Thông tư 110/2015/TT-BTC giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 110/2015/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 110/2015/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/07/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư số 110/2015/TT-BTC ngày 28/07/2015 hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế, cụ thể là các thủ tục như: Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế…
Theo Thông tư này, người nộp thuế đã thực hiện khai thuế điện tử thì phải thực hiện các giao dịch khác với cơ quan thuế cũng bằng phương thức điện tử, trừ trường hợp xảy ra có sự cố trong quá trình thực hiện; người nộp thuế đã hoàn thành việc thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế thì không phải thực hiện các phương thức giao dịch khác và được công nhận đã hoàn thành thủ tục thuế tương ứng. Đồng thời, mọi thông báo của cơ quan thuế từ Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế sẽ được gửi đến địa chỉ thư điện tử hoặc số điện thoại của người nộp thuế đã đăng ký với cơ quan thuế.
Người nộp thuế thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế phải có chứng thư số đang còn hiệu lực, trừ trường hợp thực hiện đăng ký thuế và cấp mã số; trường hợp đang sử dụng mã xác thực giao dịch điện tử vì chưa được cấp chứng thư số hoặc trường hợp thực hiện nộp thuế điện tử bằng giao dịch ngân hàng thông các hình thức thanh toán điện tử Internet banking, Mobile banking, ATM…
Khi đăng ký, người nộp thuế được đăng ký nhiều chứng thư số cho một hoặc nhiều thủ tục hành chính thuế; đăng ký nhiều tài khoản ngân hàng để thực hiện nộp thuế điện tử; đăng ký một số điện thoại di động để nhận mã xác thực qua tin nhắn; đăng ký một địa chỉ thư điện tử chính thức để nhận tất cả các thông báo trong quá trình thực hiện giao dịch điện tử với cơ quan thuế; ngoài ra, với mỗi thủ tục hành chính thuế, được đăng ký thêm một địa chỉ thư điện tử.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 10/09/2015; thay thế Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010, Thông tư số 35/2013/TT-BTC ngày 01/04/2013.
Từ ngày 05/11/2019, Thông tư này được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 66/2019/TT-BTC.
Xem chi tiết Thông tư 110/2015/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 110/2015/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 110/2015/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 28 tháng 07 năm 2015 |
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 06 năm 2006;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 20/11/2012; Luật số 71/2014/QH13 Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế ngày 26/11/2014 và các văn bản hướng dẫn;
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/2/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số; Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/ 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 26/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15/02/2007; Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ và Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Người nộp thuế thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế phải đảm bảo các điều kiện sau:
Người nộp thuế ký hợp đồng dịch vụ làm thủ tục về thuế với đại lý thuế thì đại lý thuế sử dụng chứng thư số của đại lý thuế để ký trên các chứng từ điện tử của người nộp thuế khi giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử.
Người nộp thuế là cá nhân thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế với cơ quan thuế nhưng chưa được cấp chứng thư số thì được sử dụng mã xác thực giao dịch điện tử do hệ thống của cơ quan thuế hoặc hệ thống của các cơ quan có liên quan đến giao dịch điện tử cấp.
Các chứng từ điện tử theo quy định tại khoản này phải được ký điện tử theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
Trường hợp đến hạn nộp hồ sơ thuế, nộp thuế mà hệ thống hạ tầng kỹ thuật của người nộp thuế chưa khắc phục được sự cố, người nộp thuế thực hiện giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức nộp hồ sơ giấy trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc qua đường bưu chính, nộp thuế trực tiếp tại ngân hàng. Cơ quan thuế quản lý trực tiếp có trách nhiệm hỗ trợ, hướng dẫn người nộp thuế tiếp tục thực hiện giao dịch điện tử trong các kỳ tiếp theo.
Người nộp thuế nộp hồ sơ thuế, chứng từ nộp thuế điện tử trong ngày tiếp theo sau khi Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tiếp tục hoạt động thì người nộp thuế không bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chậm nộp hồ sơ thuế điện tử, được miễn tiền chậm nộp cho khoản nộp có hạn nộp nằm trong khoảng thời gian hệ thống có sự cố theo thông báo của Tổng cục Thuế. Việc miễn tiền chậm nộp được hệ thống quản lý thuế của Tổng cục Thuế thực hiện.
Việc gửi, truyền, nhận, trao đổi thông tin về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế phải được bảo mật theo Luật Công nghệ thông tin, Luật Giao dịch điện tử và các quy định khác của pháp luật. Các tổ chức, cá nhân, cơ quan tham gia hệ thống trao đổi thông tin, dữ liệu điện tử về thuế có trách nhiệm đảm bảo tính an toàn, bảo mật, chính xác và toàn vẹn của dữ liệu điện tử, sử dụng dữ liệu điện tử trong phạm vi nhiệm vụ của mình; có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện các biện pháp kỹ thuật cần thiết để đảm bảo tính bảo mật, an toàn của hệ thống.
Việc lưu trữ chứng từ điện tử trong lĩnh vực thuế được thực hiện theo thời hạn do pháp luật quy định như đối với chứng từ giấy. Trường hợp chứng từ điện tử hết thời hạn lưu trữ theo quy định nhưng có liên quan đến tính toàn vẹn về thông tin của hệ thống và các chứng từ điện tử đang lưu hành, thì tiếp tục được lưu trữ, cho đến khi việc hủy chứng từ điện tử hoàn toàn không ảnh hưởng đến các giao dịch điện tử khác thì mới được tiêu hủy.
GIAO DỊCH VỚI CƠ QUAN THUẾ BẰNG PHƯƠNG THỨC ĐIỆN TỬ
Sau khi nhận được hồ sơ đăng ký giao dịch bằng phương thức điện tử của người nộp thuế, Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuếgửi thông báo(theo mẫu số 03/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này) về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận đăng ký giao dịch thuế điện tử cho người nộp thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế chậm nhất 15 phút sau khi nhận được hồ sơ đăng ký giao dịch bằng phương thức điện tử của người nộp thuế.
