Nghị quyết 70/2014/NQ-HĐND Bình Thuận khung mức thu tối đa các loại phí, lệ phí

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 70/2014/NQ-HĐND

Nghị quyết 70/2014/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận về Danh mục và khung mức thu, mức thu tối đa các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Bình ThuậnSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:70/2014/NQ-HĐNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Mạnh Hùng
Ngày ban hành:08/12/2014Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Nghị quyết 70/2014/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 70/2014/NQ-HĐND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
_________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________

Số: 70/2014/NQ-HĐND

Bình Thuận, ngày 08 tháng 12 năm 2014

NGHỊ QUYẾT

VỀ DANH MỤC VÀ KHUNG MỨC THU, MỨC THU TỐI ĐA CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN

__________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2003/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Sau khi xem xét Tờ trình số 4109/TTr-UBND ngày 13/11/2014 của UBND tỉnh về danh mục và khung mức thu, mức thu tối đa các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Thuận; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua Danh mục và khung mức thu, mức thu tối đa các loại phí, lệ phí (gồm 19 khoản phí và 15 khoản lệ phí) phát sinh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận (kèm theo phụ lục), với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Đối với các khoản phí từ Khoản 6 đến Khoản 18 Mục A; các khoản lệ phí từ Khoản 1 đến Khoản 12 Mục B trong danh mục tại phụ lục, khi chỉ số giá tiêu dùng cả nước do Tổng cục Thống kê công bố biến động trên 20% tính từ lúc Nghị quyết có hiệu lực (tính theo tháng), UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét điều chỉnh mức thu theo quy định.
2. Đối với lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân; lệ phí địa chính theo danh mục tại phụ lục: miễn thu theo quy định tại Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ. Sau khi Chính phủ có quy định điều chỉnh, bổ sung, UBND tỉnh có trách nhiệm trình HĐND tỉnh xem xét điều chỉnh theo quy định.
Điều 2. Về chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
1. Giao UBND tỉnh căn cứ các quy định của Chính phủ, thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính về phí, lệ phí ban hành quyết định quy định cụ thể về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí và lệ phí quy định tại Điều 1 của Nghị quyết này phù hợp với điều kiện thực tế của từng vùng, từng đối tượng. Trước khi ban hành quyết định, UBND tỉnh lấy ý kiến thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh và các ban HĐND tỉnh, sau đó báo cáo HĐND tỉnh trong kỳ họp gần nhất.
2. Trong thời gian UBND tỉnh chưa ban hành quyết định về thu đối với các loại phí, lệ phí nói trên, việc thu các loại phí, lệ phí thực hiện như sau:
a) Các khoản thu phí, lệ phí đã có văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính, có quy định tại các nghị quyết của HĐND tỉnh và quyết định của UBND tỉnh trước đây thì tiếp tục thực hiện theo các quy định đó cho đến khi có văn bản quy định mới của UBND tỉnh;
b) Các khoản thu phí, lệ phí chưa có văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính thì chưa được phép thu cho đến khi có văn bản quy định mới.
Điều 3. Giao trách nhiệm cho UBND tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện, nếu UBND tỉnh có đề nghị sửa đổi, bổ sung các khoản thu về phí và lệ phí, HĐND tỉnh ủy quyền cho Thường trực HĐND tỉnh và các ban HĐND tỉnh căn cứ quy định của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Tài chính và tình hình thực tế của địa phương để quyết định việc sửa đổi, bổ sung và báo cáo HĐND tỉnh trong kỳ họp gần nhất.
Điều 4. Thường trực HĐND tỉnh, các ban HĐND tỉnh và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 60/2007/NQ-HĐND ngày 17/7/2007 của HĐND tỉnh, Công văn số 433/HĐND-CTHĐ ngày 20/6/2008 của HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung Phụ lục I của Nghị quyết số 60/2007/NQ-HĐND ngày 17/7/2007 của HĐND tỉnh.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Thuận khóa IX, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 05 tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Mạnh Hùng

