- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Thông tư 208/2016/TT-BTC phí, lệ phí tên miền quốc gia vn
| Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đã biết
|
| Số hiệu: | 208/2016/TT-BTC | Ngày đăng công báo: |
Đã biết
|
| Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Vũ Thị Mai |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
10/11/2016 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT THÔNG TƯ 208/2016/TT-BTC
Theo quy định của Thông tư này, mức lệ phí đăng ký sử dụng tên miền quốc gia “.vn” đã được điều chỉnh so với trước đây. Cụ thể, lệ phí đăng ký tên miền cấp 2 có 1 ký tự; tên miền cấp 2 có 2 ký tự và tên miền cấp 2 khác là 200.000 đồng/lần, trong khi trước đây, lệ phí đăng ký các loại tên miền này được ấn định là 350.000 đồng/lần.
Với tên miền cấp 3 dưới tên miền cấp 2 dùng chung, lệ phí đăng ký là 200.000 đồng/lần đối với tên miền com.vn, net.vn, biz.vn; 120.000 đồng/lần đối với các tên miền edu.vn, gov.vn, org.vn, ac.vn, info.vn, pro.vn, health.vn, int.vn và tên miền theo địa giới hành chính; 30.000 đồng/lần đối với tên miền name.vn. Trước đây, lệ phí đăng ký đối với các tên miền này lần lượt là 350.000 đồng/lần; 200.000 đồng/lần và 30.000 đồng/lần.
Về phí duy trì tên miền, Thông tư này vẫn giữ nguyên phí duy trì đối với tên miền cấp 2 có 1 ký tự là 40 triệu đồng/năm; tên miền cấp 2 có 2 ký tự là 10 triệu đồng/năm. Riêng tên miền cấp 2 khác, phí duy trì là 350.000 đồng/năm thay vì 480.000 đồng/năm như trước; tên miền cấp 3 dưới tên miền cấp 2 dùng chung, phí duy trì dao động từ 30.000 đồng - 250.000 đồng, trước đây từ 30.000 đồng/năm - 350.000 đồng/năm. Việc duy trì tên miền tiếng Việt trước đây là miễn phí, thì từ 01/01/2017, phải đóng phí với mức 20.000 đồng/năm.
Thông tư này thay thế Thông tư số 189/2010/TT-BTC.
Xem chi tiết Thông tư 208/2016/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017
Tải Thông tư 208/2016/TT-BTC
|
BỘ TÀI CHÍNH Số: 208/2016/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2016 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ TÊN MIỀN QUỐC GIA “.VN” VÀ ĐỊA CHỈ INTERNET (IP) CỦA VIỆT NAM
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí tên miền quốc gia “.vn” và địa chỉ Internet (IP) của Việt Nam như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí tên miền quốc gia “.vn” và địa chỉ Internet (IP) của Việt Nam.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài được cấp đăng ký, sử dụng tên miền quốc gia “.vn”; tổ chức trong nước được cấp đăng ký, sử dụng địa chỉ Internet (IP) tại Việt Nam;
b) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp đăng ký sử dụng tên miền quốc gia “.vn” và địa chỉ Internet (IP) của Việt Nam;
c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp phí, lệ phí tên miền quốc gia “.vn” và địa chỉ Internet (IP) của Việt Nam.
Điều 2. Người nộp phí, lệ phí
Người nộp phí, lệ phí là tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài được đăng ký và sử dụng tên miền quốc gia “.vn”; tổ chức trong nước được đăng ký, cấp và quản lý, sử dụng địa chỉ Internet (IP) tại Việt Nam quy định tại Luật viễn thông và Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
Điều 3. Tổ chức thu phí, lệ phí
Trung tâm Internet Việt Nam được Bộ Thông tin và Truyền thông giao nhiệm vụ cấp đăng ký sử dụng tên miền quốc gia “.vn” và địa chỉ Internet (IP) của Việt Nam có nhiệm vụ thu phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này là tổ chức thu phí, lệ phí.
Điều 4. Mức thu phí, lệ phí
1. Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu mức thu lệ phí đăng ký sử dụng và phí duy trì sử dụng tên miền quốc gia “.vn”, lệ phí đăng ký sử dụng và phí duy trì sử dụng địa chỉ Internet (IP) của Việt Nam.
2. Lệ phí đăng ký sử dụng và phí duy trì sử dụng tên miền quốc gia “.vn”, lệ phí đăng ký sử dụng và phí duy trì sử dụng địa chỉ Internet (IP) của Việt Nam thu bằng Đồng Việt Nam (VNĐ).
Điều 5. Kê khai, nộp phí, lệ phí
1. Chậm nhất thứ 2 hàng tuần, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tuần trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
2. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện kê khai phí, lệ phí theo tháng và quyết toán phí, lệ phí theo năm theo quy định tại khoản 3 Điều 19; nộp phí, lệ phí vào ngân sách nhà nước theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 6. Quản lý và sử dụng phí, lệ phí
1. Tổ chức thu lệ phí nộp toàn bộ số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Tổ chức thu phí được trích 90% (chín mươi phần trăm) số tiền phí thu được để chi phí cho việc cấp đăng ký và quản lý, duy trì hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phát triển hoạt động tên miền quốc gia “.vn”, địa chỉ Internet (IP) của Việt Nam và việc thu phí theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; trong đó, các khoản chi khác liên quan đến cung cấp dịch vụ và thu phí bao gồm cả các nội dung chi như sau:
a) Đóng niên liễm cho các tổ chức khu vực và quốc tế phụ trách tên miền, địa chỉ và số hiệu mạng Internet mà Việt Nam tham gia;
b) Tham gia các cuộc họp, hội thảo, đào tạo của các tổ chức quốc tế về Internet mà Việt Nam phải tự lo kinh phí;
c) Chi nghiên cứu khoa học đổi mới công nghệ phục vụ công tác quản lý, vận hành, quảng bá và phát triển cho việc cấp đăng ký và duy trì sử dụng tên miền quốc gia, cấp đăng ký và duy trì sử dụng địa chỉ Internet tại Việt Nam.