Trường hợp chấp nhận,Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi kèm thông tin về tài khoản giao dịch thuế điện tử cho người nộp thuế. Người nộp thuế có trách nhiệm đổi mật khẩu tài khoản giao dịch thuế điện tử với cơ quan thuế đã được cấp lần đầu và thay đổi mật khẩu ít nhất 06 (sáu) tháng một lần để đảm bảo an toàn, bảo mật.
Trường hợp không chấp nhận, người nộp thuế căn cứ thông báo không chấp nhận đăng ký giao dịch điện tử của cơ quan thuế để hoàn chỉnh thông tin đăng ký hoặc liên hệ với cơ quan thuế quản lý để được hướng dẫn, hỗ trợ.
Mỗi người nộp thuế được cấp một tài khoản giao dịch thuế điện tử để thực hiện đầy đủ các giao dịch điện tử với cơ quan thuế theo quy định tại khoản 1, Điều 1 Thông tư này, trừ quy định tại khoản 2Điều này.
Ngân hàng nơi người nộp thuế mở tài khoản gửi thông báo (theo mẫu số 04/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này) về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận đăng ký nộp thuế điện tử cho người nộp thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế trong thời hạn chậm nhất là 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản đăng ký của người nộp thuế.
Trường hợp không chấp nhận, người nộp thuế căn cứ thông báo không chấp nhận nộp thuế điện tử của ngân hàng để hoàn chỉnh thông tin đăng ký hoặc liên hệ với cơ quan thuế quản lý, ngân hàng nơi mở tài khoản để được hướng dẫn, hỗ trợ.
Sau khi nhận được thông tin thay đổi, bổ sung của người nộp thuế, Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi thông báo (theo mẫu 03/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này) về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận thông tin đăng ký thay đổi, bổ sung cho người nộp thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
Sau khi nhận được đăng ký ngừng giao dịch của người nộp thuế, cơ quan thuế kiểm tra, xác định người nộp thuế đủ điều kiện ngừng giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử, gửi thông báo(theo mẫu 03/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này)về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận đăng ký ngừng giao dịch cho người nộp thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
Trường hợp người nộp thuế tiếp tục giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử (trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này) thì thực hiện thủ tục đăng ký như đăng ký lần đầu theo quy định tại Điều 15 Thông tư này.
Người nộp thuế thực hiện đăng ký thuế điện tử phải được cơ quan thuế thông báo chấp nhận đăng ký giao dịch thuế điện tử theo quy định tại Điều 15 hoặc Điều 32 Thông tư này, trừ trường hợp đăng ký thuế và cấp mã số thuế theo quy định tại Điều 19 Thông tư này.
Người nộp thuế thực hiện khai thuế điện tử phải được cơ quan thuế thông báo chấp nhận đăng ký giao dịch thuế điện tử theo quy định tại Điều 15 hoặc Điều 32 Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện khai thuế điện tử, người nộp thuế có thay đổi, bổ sung về nghĩa vụ khai thuế (loại thuế, phương pháp tính thuế, mẫu hồ sơ khai thuế, kỳ tính thuế, ngày bắt đầu, ngày kết thúc phải nộp hồ sơ khai thuế, năm tài chính) thì người nộp thuế thực hiện đăng ký thay đổi trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN (trường hợp sử dụng dịch vụ T-VAN).
Cơ quan thuế thực hiện cập nhật nghĩa vụ khai thuế của người nộp thuế, đồng thời gửi thông tin xác nhận nghĩa vụ khai thuế cho người nộp thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuếhoặc của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.Đối với trường hợp thay đổi nghĩa vụ khai thuế liên quan đến thay đổi phương pháp tính thuế, kỳ tính thuế thì trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin đề nghị thay đổi của người nộp thuế, cơ quan thuế gửi thông báo về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận cho người nộp thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.
Người nộp thuế có thể lựa chọn các hình thức sau đây để thực hiện nộp thuế điện tử:
Việc truyền, nhận thông tin hạch toán hoàn trả, hạch toán bù trừ khoản thu ngân sách nhà nước giữa cơ quan thuế và Kho bạc Nhà nước được thực hiện theo quy định về trao đổi thông tin giữa Kho bạc Nhà nước và cơ quan thuế hiện hành.
DỊCH VỤ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VỀ GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG LĨNH VỰC THUẾ (T-VAN)
- Là doanh nghiệp hoạt động tại Việt Nam có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư của doanh nghiệp đầu tư tại Việt Nam trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
- Có kinh nghiệm trong việc xây dựng giải pháp công nghệ thông tin và giải pháp trao đổi dữ liệu điện tử giữa các tổ chức, cụ thể:
+ Có tối thiểu 03 năm hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
+ Đã triển khai hệ thống, ứng dụng công nghệ thông tin cho tối thiểu 10 tổ chức.
+ Đã triển khai hệ thống trao đổi dữ liệu điện tử để phục vụ trao đổi dữ liệu điện tử giữa các chi nhánh của doanh nghiệp với nhau hoặc giữa các tổ chức với nhau.
+ Có chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp và đang còn hiệu lực.
- Có đủ năng lực tài chính để thiết lập hệ thống trang thiết bị kỹ thuật, tổ chức và duy trì hoạt động phù hợp với quy mô cung cấp dịch vụ.
- Có ký quỹ tại một ngân hàng hoạt động tại Việt Nam hoặc có giấy bảo lãnh của một ngân hàng hoạt động tại Việt Nam không dưới 5 tỷ đồng, hoặc mua bảo hiểm để giải quyết các rủi ro và các khoản đền bù có thể xảy ra trong quá trình cung cấp dịch vụ và thanh toán chi phí tiếp nhận và duy trì cơ sở dữ liệu của doanh nghiệp trong quá trình cung cấp dịch vụ T-VAN.
- Có trụ sở làm việc, địa điểm đặt trang thiết bị phải đảm bảo an toàn phù hợp với loại hình dịch vụ cung cấp.