PHỤ LỤC

DANH MỤC, MỨC THU TỐI ĐA CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN HĐND TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 70/2014/NQ-HĐND ngày 05/12/2014 của HĐND tỉnh Bình Thuận)

Stt

Danh mục các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền HĐND tỉnh

Khung mức thu, mức thu tối đa trên địa bàn tỉnh

A

Các khoản phí

 

1

Phí chợ

- Đối với phí chợ đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước (bao gồm cả các chợ ở xã chưa thực hiện đấu giá theo quy định):

+ Chợ hạng 1: điểm kinh doanh cố định, thường xuyên trong phạm vi chợ mức thu tối đa 300.000 đồng/m2/tháng; điểm kinh doanh không thường xuyên trong phạm vi chợ mức thu tối đa 20.000 đồng/người/ngày;

+ Chợ hạng 2, hạng 3: điểm kinh doanh cố định, thường xuyên trong phạm vi chợ mức thu tối đa 200.000 đồng/m2/tháng; điểm kinh doanh không thường xuyên trong phạm vi chợ mức thu tối đa 13.000 đồng/người/ngày;

+ Chợ hoạt động buôn bán một ngày hay một buổi tùy thuộc vào chợ ở mỗi địa phương vẫn tính thu phí chợ hoạt động một ngày.

- Đối với chợ đầu tư bằng nguồn vốn không từ ngân sách Nhà nước, hoặc được ngân sách Nhà nước hỗ trợ một phần hoặc được viện trợ, tài trợ: tối đa không quá hai lần mức thu quy định trên.

2

Phí qua đò

- Mức thu (đò ngang) đối với hành khách tối đa 10.000 đồng/người; đối với hành khách, có đem theo xe đạp, xe máy thì có thể thu thêm nhưng không quá 10.000 đồng/xe;

- Đối với hàng hóa qua đò chỉ thu đối với hàng hóa có khối lượng từ 50 kg trở lên (dưới 50 kg được tính như đối với xe đạp, xe máy đi kèm theo hành khách) với mức thu tùy thuộc vào trọng lượng của hàng hóa qua đò nhưng không quá 10.000 đồng/một đơn vị tính là 50 kg. Trường hợp hàng hóa cồng kềnh thì mức thu có thể cao hơn, nhưng không quá 2 lần mức thu đối với hàng hóa thông thường.

3

Phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước

- Đối với việc tạm dừng, đỗ xe ô tô ở những lề đường được phép đỗ theo quy hoạch sử dụng đất, giao thông đường bộ, đô thị, mức thu không quá 15.000 đồng/xe/lần tạm dừng và không quá 450.000 đồng/xe/tháng;

- Đối với việc sử dụng bến, bãi, mặt nước (không thuộc trường hợp Nhà nước giao đất thu tiền sử dụng đất và cho thuê đất), mức thu tối đa một năm bằng đơn giá thuê mặt đất, mặt nước do UBND tỉnh quy định không quá 3% doanh thu từ việc tổ chức, kinh doanh của tổ chức, cá nhân được sử dụng bến bãi mặt nước vào sản xuất, kinh doanh;

- Riêng phí lưu bãi ở cảng, bến; phí thuê mặt bằng kinh doanh trong cảng, bến thực hiện theo quy định trong phí sử dụng cảng cá, bến cá.

4

Phí qua cầu

- Đối với các cầu do địa phương quản lý được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước, không thực hiện thu phí;

- Đối với các cầu do địa phương quản lý thuộc các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh: khung mức thu thực hiện theo quy định tại Thông tư số 159/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đường bộ hoàn vốn đầu tư xây dựng đường bộ và các văn bản quy định, hướng dẫn hiện hành của Bộ Tài chính.

