa điểm kinh doanh (địa chỉ, diện tích, mặt hàng);
- Bản kê khai về địa điểm kinh doanh (địa chỉ, diện tích, mặt hàng);
- Giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng nhà, đất nơi đặt địa điểm kinh doanh.
- Quyết định hoặc Giấy phép bổ sung ngành nghề kinh doanh vật liệu xây dựng;
- Bản kê khai về địa điểm kinh doanh (địa chỉ, diện tích, mặt hàng);
- Giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng nhà, đất nơi đặt địa điểm kinh doanh.
- Giấy phép kinh doanh (nếu đã được Uỷ ban Nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh cấp).
- Đơn xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vật liệu xây dựng, gồm có các nội dung:
+ Họ và tên, nam, nữ, năm sinh;
+ Địa chỉ thường trú;
+ Mặt hàng kinh doanh vật liệu xây dựng cụ thể;
+ Địa điểm kinh doanh;
+ Giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng nhà, đất nơi đặt địa điểm kinh doanh.
Trình tự cấp Giấy chứng nhận
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh vật liệu xây dựng có đầy đủ điều kiện quy định tại mục II trên đây, lập hồ sơ gửi đến Sở Xây dựng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt địa điểm kinh doanh vật liệu xây dựng.
- Sở Xây dựng có trách nhiệm tổ chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra nội dung, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì yêu cầu đương sự bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian đương sự hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời gian thụ lý hồ sơ.
Khi nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận phải vào sổ theo dõi, có phiếu nhận, hẹn ngày giải quyết, giao cho đương sự.
Tuỳ theo yêu cầu, đặc điểm của từng địa điểm và mặt hàng vật liệu xây dựng cụ thể, Sở Xây dựng có thể gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan như: địa chính, nhà đất, công nghệ môi trường, giao thông công chính và chính quyền cơ sở.
Trong 10 ngày kể từ khi nhận được văn bản xin ý kiến, các cơ quan được hỏi ý kiến phải có trách nhiệm trả lời bằng văn bản, nếu không trả lời thì coi như đã đồng ý.
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, căn cứ vào hồ sơ, ý kiến tham gia của các cơ quan, quy hoạch đô thị và các quy định hiện hành khác có liên quan, Sở Xây dựng thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại thực địa để quyết định từ chối hoặc cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vật liệu xây dựng.
Việc thu và sử dụng lệ phí cho việc cấp Giấy chứng nhận thực hiện theo quy định hiện hành.
Giám đốc Sở Xây dựng có trách nhiệm giải quyết việc khiếu nại về việc không cấp Giấy chứng nhận.
Nếu đương sự chưa đồng ý với ý kiến của Giám đốc Sở Xây dựng thì khiếu nại lên Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Quyết định của Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là quyết định cuối cùng.
PHỤ LỤC
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ THUỘC LOẠI KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
CƠ QUAN CẤP
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
..., ngày.... tháng.... năm 199...
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN..... (1).....(2)
(THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP)
Chứng nhận.... (3).....
Địa điểm kinh doanh:............
Đủ điều kiện và được phép..... (1) ........ (2).....
(Thủ trưởng cơ quan)
(Ký tên, đóng dấu)
Giải thích:
(1) Ghi rõ hành vi kinh doanh như: mua, bán, đại lý, gia công, chế tạo, sửa chữa, hành nghề....
(2) Ghi rõ mặt hàng dịch vụ được phép kinh doanh.
Ví dụ: Giấy chứng nhận đủ điều kiện Đại lý bán lẻ xăng dầu.
Giấy chứng nhận đủ điều kiện mua, bán vàng.
Giấy chứng nhận đủ điều kiện khám chữa bệnh Đông Y về...
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khách sạn.
(3) Đối với các tổ chức kinh doanh ghi rõ tên đầy đủ của Công ty, Doanh nghiệp. Đối với cá nhân kinh doanh ghi rõ họ tên, nam nữ, tuổi, chỗ ở.