- Đội ngũ cán bộ kỹ thuật tối thiểu có 5 cán bộ trình độ đại học chuyên ngành công nghệ thông tin, có kinh nghiệm thực tiễn về quản trị mạng, bảo mật về hệ thống trao đổi dữ liệu điện tử, quản trị cơ sở dữ liệu, am hiểu pháp luật thuế.
- Có đội ngũ nhân viên kỹ thuật, thường xuyên trực 24 giờ trong ngày để duy trì hệ thống trao đổi dữ liệu điện tử và hỗ trợ người sử dụng dịch vụ T-VAN.
- Thiết lập hệ thống thiết bị, kỹ thuật đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Đảm bảo cung cấp dịch vụ cho người nộp thuế và kết nối với Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế trực tuyến 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần, bao gồm cả ngày nghỉ (thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, Tết). Thời gian dừng hệ thống để bảo trì không quá 2% tổng số giờ cung cấp dịch vụ.
+ Có khả năng phát hiện, cảnh báo và ngăn chặn các truy cập bất hợp pháp, các hình thức tấn công trên môi trường mạng để đảm bảo tính bảo mật, toàn vẹn của dữ liệu trao đổi giữa các bên tham gia; có biện pháp kiểm soát giao dịch với người nộp thuế và với cơ quan thuế.
+ Có các quy trình và thực hiện sao lưu dữ liệu, sao lưu trực tuyến dữ liệu, khôi phục dữ liệu; thời gian phục hồi dữ liệu tối đa 08 giờ kể từ thời điểm hệ thống gặp sự cố.
- Có giải pháp lưu trữ kết quả các lần truyền nhận giữa các bên tham gia giao dịch; lưu trữ chứng từ điện tử trong thời gian giao dịch chưa hoàn thành với yêu cầu thông điệp dữ liệu điện tử gốc phải được lưu giữ trên hệ thống và được truy cập trực tuyến.
- Nhật ký giao dịch điện tử trên hệ thống phải được lưu trữ trong thời gian tối thiểu 10 năm kể từ thời điểm thực hiện thành công giao dịch. Các thông tin này có thể được tra cứu trực tuyến trong thời gian lưu trữ nêu trên.
- Có các phương án và hệ thống dự phòng đảm bảo duy trì hoạt động an toàn, liên tục và có các phương án xử lý tình huống bất thường, khắc phục sự cố.
- Đáp ứng các yêu cầu chuẩn kết nối dữ liệu theo yêu cầu của Tổng cục thuế.
- Vi phạm các tiêu chí theo quy định tại khoản 1 Điều này; hoặc vi phạm các điều khoản đã ký thỏa thuận; hoặc vi phạm các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
- Bị giải thể; bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập hoặc giấy phép khác liên quan đến hoạt động của tổ chức; bị tuyên bố phá sản theo quy định của pháp luật.
Tổng cục Thuế có văn bản gửi cho tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN vi phạm được biết và ngừng kết nối với tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN; đồng thời công bố công khai trên Trang thông tin điện tử (www.gdt.gov.vn), Cổng thông tin điện tử của Tổng cục thuế về tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN vi phạm, đã ngừng thỏa thuận cung cấp dịch vụ T-VAN.
Người nộp thuế đang thực hiện giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN nêu trên được chuyển sang giao dịch qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc được Tổng cục Thuế hỗ trợ để đăng ký giao dịch qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN khác.
Trường hợp chấp nhận cơ quan thuế gửi thông báo cấp tài khoản tra cứu trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế cho người nộp thuế. Trường hợp không chấp thuận, Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuếthông báo lý do cho tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN để gửi cho người nộp thuế.
Đối với trường hợp đăng ký nộp thuế điện tử, người nộp thuế sau khi hoàn thành đăng ký tại Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN thực hiện đăng ký nộp thuế điện tử với ngân hàng theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Thông tư này.
Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi thông báo (theo mẫu 03/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này) về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận thông tin đăng ký thay đổi, bổ sung cho người nộp thuế qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.
Trường hợp thay đổi, bổ sung thông tin tài khoản nộp thuế điện tử thì người nộp thuế thực hiện theo quy định tại khoản 2, Điều 16 Thông tư này.
Mối quan hệ giữa tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN với người nộp thuế được xác định trên cơ sở hợp đồng về việc cung cấp dịch vụ T-VAN.
- Ký hợp đồng bằng văn bản với người nộp thuế về cung cấp và sử dụng dịch vụ T-VAN, trong đó phải quy định rõ về trách nhiệm của các bên liên quan đến nội dung chứng từ điện tử.
- Được quyền từ chối cung cấp dịch vụ T-VAN đối với cá nhân, tổ chức không đủ điều kiện tham gia giao dịch hoặc vi phạm hợp đồng.
- Được thu tiền sử dụng dịch vụ T-VAN từ người nộp thuế để đảm bảo duy trì hoạt động theo thỏa thuận tại Hợp đồng giữa hai bên.
- Tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN công khai thông báo phương thức hoạt động, chất lượng dịch vụ trên Website giới thiệu dịch vụ của tổ chức.
- Cung cấp dịch vụ truyền nhận và hoàn thiện hình thức thể hiện chứng từ điện tử phục vụ việc trao đổi thông tin giữa người nộp thuế với cơ quan thuế.
- Thực hiện việc gửi, nhận đúng hạn, toàn vẹn chứng từ điện tử theo thỏa thuận với các bên tham gia giao dịch.
- Lưu giữ kết quả của các lần truyền, nhận; lưu giữ chứng từ điện tử trong thời gian giao dịch chưa hoàn thành.
- Bảo đảm kết nối, bảo mật, toàn vẹn thông tin và cung cấp các tiện ích khác cho các bên tham gia trao đổi chứng từ điện tử.
- Thông báo cho người nộp thuế và cơ quan thuế trước 10 ngày kể từ ngày dừng hệ thống để bảo trì và biện pháp xử lý để bảo đảm quyền lợi của người nộp thuế.