5

Phí vệ sinh

- Đối với hộ gia đình không hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ không quá 6.000 đồng/người/tháng hoặc không quá 40.000 đồng/hộ/tháng;

- Đối với các hộ kinh doanh buôn bán nhỏ, lẻ mức thu không quá 100.000 đồng/hộ/tháng;

- Đối với trường học, nhà trẻ, trụ sở làm việc của các doanh nghiệp, cơ quan hành chính, sự nghiệp, mức thu không quá 200.000 đồng/đơn vị/tháng;

- Đối với các cửa hàng, khách sạn, nhà hàng kinh doanh hàng ăn uống, tùy theo quy mô của từng đối tượng mà có mức thu cho phù hợp nhưng không quá 500.000 đồng/cửa hàng/tháng hoặc không quá 400.000 đồng/m3 rác;

- Đối với các nhà máy, bệnh viện, cơ sở sản xuất, chợ, nhà ga, bến tàu, bến xe, mức thu không quá 400.000 đồng/m3 rác;

- Đối với các công trình xây dựng có thể tính theo số lượng rác thải ra hoặc tính theo tỷ lệ phần trăm trên giá trị xây lắp công trình, nhưng không quá 400.000 đồng/m3 rác hoặc không quá 0,05% giá trị xây lắp công trình.

6

Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất

Tối đa 7.500.000 đồng/hồ sơ.

7

Phí sử dụng cảng cá

- Đối với tàu, thuyền đánh cá cập cảng, mức thu tối đa cho 1 lần vào hoặc ra cảng, như sau:

* Có công suất dưới 20 CV: không quá 10.000 đồng.

* Có công suất từ 20 CV đến 50 CV: không quá 20.000 đồng.

* Có công suất trên 50 CV đến 90 CV: không quá 40.000 đồng.

* Có công suất trên 90 CV đến 200 CV: không quá 60.000 đồng.

* Có công suất trên 200 CV: không quá 100.000 đồng.

+ Đối với tàu, thuyền vận tải cập cảng, mức thu tối đa cho 1 lần vào hoặc ra cảng, như sau:

* Có trọng tải dưới 5 tấn: không quá 20.000 đồng.

* Có trọng tải từ 5 đến 10 tấn: không quá 40.000 đồng.

* Có trọng tải trên 10 đến 50 tấn: không quá 50.000 đồng.

* Có trọng tải trên 50 đến 100 tấn: không quá 100.000 đồng.

* Có trọng tải trên 100 tấn: không quá 160.000 đồng.

+ Đối với phương tiện vận tải, mức thu tối đa cho 1 lần vào hoặc ra cảng, như sau:

* Xe máy, xích lô, ba gác chở hàng: không quá 2.000 đồng.

* Phương tiện có trọng tải dưới 1 tấn: không quá 10.000 đồng.

* Phương tiện có trọng tải từ 1 đến 2,5 tấn: không quá 20.000 đồng.

* Phương tiện có trọng tải trên 2,5 đến 5 tấn: không quá 30.000 đồng.

* Phương tiện có trọng tải trên 5 đến 10 tấn: không quá 40.000 đồng.

* Phương tiện có trọng tải trên 10 tấn: không quá 50.000 đồng.

+ Đối với hàng hóa qua cảng, mức thu tối đa như sau:

* Hàng thủy sản, động vật tươi sống: không quá 20.000 đồng/tấn.

* Hàng hóa là container: không quá 70.000 đồng/container.

* Các loại hàng hóa khác: không quá 8.000 đồng/tấn.

- Trường hợp cần quy định đơn vị tính khác thì tùy thuộc vào tính chất, đặc điểm của từng loại hàng hóa, phương tiện mà quy đổi cho phù hợp. Giao UBND tỉnh quy định cụ thể mức giảm phí sử dụng cảng cá phù hợp với thực tế;

- Giảm phí sử dụng cảng cá đối với phương tiện có nhu cầu sử dụng cảng, nộp phí theo tháng, quý, năm so với mức thu theo từng lần vào hoặc ra cảng. Giao UBND tỉnh quy định cụ thể mức giảm phí sử dụng cảng cá phù hợp với thực tế;

