Thông tư 20/2023/TT-BTC quy định mức thu phí duy trì sử dụng tên miền và địa chỉ Internet
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 20/2023/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 20/2023/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 13/04/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Từ 01/6/2023, giảm nhiều loại lệ phí đăng ký sử dụng tên miền quốc gia
Ngày 13/4/2023, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 20/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí duy trì sử dụng tên miền và địa chỉ Internet, lệ phí đăng ký sử dụng tên miền quốc gia “.vn” và lệ phí đăng ký sử dụng địa chỉ Internet (IP). Sau đây là một số nội dung đáng chú ý của Thông tư này:
1. Lệ phí đăng ký sử dụng tên miền quốc gia “.vn” nộp 01 lần khi đăng ký, phí duy trì sử dụng tên miền quốc gia “.vn” nộp theo năm (12 tháng), nộp lần đầu khi đăng ký, nộp các năm tiếp theo khi tên miền đến hạn duy trì.
2. Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền quốc gia “.vn” phải nộp lệ phí khi đăng ký lại tên miền, phí duy trì sử dụng tên miền quốc gia “.vn” của các năm sử dụng tiếp theo khi hết thời gian đã nộp phí của tên miền nhận chuyển nhượng.
3. Giảm 50% mức thu một số lệ phí đăng ký sử dụng tên miền quốc gia “.vn”. Cụ thể giảm 50% lệ phí từ 200.000 đồng xuống còn 100.000 đồng đối với:
- Tên miền cấp 2 có 1 ký tự.
- Tên miền cấp 2 có 2 ký tự.
- Tên miền cấp 2 khác.
- Tên miền cấp 3 dưới tên miền cấp 2 dùng chung dạng com.vn, net.vn, biz.vn, ai.vn.
Ngoài ra, lệ phí đăng ký tên miền cấp 3 dưới tên miền cấp 2 dùng chung dạng edu.vn, gov.vn, org.vn, ac.vn, health.vn, int.vn và tên miền theo địa giới hành chính giảm từ 120.000 đồng xuống còn 50.000 đồng...
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/6/2023.
Xem chi tiết Thông tư 20/2023/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 20/2023/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH ––––– Số: 20/2023/TT-BTC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Hà Nội, ngày 13 tháng 4 năm 2023 |
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí duy trì sử dụng tên miền và địa chỉ Internet, lệ phí đăng ký sử dụng tên miền quốc gia “.vn” và lệ phí đăng ký sử dụng địa chỉ Internet (IP).
Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí duy trì sử dụng tên miền và địa chỉ IP (gồm phí duy trì sử dụng tên miền quốc gia “.vn” và phí duy trì sử dụng địa chỉ IP), lệ phí đăng ký sử dụng tên miền quốc gia “.vn” và lệ phí đăng ký sử dụng địa chỉ IP.
Người nộp phí, lệ phí là tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài được cấp đăng ký, sử dụng tên miền quốc gia “.vn” và tổ chức trong nước được cấp đăng ký, sử dụng địa chỉ IP Việt Nam quy định tại Luật Viễn thông, Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng và Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
Trung tâm Internet Việt Nam (Bộ Thông tin và Truyền thông) thực hiện nhiệm vụ cấp đăng ký, sử dụng tên miền quốc gia “.vn” và địa chỉ IP Việt Nam là tổ chức thu phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
- Lệ phí đăng ký sử dụng tên miền quốc gia “.vn” khi đăng ký lại tên miền theo quy định.
- Phí duy trì sử dụng tên miền quốc gia “.vn” của các năm sử dụng tiếp theo khi hết thời gian đã nộp phí của tên miền nhận chuyển nhượng.
- Lệ phí đăng ký các lần tiếp theo quy định tại Mục II Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này. Thời gian nộp trước khi tổ chức được cấp, phân bổ địa chỉ IP.
- Phí duy trì sử dụng địa chỉ IP bổ sung cho thời gian còn lại của năm đã nộp phí. Số phí phải nộp = (Mức phí duy trì sử dụng mới – Mức phí duy trì sử dụng cũ) x (Số tháng còn lại của năm đã nộp phí/12 tháng). Thời gian nộp phí trước khi tổ chức được cấp, phân bổ địa chỉ IP. Từ năm tiếp theo, nộp phí theo Mức sử dụng mới.
Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện kê khai, thu, nộp phí, lệ phí và quyết toán phí theo quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Cao Anh Tuấn |
BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2023/TT-BTC
ngày 13 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
________________________
I. LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG TÊN MIỀN QUỐC GIA “.VN” VÀ PHÍ DUY TRÌ SỬ DỤNG TÊN MIỀN QUỐC GIA “.VN”
Số TT |
Tên phí, lệ phí |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
|
A |
Lệ phí đăng ký sử dụng tên miền quốc gia “.vn” |
|||
1 |
Tên miền cấp 2 có 1 ký tự |
Lần |
100.000 |
|
2 |
Tên miền cấp 2 có 2 ký tự |
Lần |
100.000 |
|
3 |
Tên miền cấp 2 khác |
Lần |
100.000 |
|
4
|
Tên miền cấp 3 dưới tên miền cấp 2 dùng chung |
com.vn, net.vn, biz.vn, ai.vn |
Lần |
100.000 |
Các tên miền dưới: edu.vn, gov.vn, org.vn, ac.vn, health.vn, int.vn và tên miền theo địa giới hành chính |
Lần |
50.000
|
||
info.vn, pro.vn, id.vn, io.vn, name.vn |
Lần |
10.000 |
||
5 |
Tên miền tiếng Việt |
Lần |
10.000 |
|
B |
Phí duy trì sử dụng tên miền quốc gia “.vn” |
|||
1 |
Tên miền cấp 2 có 1 ký tự |
Năm |
40.000.000 |
|
2 |
Tên miền cấp 2 có 2 ký tự |
Năm |
10.000.000 |
|
3 |
Tên miền cấp 2 khác |
Năm |
350.000 |
|
4 |
Tên miền cấp 3 dưới tên miền cấp 2 dùng chung |
com.vn, net.vn, biz.vn, ai.vn |
Năm |
250.000 |
Các tên miền dưới: edu.vn, gov.vn, org.vn, ac.vn, health.vn, int.vn và tên miền theo địa giới hành chính |
Năm |
100.000
|
||
info.vn, pro.vn, id.vn |
Năm |
50.000 |
||
name.vn, io.vn |
Năm |
20.000 |
||
5 |
Tên miền tiếng Việt |
Năm |
20.000 |
II. LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG ĐỊA CHỈ IP VÀ PHÍ DUY TRÌ SỬ DỤNG ĐỊA CHỈ IP CỦA VIỆT NAM
Mức sử dụng |
Vùng địa chỉ IPv4 (x) |
Vùng địa chỉ IPv6 (y) |
Lệ phí đăng ký sử dụng địa chỉ IP |
Mức phí duy trì hàng năm (đồng) |
|
Đăng ký lần đầu (đồng) |
Đăng ký các lần tiếp theo làm tăng mức sử dụng (đồng) |
||||
1 |
x <=/22 |
/48<= y <=/33 |
1.000.000 |
0 |
10.000.000 |
2 |
/22 < x <=/21 |
/33< y <=/32 |
2.000.000 |
1.000.000 |
21.000.000 |
3 |
/21 < x <=/20 |
/32< y <=/31 |
3.000.000 |
1.000.000 |
35.000.000 |
4 |
/20< x <=/19 |
/31< y <=/30 |
5.000.000 |
2.000.000 |
51.000.000 |
5 |
/19 < x <=/18 |
/30< y <=/29 |
7.000.000 |
2.000.000 |
74.000.000 |
6 |
/18< x <=/17 |
/29< y <=/28 |
10.000.000 |
3.000.000 |
100.000.000 |
7 |
/17< x <=/16 |
/28< y <=/27 |
13.000.000 |
3.000.000 |
147.000.000 |
8 |
/16< x <=/15 |
/27< y <=/26 |
18.000.000 |
5.000.000 |
230.000.000 |
9 |
/15< x <=/14 |
/26< y <=/25 |
23.000.000 |
5.000.000 |
310.000.000 |
10 |
/14< x <=/13 |
/25< y <=/24 |
30.000.000 |
7.000.000 |
368.000.000 |
11 |
/13< x <=/12 |
/24< y <=/23 |
37.000.000 |
7.000.000 |
662.000.000 |
12 |
/12< x <=/11 |
/23< y <=/22 |
46.000.000 |
9.000.000 |
914.000.000 |
13 |
/11< x <=/10 |
/22< y <=/21 |
55.000.000 |
9.000.000 |
2.316.000.000 |
14 |
/10< x <=/9 |
/21< y <=/20 |
66.000.000 |
11.000.000 |
3.206.000.000 |
15 |
x <=/8 |
/20< y <=/19 |
77.000.000 |
11.000.000 |
4.424.000.000 |