Số còn lại 10% (mười phần trăm) trên tổng số tiền phí thu được nộp vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017; thay thế Thông tư số 189/2010/TT-BTC ngày 24 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp đăng ký sử dụng tên miền quốc gia, phí duy trì tên miền quốc gia và địa chỉ Internet của Việt Nam.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ và Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu phí, lệ phí và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
|
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ TÊN MIỀN QUỐC GIA “.VN” VÀ ĐỊA CHỈ INTERNET (IP) CỦA VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 208/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG VÀ PHÍ DUY TRÌ SỬ DỤNG TÊN MIỀN QUỐC GIA “.VN”:
|
STT |
Tên phí, lệ phí |
Đơn vị tính |
Mức thu |
|
|
A |
Lệ phí đăng ký sử dụng tên miền quốc gia “.vn” |
|||
|
1 |
Tên miền cấp 2 có 1 ký tự |
Lần |
200.000 |
|
|
2 |
Tên miền cấp 2 có 2 ký tự |
Lần |
200.000 |
|
|
3 |
Tên miền cấp 2 khác |
Lần |
200.000 |
|
|
4 |
Tên miền cấp 3 dưới tên miền cấp 2 dùng chung |
Com.vn, net.vn, biz.vn |
Lần |
200.000 |
|
Các tên miền dưới: Edu.vn, gov.vn, org.vn, ac.vn, info.vn, pro.vn, health.vn, int.vn và Tên miền theo địa giới hành chính (tên địa danh: ví dụ: hanoi.vn) |
Lần |
120.000 |
||
|
Name.vn |
Lần |
30.000 |
||
|
5 |
Tên miền tiếng Việt |
Lần |
0 |
|
|
B |
Phí duy trì sử dụng tên miền quốc gia “.vn” |
|||
|
1 |
Tên miền cấp 2 có 1 ký tự |
Năm |
40.000.000 |
|
|
2 |
Tên miền cấp 2 có 2 ký tự |
Năm |
10.000.000 |
|
|
3 |
Tên miền cấp 2 khác |
Năm |
350.000 |
|
|
4 |
Tên miền cấp 3 dưới tên miền cấp 2 dùng chung |
Com.vn, net.vn, biz.vn |
Năm |
250.000 |
|
Edu.vn, gov.vn, org.vn, ac.vn, info.vn, pro.vn, health.vn, int.vn và tên miền theo địa giới hành chính (tên địa danh, ví dụ: hanoi.vn) |
Năm |
150.000 |
||
|
Name.vn |
Năm |
30.000 |
||
|
5 |
Tên miền tiếng Việt |
Năm |
20.000 |
|
II. LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG VÀ PHÍ DUY TRÌ SỬ DỤNG ĐỊA CHỈ INTERNET (IP) CỦA VIỆT NAM:
|
Mức sử dụng |
Vùng địa chỉ IPv4 (x) |
Vùng địa chỉ IPv6 (y) |
Lệ phí đăng ký lần đầu (đồng) |
Lệ phí tăng mức sử dụng |
Mức phí duy trì hàng năm |
|
1 |
x<=> |
/48<><=> |
1.000.000 |
0 |
10.000.000 |
|
2 |
/22<>=/21 |
/33<><=> |
2.000.000 |
1.000.000 |
21.000.000 |
|
3 |
/21<><=> |
/32<><=> |
3.000.000 |
1.000.000 |
35.000.000 |
|
4 |
/20<><=> |
/31<><=> |
5.000.000 |
2.000.000 |
51.000.000 |
|
5 |
/19<><=> |
/30<><=> |
7.000.000 |
2.000.000 |
74.000.000 |
|
6 |
/18<><=> |
/29<><=> |
10.000.000 |
3.000.000 |
100.000.000 |
|
7 |
/17<><=> |
/28<><=> |
13.000.000 |
3.000.000 |
115.000.000 |
|
8 |
/16<><=> |
/27<><=> |
18.000.000 |
5.000.000 |
230.000.000 |
|
9 |
/15<><=> |
/26<><=> |
23.000.000 |
5.000.000 |
310.000.000 |
|
10 |
/14<><=> |
/25<>=/24 |
30.000.000 |
7.000.000 |
368.000.000 |
|
11 |
/13<><=> |
/24<><=> |
37.000.000 |
7.000.000 |
662.000.000 |
|
12 |
/12<><=> |
/23<><=> |
46.000.000 |
9.000.000 |
914.000.000 |
|
13 |
/11x<=> |
/22<>=/21 |
55.000.000 |
9.000.000 |
2.316.000.000 |
|
14 |
/10<><=> |
/21y<=> |
66.000.000 |
11.000.000 |
3.206.000.000 |
|
15 |
x<=> |
/20<><=> |
77.000.000 |
11.000.000 |
4.424.000.000 |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!