- Đối với tàu thuyền, phương tiện vận tải mức phí theo lần cập cảng có khống chế thời gian tối đa tính từ lúc vào cho đến lúc ra khỏi cảng. Nếu lưu cảng quá thời gian tối đa, còn chịu thêm khoản phí lưu bãi. Giao UBND tỉnh quy định cụ thể thời gian tối đa mỗi lần ra vào cảng, mức phí lưu bãi tùy loại tàu thuyền, mùa vụ và địa bàn thu phí;

- Mức phí tối đa đối với các hộ thuê mặt bằng kinh doanh trong cảng (không phải doanh nghiệp thuê đất): 6.000 đồng/m2/ngày đêm; 120.000 đồng/m2/tháng.

8

Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai

Tối đa 300.000 đồng/hồ sơ, tài liệu (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu).

9

Phí thư viện

(đối với thư viện thuộc địa phương quản lý)

- Phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu, tối đa không quá 40.000 đồng/thẻ/năm đối với bạn đọc là người lớn.

Phí sử dụng phòng đọc đa phương tiện, phòng đọc tài liệu quý hiếm và các phòng đọc đặc biệt khác (nếu có), tối đa không quá năm lần mức thu phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu;

- Mức thu phí thư viện đối với bạn đọc là trẻ em áp dụng tối đa bằng 50% mức thu áp dụng đối với bạn đọc là người lớn;

- Giảm 50% mức phí thư viện đối với các trường hợp sau:

+ Các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”;

+ Người khuyết tật nặng theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.

Trường hợp người vừa thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa vừa thuộc diện người khuyết tật nặng thì chỉ được giảm 50% mức phí thư viện.

- Miễn phí thư viện đối với người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.

Đối với các hoạt động dịch vụ khác, như: dịch thuật, sao chụp tài liệu, khai thác sử dụng mạng thông tin thư viện trong nước và quốc tế, lập danh mục tài liệu theo chuyên đề, cung cấp các sản phẩm thông tin đã được xử lý theo yêu cầu bạn đọc, vận chuyển tài liệu cho bạn đọc trực tiếp hoặc qua bưu điện... là giá dịch vụ, thực hiện trên cơ sở thỏa thuận giữa thư viện và bạn đọc có nhu cầu.

10

Phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thức hiện)

Tối đa không quá 6.000.000 đồng/1 lần thẩm định.

11

Phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa (đối với danh lam thắng cảnh thuộc địa phương quản lý)

- Mức thu được áp dụng thống nhất đối với người Việt Nam và người nước ngoài đến tham quan;

- Mức thu đối với người lớn, mức thu không quá 40.000 đồng/lần/người. Đối với trẻ em, mức thu không quá 20.000 đồng/lần/người;

- Giảm 50% mức phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa đối với các trường hợp sau:

+ Người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”. Trường hợp khó xác định là người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người đó cư trú.

+ Người khuyết tật nặng theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;

+ Người cao tuổi theo quy định tại Điều 2 Luật người cao tuổi là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên;

+ Đối với người thuộc diện hưởng cả hai hoặc ba trường hợp ưu đãi trên thì chỉ giảm 50% phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa.

- Miễn phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa đối với người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;

- Miễn phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa đối với trẻ em dưới 6 tuổi.

12

Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường

Tối đa không quá mức thu sau (đvt: triệu đồng):

Tổng vốn ĐT (tỷ đồng)

≤50

>50 và ≤100

>100 và ≤200

>200 và ≤500

>500

Nhóm 1. DA xử lý chất thải và cải thiện môi trường

5,0

6,5

12,0

14,0

17,0

Nhóm 2. DA công trình dân dụng

6,9

8,5

15,0

16,0

25,0

Nhóm 3. DA hạ tầng kỹ thuật

7,5

9,5

17,0

18,0

25,0

Nhóm 4. DA nông lâm thủy sản

7,8

9,5

17,0

18,0

24,0

Nhóm 5. DA Giao thông

8,1

10,0

18,0

20,0

25,0

Nhóm 6. DA Công nghiệp

8,4

10,5

19,0

20,0

26,0

Nhóm 7. DA khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6)

5,0

6,0

10,8

12,0

15,6

Trường hợp thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường, mức thu không quá 50% mức thu áp dụng đối với báo cáo đánh giá môi trường chính thức.