- Thông báo xác nhận nộp hồ sơ khai thuế điện tử cho người nộp thuế sử dụng dịch vụ T-VAN.
- Chịu trách nhiệm về việc hồ sơ thuế điện tử của người nộp thuế đến cơ quan thuế không đúng thời hạn theo quy định trong trường hợp người nộp thuế nộp hồ sơ thuế điện tử đúng thời hạn quy định.
- Lựa chọn tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN để ký hợp đồng cung cấp dịch vụ T-VAN.
- Được tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN bảo đảm giữ bí mật về dữ liệu các thông tin giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế, trừ khi có thỏa thuận khác.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các điều khoản ký kết trong hợp đồng với tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn, an ninh hệ thống.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về hồ sơ thuế điện tử của mình.
Tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN phải thực hiện theo đúng các điều kiện tại thỏa thuận ký kết với cơ quan thuế trong hoạt động cung cấp dịch vụ T-VAN.
- Được phép kết nối với Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để thực hiện cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng trong lĩnh vực thuế.
- Được cơ quan thuế hỗ trợ về nghiệp vụ thuế để thực hiện các giao dịch truyền nhận giữa người nộp thuế với cơ quan thuế.
- Được phối hợp với cơ quan thuế thực hiện đào tạo cho người nộp thuế để thực hiện cung cấp dịch vụ T-VAN.
- Được cơ quan thuế hỗ trợ để giải quyết các vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện cung cấp dịch vụ T-VAN.
- Được cơ quan thuế cung cấp các mẫu, khuôn dạng chuẩn để thực hiện hoạt động cung cấp dịch vụ T-VAN.
- Được cung cấp các dịch vụ thuế điện tử cho người nộp thuế theo ủy quyền của cơ quan Thuế .
- Tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN chỉ được cung cấp dịch vụ T-VAN cho người nộp thuế căn cứ theo ngày nêu tại thoả thuận đã ký với Tổng cục Thuế.
- Có trách nhiệm chuyển hồ sơ khai thuế điện tử đến Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế chậm nhất là 1giờ/1lần kể từ khi nhận được hồ sơ khai thuế điện tử của người nộp thuế; đối với các hồ sơ thuế điện tử, chứng từ điện tử khác (đăng ký thuế, nộp thuế, hoàn thuế) thì phải thực hiện chuyển ngay đến cơ quan thuế.
- Cung cấp đầy đủ thông tin, dữ liệu cho cơ quan quản lý thuế khi có yêu cầu theo quy định của pháp luật.
- Tuân thủ các quy định hiện hành của pháp luật về viễn thông, Internet và các quy định kỹ thuật, nghiệp vụ do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Có trách nhiệm thiết lập kênh kết nối với Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế đảm bảo liên tục, an ninh, an toàn. Trường hợp có vướng mắc trong quá trình thực hiện dịch vụ giá trị gia tăng về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế, chủ động giải quyết và thông báo với cơ quan thuế để phối hợp nếu vướng mắc có liên quan tới Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
Trường hợp có lỗi của cổng thông tin điện tử của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN thì tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN phải thực hiện thông báo ngay cho người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế để thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 9 Thông tư này.
- Thực hiện chế độ báo cáo về hoạt động cung cấp dịch vụ T-VAN với Tổng cục Thuế.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
|
DANH MỤC MẪU BIỂU
(Kèm theo Thông tư số 110/2015/TT-BTC ngày 28/7/ 2015 của Bộ Tài chính)
Số TT |
Mẫu số |
Tên mẫu biểu |
Điều |
|
1. Đăng kí sử dụng giao dịch thuế điện tử |
|
|
1 |
01/ĐK-TĐT |
Tờ khai đăng ký giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử |
Điều 15 |
2 |
02/ĐK-TĐT |
Tờ khai đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin giao dịch thuế điện tử |
Điều 16 |
3 |
03/ĐK-TĐT |
Tờ khai đăng ký ngừng giao dịch thuế điện tử |
Điều 17 |
|
2. Đăng kí sử dụng dịch vụ thuế điện tử qua T-VAN |
|
|
4 |
01/ĐK-T-VAN |
Tờ khai đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN |
Điều 32 |
5 |
02/ĐK-T-VAN |
Tờ khai thay đổi, bổ sung thông tin đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN |
Điều 33 |
6 |
03/ĐK-T-VAN |
Tờ khai đăng ký ngừng sử dụng dịch vụ T-VAN |
Điều 34 |
|
3. Thông báo thuế điện tử |
|
|
7 |
01/TB-TĐT |
Thông báo v/v: Xác nhận nộp hồ sơ thuế điện tử/ chứng từ nộp thuế điện tử |
Điều 8, 19 ,20, 22, 26, 27 |
8 |
02/TB-TĐT |
Thông báo v/v: Sự cố kỹ thuật của Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế |
Điều 9 |
9 |
03/TB-TĐT |
Thông báo v/v: Tài khoản giao dịch thuế điện tử |
Điều 15, 16, 17 |
10 |
04/TB-TĐT |
Thông báo v/v: Đăng ký thực hiện thủ tục nộp thuế điện tử qua NHTM |
Điều 15 |
11 |
05/TB-TĐT |
Thông báo v/v: Xác nhận nộp thuế điện tử |
Điều 8, 26 |
12 |
06/TB-TĐT |
Thông báo v/v: Thực hiện thủ tục đăng ký thuế bằng phương thức điện tử |
Điều 19, 20 |
Mẫu số: 01/ĐK-TĐT
(Ban hành kèm theo Thông tư số …TT-BTC ngày… /../2015 của Bộ Tài chính)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI
Đăng ký giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử
Tổ chức Cá nhân
Kính gửi: <Tổng cục Thuế>………………….
Tên người nộp thuế: .....................................................................................
Mã số thuế: ...................................................................................................
Địa chỉ: …………………………………………………………………….