13

Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện)

- Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất:

* Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm: không quá 400.000 đồng/1 đề án.

* Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: không quá 1.100.000 đồng/1 đề án, báo cáo.

* Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: không quá 2.600.000 đồng/1 đề án, báo cáo.

* Đối với đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: không quá 5.000.000 đồng/1 đề án, báo cáo.

- Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt:

* Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm: không quá 600.000 đồng/1 đề án, báo cáo.

* Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: không quá 1.800.000 đồng/1 đề án, báo cáo.

* Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm: không quá 4.400.000 đồng/1 đề án, báo cáo.

* Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3 đến dưới 2 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm: không quá 8.400.000 đồng/1 đề án, báo cáo.

- Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi:

* Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm: không quá 600.000 đồng/1 lần đề án, báo cáo.

* Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: không quá 1.800.000 đồng/1 đề án, báo cáo.

* Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm: không quá 4.400.000 đồng/1 đề án, báo cáo.

* Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000 m3 đến dưới 5.000 m3/ngày đêm: không quá 8.400.000 đồng/1 đề án, báo cáo.

- Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu tối đa bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên;

14

Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện)

- Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm: không quá 400.000 đồng/1 báo cáo;

- Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: không quá 1.400.000 đồng/1 báo cáo;

- Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: không quá 3.400.000 đồng/1 báo cáo;

- Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: không quá 6.000.000 đồng/1 báo cáo;

- Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu tối đa bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên.

15

Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện)

Tối đa không quá 1.400.000 đồng/hồ sơ. Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu tối đa bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên.

16

Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống (đối với hoạt động bình tuyển, công nhận do cơ quan địa phương thực hiện)

- Đối với bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng: mức thu tối đa không quá 3.000.000 đồng/1 lần bình tuyển, công nhận;

- Đối với bình tuyển, công nhận vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống: mức thu tối đa không quá 7.500.000 đồng/1 lần bình tuyển, công nhận.

17

Phí dự thi, dự tuyển (đối với cơ sở giáo dục, đào tạo thuộc địa phương quản lý)

Khung mức thu thực hiện theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 21/2010/TTLT/BTC-BGDĐT của Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp; Thông tư Liên tịch số 25/2013/TTLT-BTC-BGDĐT của Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Thông tư Liên tịch số 21/2010/TTLT/BTC-BGDĐT và các văn bản điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung có liên quan.

18

Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm (đối với giao dịch địa phương thực hiện)

Khung mức thu thực hiện theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên và các văn bản điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung có liên quan.

19

Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt; đối với chất thải rắn; đối với khai thác khoáng sản

Khung mức thu thực hiện theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/03/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; Thông tư số 39/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 174/2007/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn; Thông tư số 158/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 74/2011/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản và các văn bản điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung có liên quan.

B

Các khoản lệ phí

 

nhayKhoản 1, số thứ tự 1 Mục B Phụ lục Danh mục mức thu tối đa các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết số 70/2014/NQ-HĐND bị bãi bỏ bởi Điều 3 Nghị quyết số 23/2017/NQ-HĐND.nhay
nhayKhoản 2, Khoản 3 thứ tự số 1 Mục B Phụ lục Danh mục mức thu tối đa các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết số 70/2014/NQ-HĐND bị bãi bỏ bởi Điều 3 Nghị quyết số 25/2017/NQ-HĐND.nhay

1

Lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân (đối với công việc do cơ quan địa phương thực hiện)

1. Lệ phí hộ tịch:

- Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã:

* Khai sinh: không quá 8.000 đồng.

* Kết hôn: không quá 30.000 đồng.

* Khai tử: không quá 8.000 đồng.

* Nhận cha, mẹ, con: không quá 15.000 đồng.

* Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch: không quá 3.000 đồng/1 bản sao.

* Xác nhận các giấy tờ hộ tịch: không quá 5.000 đồng.

* Các việc đăng ký hộ tịch khác: không quá 8.000 đồng.

- Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp huyện:

* Cấp lại bản chính giấy khai sinh: không quá 15.000 đồng.

* Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch: không quá 5.000 đ/1 bản sao.

* Xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, điều chỉnh hộ tịch: không quá 28.000 đồng.

- Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh:

* Khai sinh: không quá 75.000 đồng.

* Kết hôn: không quá 1.500.000 đồng.

* Khai tử: không quá 75.000 đồng.

* Nhận con ngoài giá thú: không quá 1.500.000 đồng.

* Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ bản gốc: không quá 8.000 đ/1 bản sao.

* Xác nhận các giấy tờ hộ tịch: không quá 15.000 đồng.

* Các việc đăng ký hộ tịch khác: không quá 75.000 đồng.

- Miễn lệ phí hộ tịch khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với: khai sinh; kết hôn; khai tử; thay đổi cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch;

- Lệ phí hộ tịch đối với việc đăng ký nuôi con nuôi thực hiện theo quy định tại Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi và các văn bản hướng dẫn khác (nếu có).

2. Lệ phí đăng ký cư trú:

a) Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ gia đình thuộc diện xóa đói, giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc;

b) Mức thu tối đa đối với việc đăng ký và quản lý cư trú tại các phường thuộc thành phố Phan Thiết và các phường thuộc thị xã như sau:

- Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: không quá 15.000 đồng/lần đăng ký;

- Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: không quá 20.000 đồng/lần cấp. Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà: không quá 10.000 đồng/lần cấp;

- Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú): không quá 8 .000 đồng/lần đính chính.

c) Đối với các khu vực khác, mức thu áp dụng tối đa bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu quy định tại tại các phường thuộc thành phố Phan Thiết và các phường thuộc thị xã;

d) Miễn lệ phí khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với: cấp hộ khẩu gia đình, cấp giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể; cấp giấy đăng ký tạm trú có thời hạn.

3. Lệ phí chứng minh nhân dân:

a) Không thu lệ phí chứng minh nhân dân đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc;

b) Mức thu tối đa đối với việc cấp chương minh nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân) tại các phường thuộc thành phố Phan Thiết và các phường thuộc thị xã như sau:

- Cấp lại, đổi: không quá 9.000 đồng/lần cấp.

c) Đối với việc cấp chứng minh nhân dân tại các xã, thị trấn miền núi, biên giới, hải đảo và các khu vực khác, mức thu áp dụng tối đa bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu quy định đối với cấp chứng minh nhân dân tại các phường thuộc thành phố Phan Thiết và các phường thuộc thị xã La Gi;

d) Miễn lệ phí cấp chứng minh nhân dân khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Trường hợp thực hiện cấp chứng minh nhân dân bằng công nghệ mới thực hiện theo Thông tư số 155/2012/TT-BTC ngày 20/9/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng minh thư nhân dân mới.

2

Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

- Mức thu tối đa đối với từng hoạt động cấp giấy phép như sau:

+ Cấp mới giấy phép lao động: không quá 600.000 đồng/1 giấy phép;

+ Cấp lại giấy phép lao động: không quá 450.000 đồng/1 giấy phép.

3

Lệ phí địa chính

- Mức thu tối đa áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Phan Thiết và các phường thuộc thị xã

* Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất:

Mức thu tối đa không quá 100.000 đồng/giấy đối với cấp mới; tối đa không quá 50.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.

Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) thì áp dụng mức thu tối đa không quá 25.000 đồng/giấy cấp mới; tối đa không quá 20.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.

* Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: không quá 28.000 đồng/1 lần.

* Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: không quá 15.000 đồng/1 lần.

- Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: tối đa không quá 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã.

- Mức thu tối đa áp dụng đối với tổ chức, như sau:

* Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất:

Mức thu tối đa không quá 500.000 đồng/giấy.

Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho tổ chức chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) thì áp dụng mức thu tối đa không quá 100.000 đồng/giấy.

Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận: Mức thu tối đa không quá 50.000 đồng/lần cấp.

* Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: không quá 30.000 đồng/1 lần.

* Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: không quá 30.000 đồng/1 lần.

- Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận;

- Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Phan Thiết, thị xã được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.

4

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng

- Mức thu tối đa đối với từng loại đối tượng, như sau:

+ Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): không quá 75.000 đồng/1 giấy phép;

+ Cấp phép xây dựng các công trình khác: không quá 150.000 đồng/1 giấy phép;

+ Trường hợp gia hạn giấy phép xây dựng: không quá 15.000 đồng/1 giấy phép.

5

Lệ phí cấp biển số nhà

- Cấp mới: không quá 45.000 đồng/1 biển số nhà;

- Cấp lại: không quá 30.000 đồng/1 biển số nhà.

6

Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh (đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin)

1. Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:

- Hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin do Ủy ban nhân dân quận, huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: không quá 150.000 đồng/1 lần cấp;

- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: không quá 300.000 đồng/1 lần cấp;

- Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh: không quá 30.000 đồng/1 lần (chứng nhận hoặc thay đổi);

- Cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh: không quá 3.000 đồng/1 bản.

2. Mức thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh: không quá 15.000 đồng/1 lần cung cấp. Không thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh cho các cơ quan quản lý Nhà nước.

7

Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực (đối với hoạt động cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện)

Không quá 700.000 đồng/1 giấy phép.

8

Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất (đối với việc cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện)

Không quá 150.000 đồng/1 giấy phép. Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép, áp dụng mức thu tối đa không quá 50% (năm mươi phần trăm) mức thu cấp giấy lần đầu.

9

Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước mặt (đối với việc cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện)

Không quá 150.000 đồng/1 giấy phép. Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép, áp dụng mức thu tối đa không quá 50% (năm mươi phần trăm) mức thu cấp giấy lần đầu.

10

Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước (đối với việc cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện)

Không quá 150.000 đồng/1 giấy phép. Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép, áp dụng mức thu tối đa không quá 50% (năm mươi phần trăm) mức thu cấp giấy lần đầu.

11

Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình (đối với việc cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện)

Không quá 150.000 đồng/1 giấy phép. Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép, áp dụng mức thu tối đa không quá 50% (năm mươi phần trăm) mức thu cấp giấy lần đầu.

12

Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

Không quá 200.000 đồng/Giấy phép. Trường hợp cấp đổi, cấp lại (do mất, hỏng hoặc có thay đổi về điều kiện kinh doanh liên quan đến nội dung trong Giấy phép) áp dụng mức thu tối đa không quá 50.000 đồng/lần cấp.

13

Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực

Khung mức thu thực hiện theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực và các văn bản điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung có liên quan.

14

Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm (đối với giao dịch địa phương thực hiện)

Khung mức thu thực hiện theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên và các văn bản điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung có liên quan.

15

Lệ phí trước bạ

Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 124/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ; Thông tư số 34/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 124/2011/TT-BTC; Thông tư số 140/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 34/2013/TT-BTC và các văn bản điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung có liên quan.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 33/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc bổ sung giá cát dùng để san lấp mặt bằng, bồi đắp công trình vào Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Ninh Bình ban hành kèm theo Quyết định 11/2014/QĐ-UBND ngày 21/04/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

Quyết định 33/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc bổ sung giá cát dùng để san lấp mặt bằng, bồi đắp công trình vào Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Ninh Bình ban hành kèm theo Quyết định 11/2014/QĐ-UBND ngày 21/04/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường

văn bản mới nhất

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

loading
×
×
×
Vui lòng đợi