Xét các điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế, chúng tôi nhận thấycó đủ điều kiện giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử. Chúng tôi đăng ký với cơ quan thuế để sử dụng giao dịch thuế điện tử với các thông tin như sau:
- THÔNG TIN NGƯỜI NỘP THUẾ
- Thời gian đề nghị được áp dụng từ: ngày….. tháng...... năm.....
- Thông tin đăng kýchứng thư số sử dụng giao dịch thuế điện tử:
STT |
Tên tổ chức/cơ quan chứng thực/cấp/công nhận chữ ký số |
Số sê-ri chứng thư số |
Thời hạn sử dụng chứng thư số |
Thủ tục thuế điện tửđăng ký sử dụng |
|
|
|
|
Từ ngày |
đến ngày |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Trường hợp người nộp thuế là cá nhân không có chứng thư số thì không bắt buộc khai báo phần này)
- Thông tin đăng kýtài khoản thực hiện thủ tục nộp thuế điện tử:
STT |
Số tài khoản |
Tên tài khoản |
Ngân hàng |
Số sê-ri chứng thư số |
Tên tổ chức/cơ quan chứng thực/cấp/công nhận chữ ký số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Địa chỉ thưđiện tử:
- Địa chỉ thưđiện tửchính thức nhận tất cả các thông báo trong quá trình thực hiện giao dịch điện tử với cơ quan thuế: …………………………........
- Địa chỉ thưđiện tử bổ sung theo mỗithủ tục hành chính thuế:
STT |
Địa chỉ thưđiện tử |
Họ tên người sử dụng |
Thủ tục thuế điện tửđăng ký sử dụng |
|
|
|
Đăng ký thuế |
|
|
|
Khai thuế |
|
|
|
Nộp thuế |
|
|
|
Hoàn thuế |
- Số điện thoại: ...........................................................................................
II.XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Chúng tôi cam kết nhận các phản hồi, thông báo của cơ quan thuế bằng phương thức điện tử. Chúng tôi chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, đầy đủ, chính xác với các thông tin đăng ký nêu trên./.
...., ngày......tháng......năm.....
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
<Chữ ký số của người nộp thuế>
Mẫu số: 02/ĐK-TĐT
(Ban hành kèm theo Thông tư số …TT-BTC ngày /../2015 của Bộ Tài chính)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI
Đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin giao dịch thuế điện tử
Thay đổi Bổ sung
Kính gửi: <Tổng cục Thuế>………………….
I.THÔNG TIN NGƯỜI NỘP THUẾ
- Tên người nộp thuế: ...............................................................................
- Mã số thuế: ….........................................................................................
- THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI/BỔ SUNG
- Thông tin đăng ký chứng thư số sử dụng giao dịch thuế điện tử:
STT |
Tên tổ chức/cơ quan chứng thực/cấp/công nhận chữ ký số |
Số sê-ri chứng thư số |
Thời hạn sử dụng chứng thư số |
Thủ tục thuế điện tửđăng ký sử dụng |
|
|
|
|
Từ ngày |
đến ngày |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thông tin đăng kýtài khoản thực hiện thủ tục nộp thuế điện tử:
STT |
Số tài khoản |
Tên tài khoản |
Ngân hàng |
Số sê-ri chứng thư số |
Tên tổ chức/cơ quan chứng thực/cấp/công nhận chữ ký số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Địa chỉ thưđiện tử:
- Địa chỉ thư điện tử chính thức nhận tất cả các thông báo trong quá trình thực hiện giao dịch điện tử với cơ quan thuế: …………………………........
- Địa chỉ thưđiện tử bổ sung theo mỗithủ tục hành chính thuế:
STT |
Địa chỉ thưđiện tử |
Họ tên người sử dụng |
Thủ tục thuế điện tửđăng ký sử dụng |
|
|
|
Đăng ký thuế |
|
|
|
Khai thuế |
|
|
|
Nộp thuế |
|
|
|
Hoàn thuế |
4. Số điện thoại.............................................................................................
(Chỉ ghi những nội dung có thay đổi, bổ sung)
- XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Bằng việc ký vào Tờ khainày, chúng tôi xác nhận những thông tin nêu trên là đầy đủ, trung thực, chính xác./.
...., ngày......tháng......năm.....
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
<Chữ ký số của người nộp thuế>
Mẫu số: 03/ĐK-TĐT
(Ban hành kèm theo Thông tư số …TT-BTC ngày /../2015 của Bộ Tài chính)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI
Đăng ký ngừng giao dịch thuế điện tử
Kính gửi: <tên cơ quan thuế >.........................................
- THÔNG TIN NGƯỜI NỘP THUẾ
- Tên người nộp thuế: ...............................................................................
- Mã số thuế: ….........................................................................................
- THÔNG TIN ĐĂNG KÝ NGỪNG GIAO DỊCH
- Thời điểm ngừng từ: ... ngày .... tháng .... năm .....
- Lý do ngừng: .........................................................................................
- XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Bằng việc ký vào tờ khai này, chúng tôi đề nghị ngừng sử dụng giao dịch thuế điện tử./.
|
....., ngày......tháng......năm..... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP NGƯỜI NỘP THUẾ <Chữ ký số của người nộp thuế>
|
Mẫu số: 01/ĐK-T-VAN
(Ban hành kèm theo Thông tư số …TT-BTC ngày /../2015 của Bộ Tài chính)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
TỜ KHAI
Đăng ký sử dụng dịch vụT-VAN
Tổ chức Cá nhân
Kính gửi: <Tổng cục Thuế>………………….
Tên người nộp thuế: .....................................................................................
Mã số thuế:....................................................................................................
Xét các điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế, chúng tôi nhận thấycó đủ điều kiện giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử. Chúng tôi đăng ký với cơ quan thuế được sử dụng dịch vụ thuế điện tửqua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN, cụ thể như sau:
- THÔNG TIN NGƯỜI NỘP THUẾ:
- Thời gian đề nghị được áp dụng từ: ngày….. tháng...... năm.....
- Thông tin đăng ký chứng thư số sử dụng giao dịch thuế điện tử:
STT |
Tên tổ chức/cơ quan chứng thực/cấp/công nhận chữ ký số |
Số sê-ri chứng thư số |
Thời hạn sử dụng chứng thư số |
Thủ tục thuế điện tửđăng ký sử dụng |
|
|
|
|
Từ ngày |
đến ngày |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thông tin đăng ký tài khoản thực hiệnthủ tục nộp thuế điện tử:
STT |
Số tài khoản |
Tên tài khoản |
Ngân hàng |
Số sê-ri chứng thư số |
Tên tổ chức/cơ quan chứng thực/cấp/công nhận chữ ký số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Địa chỉ thưđiện tử:
4.1. Địa chỉ thư điện tử chính thức nhận tất cả các thông báo trong quá trình thực hiện giao dịch điện tử với cơ quan thuế: …………………………..…
4.2. Địa chỉ thưđiện tử bổ sung theo mỗithủ tục hành chính thuế:
STT |
Địa chỉ thưđiện tử |
Họ tên người sử dụng |
Thủ tục thuế điện tửđăng ký sử dụng |
|
|
|
Đăng ký thuế |
|
|
|
Khai thuế |
|
|
|
Nộp thuế |
|
|
|
Hoàn thuế |
5. Số điện thoại:…………………………………………………………..
- THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ T-VAN:
- Tên tổ chức: (ghi rõ tên đầy đủ tổ chức)....................................................
- Mã số thuế:..................................................................................................
- Địa chỉ: …………………………………………………………………...
- Sốđiện thoại:……………………………………………………………..
Chúng tôi cam kết nhận các phản hồi, thông báo của cơ quan thuế bằng phương thức điện tử. Chúng tôi chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, đầy đủ, chính xác với các thông tin đăng ký nêu trên./.
TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ T-VAN
<Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN> |
....., ngày......tháng......năm..... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
<Chữ ký số của người nộp thuế>
|
Mẫu số: 02/ĐK-T-VAN
(Ban hành kèm theo Thông tư số …TT-BTC ngày /../2015 của Bộ Tài chính)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
TỜ KHAI
Thay đổi, bổ sung thông tin đăng ký sử dụng dịch vụT-VAN
Thay đổi Bổ sung
Kính gửi: <Tổng cục Thuế>………………….
Tên người nộp thuế: .....................................................................................
Mã số thuế: ...................................................................................................
Căn cứ tờ khai Đăng ký sử dụng dịch vụ thuế điện tử T-VAN ngày .........,chúng tôi đề nghị được thay đổi/ bổ sung thông tin đã đăng ký, cụ thể như sau:
- Thông tin đăng ký chứng thư số sử dụng giao dịch thuế điện tử:
STT |
Tên tổ chức/cơ quan chứng thực/cấp/công nhận chữ ký số |
Số sê-ri chứng thư số |
Thời hạn sử dụng chứng thư số |
Thủ tục thuế đăng ký sử dụng |
|
|
|
|
Từ ngày |
đến ngày |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thông tin đăng ký tài khoản thực hiệnthủ tục nộp thuế điện tử:
STT |
Số tài khoản |
Tên tài khoản |
Ngân hàng |
Số sê-ri chứng thư số |
Tên tổ chức/cơ quan chứng thực/cấp/công nhận chữ ký số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Địa chỉ thưđiện tử:
3.1. Địa chỉ thư điện tử chính thức nhận tất cả các thông báo trong quá trình thực hiện giao dịch điện tử với cơ quan thuế: …………………………........
3.2. Địa chỉ thư điện tử bổ sung theo mỗi thủ tục hành chính thuế:
STT |
Địa chỉ thưđiện tử |
Họ tên người sử dụng |
Thủ tục thuế điện tửđăng ký sử dụng |
|
|
|
Đăng ký thuế |
|
|
|
Khai thuế |
|
|
|
Nộp thuế |
|
|
|
Hoàn thuế |
4. Số điện thoại:........................................................................................
(chỉ ghi những nội dung có thay đổi, bổ sung)
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung nêu trên./.
TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ T-VAN
<Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN> |
....., ngày......tháng......năm..... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
<Chữ ký số của người nộp thuế>
|
Mẫu số: 03/ĐK-T-VAN
(Ban hành kèm theo Thông tư số …TT-BTC ngày /../2015 của Bộ Tài chính)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
TỜ KHAI
Đăng ký ngừng sử dụng dịch vụ T-VAN
Kính gửi: <Tổng cục Thuế>………………….
Tên người nộp thuế: .....................................................................................
Mã số thuế: ..................................................................................................
Chúng tôi đăng ký với cơ quan thuế được ngừng sử dụng dịch vụT-VAN.
- Thời điểm ngừng: từ .... ngày......tháng.......năm.........
- Lý do ngừng:.........................................................................................
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung nêu trên./.
TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ T-VAN
<Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN> |
....., ngày......tháng......năm..... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
<Chữ ký số của người nộp thuế>
|
Mẫu số: 01/TB-TĐT
(Ban hành kèm theo Thông tư số …TT-BTC ngày /../2015 của Bộ Tài chính)
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ
Số: ........./TB-TĐT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
....., ngày......tháng......năm.....
|
THÔNG BÁO
V/v: Xác nhận nộp hồ sơ thuế điện tử/ chứng từ nộp thuếđiện tử
Kính gửi : <Họ tên người nộp thuế :….>
<Mã số thuế của NNT:….>
<Trường hợp nhận hồ sơ thuế điện tử/ chứng từ nộp thuế điện tử của người nộp thuế thì ghi:>
Căn cứ hồ sơ thuế điện tử/ chứng từ nộp thuếđiện tử của người nộp thuếgửi tới cơ quan thuế lúc….ngày … tháng … năm…. Cơ quan thuế xác nhận việc nộphồ sơ thuế điện tử/ chứng từ nộp thuếđiện tử của người nộp thuế,cụ thể như sau:
+ Tên hồ sơ thuế điện tử/ chứng từ nộp thuếđiện tử:…….
+ Mã giao dịch điện tử:………
<Trường hợp không nhận hồ sơ thuế điện tử/ chứng từ nộp thuế điện tử của người nộp thuế thì ghi:>
Căn cứ hồ sơ thuế điện tử/ chứng từ nộp thuếđiện tử của người nộp thuếgửi tới cơ quan thuế lúc…. ngày … tháng … năm ... Cơ quan thuế thông báo về việc không nhận hồ sơ thuế điện tử/ chứng từ nộp thuếđiện tửcủa người nộp thuế,cụ thể như sau:
+ Tên hồ sơ thuế điện tử/ chứng từ nộp thuếđiện tử:…….
+ Lý do:<lý do không nhận>…..
Người nộp thuế cần biết thêm chi tiết, xin vui lòng truy cập theo đường dẫn:http://www.xxx.gdt.gov.vnhoặc gọi điện tới số hotline: <……> để được hỗ trợ trực tiếp.
Cơ quan thuế thông báo để người nộp thuế biết, thực hiện./.
|
<Chữ ký số của Tổng cục Thuế> |
Ghi chú: Chữ in nghiêng trong dấu<> chỉ là giải thích hoặc ví dụ.Chọn trường hợp 1 hoặc 2 theo kết quả xử lý. |
Mẫu số: 02/TB-TĐT
(Ban hành kèm theo Thông tư số …TT-BTC ngày /../2015 của Bộ Tài chính)
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ
Số: ........./TB-TĐT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
....., ngày......tháng......năm..... |
THÔNG BÁO
V/v: Sự cố kỹ thuật của Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế
Căn cứ quy định tạiĐiều 9 Thông tư số …. ngày … của Bộ Tài chính hướng dẫn về giao dịchđiện tử trong lĩnh vực thuế.
Do sự cố kỹ thuật của Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế, Tổng cục Thuế thông báo tạm dừng việc nhận hồ sơ thuế điện tử/ chứng từ nộp thuếđiện tử của người nộp thuế từ …ngày … tháng … năm…. đến … ngày …. tháng …. năm …
Người nộp thuế cần biết thêm chi tiết, xin vui lòng truy cập theo đường dẫn:http://www.xxx. gdt.gov.vn hoặc gọi điện tới số hotline: <…...> để được hỗ trợ trực tiếp.
Tổng cục Thuế thông báo để người nộp thuế được biết./.
<Chữ ký số của Tổng cục Thuế>
Mẫu số: 03/TB-TĐT
(Ban hành kèm theo Thông tư số …TT-BTC ngày /../2015 của Bộ Tài chính)
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ
Số: ........./TB-TĐT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
....., ngày......tháng......năm.....
|
THÔNG BÁO
V/v: Tài khoản giao dịchthuếđiện tử
Kính gửi:<Tên người nộp thuế :….>
<Mã số thuế:….>
<Địa chỉ:…>
<1. Trường hợp đăng ký giao dịch điện tử với cơ quan thuế bằng phương thứcđiện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/ qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.>
Căn cứ hồ sơ <đăng ký giao dịch thuế điện tử/ đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin giao dịch thuế điện tử/ đăng ký ngừng giao dịch thuế điện tử><qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN>củangười nộp thuế
Mã giao dịch điện tử: …;
Xét điều kiện thực hiện và cam kết của người nộp thuế.
<1.1.Trường hợp chấp nhận đề nghị của người nộp thuế thì ghi:>
Cơ quan thuế chấp nhận đề nghị về việc <đăng ký giao dịch thuế điện tử/ đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin giao dịch thuế điện tử/ đăng ký ngừng giao dịch thuế điện tử><qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN>của người nộp thuế kể từ Giờ ….Phút…. giây… ngày … tháng… năm…., cụ thể như sau:
<1.1.1. Trường hợp đăng ký giao dịch với cơ quan thuế lần đầu>
<Trường hợp NNT đăng ký giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử lần đầu qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuếthì hiển thị: “thông tin về tài khoản, mật khẩu tạm thời; đường link để người nộp thuế đăng nhập đổi mật khẩu sau lần đăng nhập đầu tiên”>.
<Trường hợp NNT đăng ký giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử lần đầu qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN thì hiển thị: “thông tin về tài khoản, mật khẩu tạm thời để thực hiện tra cứu trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế; đường link để người nộp thuế đăng nhập đổi mật khẩu sau lần đăng nhập đầu tiên”>.
<1.1.2. Trường hợp NNT đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin/đăng ký ngừng giao dịch thuế điện tử thìhiển thị các thông tin đã chấp nhận>.
<1.2. Trường hợp không chấp nhận đề nghị của người nộp thuế thì ghi:>
Cơ quan thuế không chấp nhận đề nghị về việc <đăng ký giao dịch thuế điện tử/ đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin giao dịch thuế điện tử/ đăng ký ngừng giao dịch thuế điện tử>của người nộp thuế.
Lý do: <Lý do không chấp nhận>.
<2. Trường hợp cơ quan thuế gửi thông báo về việc ngừng giao dịch điện tử của người nộp thuếqua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN:>
Cơ quan thuế thông báo về việc Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế ngừng việc thực hiện các thủ tục hành chính thuế bằng phương thức điện tử của người nộp thuế kể từ …giờ ….phút…. giây… ngày … tháng… năm…
Lý do: <Người nộp thuế ngừng hoạt động/ bỏđịa chỉ kinh doanh/ …..>
Người nộp thuế cần biết thêm chi tiết, xin vui lòng truy cập theo đường dẫn:http://www.xxx. gdt.gov.vn hoặc gọi điện tới số hotline: <……> để được hỗ trợ trực tiếp.
Cơ quan thuế thông báo để người nộp thuế biết, thực hiện./.
|
<Chữ ký số của Tổng cục Thuế> |
CƠ QUAN THUẾ > |
|
|
(Ký điện tử) |
Ghi chú:Chữ in nghiêng trong dấu<> chỉ là giải thích hoặc ví dụ.Chọn trường hợp 1 hoặc 2 theo kết quả xử lý.
Mẫu số: 04/TB-TĐT
(Ban hành kèm theo Thông tư số …TT-BTC ngày /../2015 của Bộ Tài chính)
NGÂN HÀNG........
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: ........./TB-NHTM |
....., ngày......tháng......năm..... |
THÔNG BÁO
V/v: Đăng ký thực hiện thủ tục nộp thuế điện tử qua NHTM
Kính gửi:<Tên người nộp thuế>........................................
<Mã số thuế>:.....................................................
<Trường hợp chấp nhận đề nghị của người nộp thuế thì ghi:>
Vào<...giờ ... phút ... giây , ngày ....../...../......., người nộp thuế đã được Ngân hàng<tên ngân hàng>..... chấp nhận đăng ký thực hiện thủ tục nộp thuế điện tử qua Ngân hàng, thông tin chi tiết như sau:
- Thông tin tài khoản, chứng thư số đăng kýthủ tụcnộpthuế điện tử:
STT |
Số tài khoản |
Tên tài khoản |
Tên tổ chức chứng thực chữ ký số |
Số sê-ri chứng thư số |
Thời hạn sử dụng chứng thư số |
|
|
|
|
|
|
Từ ngày |
đến ngày |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Địa chỉ thưđiện tử để nhận thông báo, phản hồi của Ngân hàng:
STT |
Địa chỉ thưđiện tử |
Họ tên người sử dụng |
Ghi chú |
|
1 |
|
|
Địa chỉ thưđiện tử chính thức |
|
2 |
|
|
Địa chỉ thư điện tử bổ sung theo thủ tục nộp thuế điện tử |
3. Số điện thoại:…………………………………………………………
Để sử dụng dịch vụ, NNT truy cập theo đường dẫn: <đường dẫn>
<Trường hợp không chấp nhận đề nghị của người nộp thuế thì ghi:>
Ngân hàng ...... không chấp thuận đăng ký thực hiện thủ tục nộp thuế điện tử thông qua tài khoản của Ngân hàng........
Lý do:<Lý do không chấp nhận>.
Ngân hàng............. thông báo để nguời nộp thuế biết, thực hiện./.
<Chữ ký số của Ngân hàng>
Ghi chú: Chữ in nghiêng trong dấu<> chỉ là giải thích hoặc ví dụ.Chọn trường hợp 1 hoặc 2 theo kết quả xử lý.
Mẫu số: 05/TB-TĐT
(Ban hành kèm theo Thông tư số …TT-BTC ngày /../2015 của Bộ Tài chính)
NGÂN HÀNG........ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: ........./TB-NHTM |
....., ngày......tháng......năm....... |
THÔNG BÁO
V/v: Xác nhận nộp thuế điện tử.
Kính gửi: <Tên người nộp thuế :….>
<Mã số thuế:….>
Vào<...giờ ... phút ... giây , ngày .....>, Ngân hàng............thông báo trạng thái thực hiện thủ tục nộp thuế điện tử của người nộp thuế, cụ thểnhư sau:
STT |
Nội dung |
Giá trị |
1 |
Số GNT |
|
2 |
Mã hiệu chứng từ |
|
3 |
Số chứng từ |
|
4 |
Tài khoản trích Nợ |
|
5 |
Nộp cho KBNN |
|
6 |
Ngày nộp GNT |
|
7 |
Ngày nộp thuế điện tử |
|
8 |
Tổng số khoản |
|
9 |
Tổng số tiền nộp NSNN |
|
10 |
Trạng thái |
|
11 |
Lý do <trường hợp không thành công> |
|
Để tra cứu thông tin đã nộp thuếđiện tử nói trên, xin vui lòng truy cập theo đường dẫn: <đường dẫn>.
|
<Chữ ký số của Ngân hàng> |
Mẫu số: 06/TB-TĐT
(Ban hành kèm theo Thông tư số …TT-BTC ngày /../2015 của Bộ Tài chính)
TÊN CQT CẤP TRÊN> <TÊN CƠ QUAN THUẾ>
Số: ........./TB-TĐT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
....., ngày.......tháng...... năm.....
|
THÔNG BÁO
V/v: Thực hiện thủ tụcđăng kýthuế bằng phương thứcđiện tử
Kính gửi :<Tên người nộp thuế :….>
<Mã số thuế:….>
<Địa chỉ:…>
Căn cứ hồ sơ <tên loại hồ sơđăng ký thuế người nộp thuếđã gửi qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế>của người nộp thuế
Mã giao dịch điện tử: …;
<Trường hợp hồ sơ của người nộp thuế đầy đủ, đúng quy định thì ghi:>
Cơ quan thuế thông báo<hồ sơ… >của người nộp thuế gửi đến cơ quan thuế đã đầy đủ và đúng quy định.
Trong thời hạn<…> ngày kể từ ngày ghi trên Thông báo này, người nộp thuế đến cơ quan thuế<tên cơ quan thuế, địa chỉ>để nhận<Giấy chứng nhận đăng ký thuế/ Thông báo mã số thuế>.
<Trường hợp hồ sơ của người nộp thuế khôngđầyđủ, không đúng quy định thì ghi:>
Cơ quan thuế thông báo<hồ sơ… >của người nộp thuế gửi đến cơ quan thuế không đúng quy định.
Lý do: <Căn cứ quy định tạiĐiểm …, Khoản…, Điều… Thông tư…>.
Người nộp thuế cần biết thêm chi tiết, xin vui lòng truy cập theo đường dẫn:<http://www.xxx. gdt.gov.vn> hoặc gọi điện tới số hotline: <……> để được hỗ trợ trực tiếp.
Cơ quan thuế thông báo để người nộp thuế biết, thực hiện./.
|
<THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ > |
|
(Ký điện tử) |
Ghi chú:Chữ in nghiêng trong dấu<> chỉ là giải thích hoặc ví dụ.Chọn trường hợp 1 hoặc 2 theo kết quả xử lý.